Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ LÊN KHẢ NĂNG KHÁNG E. COLI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KHI BỔ SUNG VÀO KHẨU PHẦN THỨC ĂN HEO CON TỪ CAI SỮA ĐẾN 90 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.26 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI,
NGHỆ LÊN KHẢ NĂNG KHÁNG E. COLI VÀ MỘT SỐ CHỈ
TIÊU TĂNG TRƯỞNG KHI BỔ SUNG VÀO KHẨU PHẦN
THỨC ĂN HEO CON TỪ CAI SỮA ĐẾN 90 NGÀY TUỔI

Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Nguyên
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Tại chức 19

Niên khóa

: 2002 - 2007

Tháng 11 năm 2007


KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ LÊN
KHẢ NĂNG KHÁNG E. COLI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG
KHI BỔ SUNG VÀO KHẨU PHẦN THỨC ĂN HEO CON TỪ CAI SỮA
ĐẾN 90 NGÀY TUỔI


Tác giả

PHẠM THỊ NGUYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp
bằng Bác Sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN
Th.S. NGUYỄN THỊ THU NĂM

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lòng biết ơn sâu sắc cuả con đến cha mẹ, người đã hết lòng nuôi dạy
cho con có được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Chăn Nuôi chuyên khoa cùng
toàn thể quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Xin thành kính ghi ơn:
Thạc Sĩ Nguyễn Thị Kim Loan, Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Năm đã tận tình
hướng dẫn tôi thực hiện, hoàn thành đề tài và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám đốc bệnh viện thú y và bộ môn vi sinh trường ĐHNL TP. Hồ Chí
Minh.
BSTY Trần Thị Thanh Trúc đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm.

Bác Nguyễn Trung Thành chủ trại heo Thành An và gia đình đã giúp đỡ tôi
trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại trại.
Chân thành cảm ơn:
Tất cả các bạn lớp Thú Y19 đã động viên, chia sẻ những khó khăn trong suốt
thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Phạm Thị Nguyên

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận “Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm gừng, tỏi, nghệ lên khả năng
kháng E. coli và một số chỉ tiêu tăng trưởng khi bổ sung vào khẩu phần thức ăn
heo con từ cai sữa đến 90 ngày tuổi” đựơc tiến hành từ 17/05/2007 - 11/9/2007 tại
trại heo tư nhân Thành An và phòng vi sinh - Bệnh viện Thú Y trường Đại học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Qua quá trình thực hiện thí nghiệm trên 72 con heo con từ cai sữa đến 90 ngày
tuổi, thí nghiệm gồm 8 lô, 7 lô bổ sung chế phẩm và một lô đối chứng. Kết quả thu
được từ các chỉ tiêu theo dõi, chúng tôi rút ra kết luận sau
Tổng số vi khuẩn E. coli /g phân giảm qua 3 thời điểm lấy mẫu cao nhất ở lô 8,
thấp nhất ở lô 2.
Sự nhạy cảm vi khuẩn E. coli đối với amoxcillin tăng lên theo 3 thời điểm lấy
mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 2, thấp nhất ở lô 8.
Sự nhạy cảm của E. coli đối với colistin cũng tăng dần theo thời 3 điểm lấy
mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 7, thấp nhất ở lô 8.
Sự nhạy cảm của E. coli đối với gentamycin tăng theo 3 thời điểm lấy mẫu.
Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 2, thấp nhất ở lô 8.
Đối với norfloxacin: sự nhạy cảm E. coli đối với kháng sinh này tăng dần theo
các thời điểm lấy mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 1, thấp nhất ở lô

8.
Đối với dịch chiết tỏi: sự nhạy cảm của E. coli đối với dịch chiết tỏi tăng theo 3
thời điểm lấy mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 8 lô thấp nhất ở lô 4.
Dịch chiết gừng và nghệ, không có khả năng ức chế vi khuẩn E. coli.
Dịch chiết hỗn hợp (gừng, tỏi, nghệ): sự nhạy cảm của E. coli đối với hỗn hợp
cũng tăng dần theo các thời điểm lấy mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở
lô 8, thấp nhất ở lô 5.
Tăng trọng tuyệt đối cao nhất ở lô 6 (608,3g/con/ngày), thấp nhất ở lô 3 (447,3
g/con/ngày).
Lượng thức ăn tiêu thụ cao ở lô 2, lô 8 (1,24 kg/con/ngày), thấp nhất ở lô 4
(0,98 kg/con/ngày).

iii


Hệ số chuyển hóa thức ăn tốt nhất ở lô 4 (1,65 kg thức ăn / kg tăng trọng ) và
kém nhất ở lô 3 (2,62 kg thức ăn / kg tăng trọng).
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy cao nhất là ở lô 8 (8,05%) thấp nhất ở lô 4 (2,53%)
Tỷ lệ ngày con bệnh cao nhất ở lô 3 (21%) và thấp nhất ở lô 7 (1,18%).
Chi phí sản xuất: nếu xem lô đối chứng có chi phí thức ăn, chế phẩm và thuốc
thú y điều trị bệnh cho 1kg tăng trọng là 100% thì lô 7 có chi phí thấp nhất 68,83% và
cao nhất ở lô 3 là 117,65%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii

Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................ v
Danh sách chữ viết tắt ................................................................................................. viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các hình .......................................................................................................... x
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích .................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ...................................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu về chế phẩm gừng, tỏi, nghệ .................................................................... 3
2.1.1 Gừng và các tác dụng ............................................................................................. 3
2.1.1.1 Thành phần hóa học của gừng ............................................................................. 3
2.1.1.2 Công Dụng........................................................................................................... 3
2.1.2 Tỏi và các tác dụng của tỏi ..................................................................................... 4
2.1.2.1 Thành phần hóa học của tỏi ................................................................................. 4
2.1.2.2 Công dụng của tỏi ................................................................................................ 4
2.1.3 Nghệ và các tác dụng .............................................................................................. 5
2.2 Cơ sở sinh lí tiêu hóa heo con và sự phát triển vi sinh vật đường ruột heo con........ 6
2.2.1 Cơ sở sinh lí tiêu hóa heo con ................................................................................ 6
2.2.2 Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con.................................................. 7
2.3 Đặc điểm sơ lược về vi khuẩn E. coli ........................................................................ 8
2.3.1 Hệ thống phân loại.................................................................................................. 8
2.3.2 Đặc điểm hình thái và sự nhuộm màu .................................................................... 8
2.3.3 Đặc tính nuôi cấy và yêu cầu tăng trưởng .............................................................. 8
2.3.4 Đặc tính sinh hóa .................................................................................................... 9
v



2.3.5 Sức đề kháng .......................................................................................................... 9
2.3.6 Cấu trúc kháng nguyên ........................................................................................... 9
2.3.7 Độc tố ...................................................................................................................10
2.4 Truyền nhiễm học ....................................................................................................12
2.4.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy ...................................................................................12
2.4.2 Loài vật mắc bệnh ................................................................................................12
2.4.3 Đường xâm nhập ..................................................................................................12
2.4.4 Chất chứa căn bệnh...............................................................................................12
2.4.5 Sự lây lan ..............................................................................................................13
2.4.6 Điều kiện sinh bệnh ..............................................................................................13
2.5 Triệu chứng..............................................................................................................14
2.6 Bệnh tích ..................................................................................................................14
2.7 Chẩn đoán ................................................................................................................14
2.8 Tiên lượng ...............................................................................................................15
2.9 Phòng bệnh ..............................................................................................................15
2.10 Điều trị ...................................................................................................................15
2.11 Giới thiệu về các kháng sinh được sử dụng làm kháng sinh đồ ............................15
2.12 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo ...............................................................16
2.12.1 Vị trí ....................................................................................................................16
2.12.2 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................16
2.12.3 Chuồng trại .........................................................................................................16
2.12.4 Thức ăn ...............................................................................................................17
2.12.5 Vệ sinh thú y .......................................................................................................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................19
3.1 Thời gian và địa điểm ..............................................................................................19
3.1.1 Thời gian...............................................................................................................19
3.1.2 Địa điểm ...............................................................................................................19
3.2 Đối tượng khảo sát...................................................................................................19
3.3 Nội dung ..................................................................................................................20
3.4 Phương pháp tiến hành ............................................................................................20

3.4.1 Phương pháp lấy mẫu ...........................................................................................20
vi


3.4.2 Dụng cụ, hóa chất, môi trường .............................................................................20
3.4.3 Quy trình đếm vi khuẩn E. coli trong phân ..........................................................21
3.4.4 Pha loãng mẫu qua các môi trường ......................................................................22
3.4.5 Thử kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby Bauer .............................................22
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ................................................................................................23
3.6 Các công thức tính ...................................................................................................24
3.7 Xử lý số liệu ............................................................................................................24
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................25
4.1 Số lượng vi khuẩn E. coli/g phân ở 3 thời điểm 30, 60, 90 ngày tuổi.....................25
4.2 Sự nhạy cảm của vi khuẩn E. coli đối một số kháng sinh (amoxcillin, colistin,
gentamycin, norfloxacin) và dịch chiết gừng, tỏi, nghệ, hỗn hợp (gừng + tỏi + nghệ) 26
4.2.1 Đường kính vòng kháng khuẩn của amoxcillin đối với vi khuẩn E. coli .............27
4.2.2 Đường kính vòng kháng khuẩn của colistin đối với vi khuẩn E. coli ..................28
4.2.3 Đường kính vòng kháng khuẩn của gentamycin đối với vi khuẩn E. coli ...........29
4.2.4 Đường kính vòng kháng khuẩn của norfloxacin đối với vi khuẩn E. coli ...........30
4.2.5 Đường kính vòng kháng khuẩn của dịch chiết tỏi, gừng, nghệ đối với vi khuẩn
E. coli ....................................................................................................................31
4.3 Các chỉ tiêu tăng trưởng ..........................................................................................35
4.3.1 Tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ......................................................35
4.3.2 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ...........................................37
4.4 Các chỉ tiêu bệnh lý .................................................................................................39
4.4.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .......................................................................................39
4.4.2 Tỷ lệ ngày con bệnh khác .....................................................................................40
4.5 Chi phí sản xuất .......................................................................................................41
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................43
5.1 Kết luận....................................................................................................................43

4.2 Đề nghị ....................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45

vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

S

Smooth

R

Rough

MPN

Most Probale Number

EMB

Eosin Methylen Blue

TSI

Triple Sugar Iron

MH


Muller Hinton

MR

Methylred

VP

Voges Proskauer

LT

Labile Heat toxin

ST

Stable Heat toxin

KIA

Kligler Iron Agar

NA

Nutrient Agar

FMD

Foot and Mouth Disease


APP

Actinobacillus Pleuropneumoniae

LTB

Lauryl Tryptose Broth

EC

Enrichment Coli

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của tỏi ............................................................................. 4
Bảng 2.2: So sánh một số tính chất của ngoại độc tố và nội độc tố ..............................11
Bảng 2.3: Phân nhóm E. coli theo đặc tính sinh bệnh ...................................................11
Bảng 2.4 Thành phần dinh dưỡng thức ăn Delice B từ cai sữa đến 15 kg ....................17
Bảng 2.5 Thành phần dinh dưỡng thức ăn Porcy 15 .....................................................17
Bảng 2.6 Qui trình tiêm phòng ......................................................................................18
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm...................................................................................19
Bảng 3.2 Trọng lượng của các nguyên liệu lấy dịch chiết ............................................23
Bảng 4.1 Số lượng E. coli/g phân heo con sau cai sữa..................................................25
Bảng 4.2 Số lượng vi khuẩn thực E. coli/g phân ở heo con cai sữa ..............................25
Bảng 4.3: Đường kính vòng kháng khuẩn của amoxcillin đối với vi khuẩn E. coli .....27
Bảng 4.4: Đường kính vòng kháng khuẩn của colistin đối với vi khuẩn E. coli ..........28
Bảng 4.5: Đường kính vòng kháng khuẩn của gentamycin đối với E. coli ..................29

Bảng 4.6: Đường kính vòng kháng khuẩn của norfloxacin đối với vi khuẩn E. coli ......30
Bảng 4.7: Đường kính vòng kháng khuẩn dịch chiết của tỏi đối với E. coli ................31
Bảng 4.8: Đường kính vòng kháng khuẩn của hỗn hợp đối với vi khuẩn E. coli .........32
Bảng 4.9: Tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ...............................................35
Bảng 4.10: Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn .................................37
Bảng 4.11: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................39
Bảng 4.12: Tỷ lệ ngày con bệnh khác ...........................................................................40
Bảng 4.15: Chi phí sản xuất ..........................................................................................41

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Đường kính vòng kháng khuẩn của gừng, tỏi, nghệ đối với vi khuẩn E coli .... 33
Hình 4.2. Đường kính vòng kháng khuẩn của kháng sinh amoxcillin, colistin,
gentamycin, norfloxacin đối với vi khuẩn E. coli .........................................33
Hình 4.3. Phản ứng IMViC của vi khuẩn E. coli ..........................................................34
Hình 4.4. Vi khuẩn E. coli trên môi trường EMB .........................................................34

x


DANH SÁCH CÁC BIỀU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tăng trọng bình quân ................................................................................35
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng tuyệt đối..................................................................................36
Biểu đồ 4.3: Lượng thức ăn tiêu thụ ..............................................................................37
Biểu đồ 4.4: Hệ số chuyển hóa thức ăn .........................................................................38
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...........................................................................39

Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ ngày con bệnh khác .........................................................................40

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm qua ngành chăn nuôi góp phần không nhỏ vào sự phát triển
của nền kinh tế nước ta. Trong đó, chăn nuôi heo là một trong những ngành mũi nhọn,
nó không những mang lại việc làm và thu nhập cho người chăn nuôi mà còn đáp ứng
phần lớn nhu cầu về thịt cho người tiêu dùng.
Tuy nhiên, người chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn trong việc khống chế bệnh
tật trên đàn heo và đặc biệt trên heo con cai sữa. Trong đó, tiêu chảy do E. coli là một
trong những bệnh xảy ra gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng cho người chăn nuôi. Tiêu
chảy do E. coli làm heo mất sức, chậm lớn, ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng đàn
heo. Đã có nhiều biện pháp kiểm soát tiêu chảy do E. coli trên heo con cai sữa như
tiêm vaccine cho heo nái mang thai, trộn kháng sinh vào trong thức ăn cho heo con,
dùng kháng sinh trị heo bệnh nhưng hiệu quả chưa cao. Mặt khác việc sử dụng kháng
sinh trong thời gian dài gây ra hiện tượng kháng thuốc, rối loạn hệ vi sinh vật đường
ruột làm ảnh hưởng tăng trọng của heo và sức khỏe người tiêu thụ.
Dựa trên nền tảng nguồn tài nguyên thực vật phong phú, các nhà khoa học
nghiên cứu ứng dụng các sản phẩm thảo dược bổ sung vào thức ăn chăn nuôi gia súc,
gia cầm đã mang lại một số kết quả khả quan. Qua thực tế đó, chúng tôi tìm hiểu được
công dụng của gừng, tỏi, nghệ có các chất như vitamin, khoáng, các chất có tác dụng
giống kháng sinh. Làm tăng sức đề kháng của heo, tăng khả năng chuyển hóa các chất
dinh dưỡng. Đặc biệt là ngăn ngừa và kháng lại nhiều vi khuẩn gây tiêu chảy chủ yếu
là do vi khuẩn E. coli gây ra. Việc ứng dụng những sản phẩm này không những mang
lại những sản phẩm sạch, không tồn dư kháng sinh, mà còn đảm bảo về mặt dinh
dưỡng, ổn định về mặt chất lượng cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, thử nghiệm về việc

sử dụng gừng, tỏi nghệ trên heo chưa được thực hiện nhiều.

1


Với hy vọng sau khi bổ sung gừng, tỏi, nghệ vào thức ăn giúp heo hạn chế được
tiêu chảy, tăng trưởng nhanh hơn và có thể ức chế vi khuẩn E. coli trong ngăn ngừa tiêu
chảy.
Được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm TP.
HCM, được sự giúp đỡ của trại heo Thành An, dưới sự hướng dẫn của thạc sĩ Nguyễn
Thị Kim Loan, thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Năm chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát ảnh
hưởng

của

chế

phẩm

gừng,

tỏi,

nghệ

lên

khả

năng


kháng

E. coli và một số chỉ tiêu tăng trưởng khi bổ sung vào khẩu phần thức ăn heo con
từ cai sữa đến 90 ngày tuổi”.
1.2 Mục đích
- Xác định khả năng kháng khuẩn của các chế phẩm gừng, tỏi, nghệ khi bổ sung
vào trong thức ăn ở các mức độ khác nhau đối với vi khuẩn E. coli.
- Khảo sát tác dụng của chế phẩm gừng, tỏi, nghệ và hỗn hợp (gừng+ tỏi +
nghệ) lên khả năng tăng trưởng và việc hạn chế tiêu chảy trên heo con cai sữa.
1.3 Yêu cầu
+ Đếm số lượng vi khuẩn E. coli /gam phân heo con ở 3 thời điểm 30, 60, 90
ngày tuổi.
+ Đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn E. coli đối với một số kháng sinh
(amoxcillin, colistin, gentamycin, norfloxacin) và dịch chiết gừng, tỏi, nghệ, hỗn hợp
trên heo con cai sữa trước và sau khi bổ sung chế phẩm.
+ Theo dõi một số chỉ tiêu tăng trọng đạt được và một số chỉ tiêu bệnh lý khi bổ
sung chế phẩm gừng, tỏi, nghệ vào thức ăn heo con cai sữa.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về chế phẩm gừng, tỏi, nghệ
2.1.1 Gừng và các tác dụng
Gừng có tên khác là can khương, sinh khương
Tên khoa học: Zingiber officinale Rose
Thuộc họ gừng: Zingiberaceae
Gừng là cây sống lâu năm có thể cao 50 -100 cm tùy theo đất. Gừng thích hợp

với điều kiện nhiệt đới và được trồng ở khắp nước ta. Hiện nay, gừng có mặt ở nhiều
nơi trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nước xuất khẩu lớn nhất.
2.1.1.1 Thành phần hóa học của gừng
Tinh dầu gừng 2-3%, lipid 3,7%, nhựa dầu 5%, và các chất cay gingerol,
zingeron, shagaola. Tinh dầu gừng chứa -camplen, -phellandren, zingeberen, citrat,
borneol và geraneol (Nguyễn Thiện Luân và ctv, 1997).
Gingerol là thành phần quan trọng, chiếm tỉ lệ cao nhất của các chất cay quyết
định chất lượng của gừng. Hiện nay người ta xác định gingerol là hoạt chất chống oxy
hóa mạnh.
2.1.1.2 Công Dụng
+ Công dụng thông thường
Gừng là chất kích thích tiêu hóa, điều trị cảm, nôn mửa, trị ho đau bụng tiêu
chảy, nhức đầu, gừng chống lão hóa, gừng là vị thuốc giúp cơ thể thêm nhiệt, gừng có
trong vị thuốc nam, ngâm gừng trong rượu để xoa bóp chữa tê phù, tê thấp, đau nhức.
Ngoài ra, gừng còn được sản xuất các thực phẩm - thuốc để giảm viêm khớp, chống
loét, làm mau lành vết thương ở da (Nguyễn Thiện Luân và ctv 1997).
+ Tác dụng dược lí
Gừng là chất gây co mạch, hưng phấn thần kinh trung ương, thần kinh giao
cảm, tuần hoàn máu, tăng huyết áp nhẹ.

3


+ Tác dụng kháng khuẩn
- Gừng có tác dụng ức chế một số vi khuẩn Bacillus mycoides, Staphylococcus spp
- Tinh dầu gừng có thể ức chế Staphylococcus spp, E. coli, Streptococcus spp
Salmonella paratyphy.
Theo Phạm Xuân Sinh (2002), có thể kết hợp gừng với một số loại thuốc khác
điều trị bệnh không muốn ăn, miệng nhạt vô vị, đầy bụng chướng hơi không tiêu.
2.1.2 Tỏi và các tác dụng của tỏi

Tỏi có nguồn gốc từ các nước Trung Á, nơi có giờ chiếu sáng nhiều, có ẩm độ
không khí thích hợp (Mai Văn Quyền và ctv, 1995).
Tên khoa học: Allium sativum L
Thuộc họ hành: Liliaceae
2.1.2.1 Thành phần hóa học của tỏi
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của tỏi
Thành phần

Hàm lượng tươi (%)

H2O

62-68

Carbohydate

26-30

Protein

1,5-2,1

Lipid

0,1-0,2



1,5


Hợp chất sulfur

1,1-3,5

Chất khoáng

0,7

Acid folic

6,2-6,4

Saponin

0,04-0,11

Vitamin

0,15
(Lawson, 1993)

2.1.2.2 Công dụng của tỏi
+ Công dụng thông thường
Trong dân gian tỏi được coi là gia vị đem lại sức khỏe cho con người, tỏi có tác
dụng ăn ngon miệng và giúp tiêu hóa tốt. Tỏi được dùng làm thuốc chữa bệnh cảm cúm,
cảm lạnh, đầy hơi chướng bụng, mụn nhọt, chín mé và dùng để tăng thân nhiệt nhanh cho
cơ thể vì trong 100 g tỏi có chứa 121 calo (Nguyễn Văn Thắng và Bùi Thị Mỹ, 1996)
4



Theo Ngưu Hồng Quân (2004), tỏi có chứa hàm lượng chất chống ung thư
(nguyên tố vi lượng selen, germani) cho nên ăn tỏi phòng được ung thư dạ dày, ung
thư thực quản.
+ Tác dụng kháng sinh
- Tỏi là kháng sinh phổ rộng, hoạt chất kháng sinh của tỏi chủ yếu là allicin.
Ngoài ra, còn có ajione, diallin, disulfit, diallil trisulfide và các hợp chất chứa lưu
huỳnh khác… được tạo ra từ tỏi.
- Tỏi tươi giã nát có thể ức chế 70 loại vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương
như Klebsiella, Pasteurella, Corynebacterium và các giống Mycobacterium, thậm chí
còn kháng được cả vi khuẩn đã lờn kháng sinh.
Hoạt tính kháng sinh do allicin rất đáng lưu ý ngay cả độ pha loãng 1: 85.000
đến 1: 125.000 cũng có thể ức chế được nhiều vi khuẩn khác nhau cả gram âm lẫn
gram dương. Bột tỏi đông khô còn có tác dụng chống lại E. coli, Pseudomonas,
Salmonella, Micrococcus, Staphylococcus aureus, Klebsiella (Gonzales Fandox và ctv
(1944), Xyguang (1986), Kupinie và ctv (1980), trích dẫn từ Dương Vũ Ngọc Minh,
2005). Đáng chú ý hơn là khả năng kháng những giống vi khuẩn E. coli gây nhiễm độc
ruột và các vi khuẩn gây bệnh đường ruột khác, trong đó có tiêu chảy ở người và động
vật thì dùng tỏi ngăn chặn tốt hơn so với việc dùng những vi khuẩn có lợi cho đường
ruột để ngăn chặn tiêu chảy (Sharna và ctv (1997), Rurmar và Sharna (1982), Riss và
ctv (1993), trích dẫn từ Dương Vũ Ngọc Minh, 2005).
Theo tài liệu Dược học cổ truyền của nhà xuất bản y học Hà Nội (2002), thì tỏi
có tác dụng trị giun, dùng trong trường hợp chữa giun kim, giun móc, bệnh lỵ, amip
hoặc dùng khi ăn uống không tiêu đầy bụng.
+ Một số tác dụng khác
Tỏi còn kháng lại virus, chống nấm, diệt kí sinh trùng, nguyên sinh trùng, giải
độc kim loại nặng, phòng chống bệnh tim mạch, tăng cường miễn dịch, chống ung thư,
giảm đường huyết, chống nhiễm độc phóng xạ, tăng cường chống bệnh đường hô hấp,
kháng viêm.
2.1.3 Nghệ và các tác dụng
Tên khoa học: Curcuma longa

Thuộc họ gừng: Zingiberaceae
5


Nghệ là cây thảo dược, cao 0,6 - 1m, hình trụ hơi dẹt, cắt ngang hay bẻ ra có
màu cam sẫm. Lá hình trái xoan thon nhọn hai đầu, hai mặt nhẵn. Nghệ được trồng ở
khắp nước ta, hàng năm nước ta xuất khẩu một lượng lớn nghệ.
2.1.3.1 Thành phần hóa học của nghệ
Trong củ nghệ có nhiều hợp chất như tinh bột, xơ, song các thành phần được
chứng minh là có hoạt tính sinh học gồm: curcuminoid, tinh dầu, polysaccharide và
peptid, nhưng tinh dầu và curcuminoid được coi là hoạt chất chính.
Hoạt chất mang màu vàng của củ nghệ đó là dẫn xuất của phenolic: hoạt chất
chính curcuninoid gồm 3 chất (curcumin, demethoxycurcumin (DMC), bisdemethoxy
curcumin (BDMC). Trong đó curcumin chiếm tới 77%.
2.1.3.2 Công dụng
+ Tác dụng của nghệ
Trong dân gian dùng nghệ để làm mau lành sẹo, vết thương xây sát ở da. Kích
thích điều hòa tế bào gan (chủ yếu là chất faratolyl methyl carbinol, giải độc, thông
mật, làm giảm viêm khớp, được sản xuất thuốc làm hạ cholesterol). Bột nghệ trộn với
mật ong dùng để trị viêm loét dạ dày.
+ Tác dụng kháng khuẩn
Curcumin là hoạt chất chính trong nghệ vàng, có khả năng loại bỏ gốc tự do
mạnh mẽ và các men gây ung thư có trong thức ăn, nước uống. Bởi vậy curcumin
được coi là chất tiêu biểu cho các chất chống ung thư.
Curcumin có khả năng diệt khuẩn rất cao, curcumin pha loãng ở 1: 5000 đến
1:40000 có tác dụng kháng lại vi khuẩn: Staphylococcus, Salmonella paratyphi,
Mycobacterium tuberculosis, Trychophyton guprseum (Nguyễn Đức Minh, 1995).
Curcumin trong nghệ còn có khả năng giải độc, bảo vệ tế bào gan, làm tăng
hồng cầu, hạ mỡ máu. Là một chất chống viêm, chống oxy hóa điển hình, có thể sử
dụng như một corticoid trong điều trị bệnh mà không gây loãng xương và không gây

loét dạ dày.
2.2 Cơ sở sinh lí tiêu hóa heo con và sự phát triển vi sinh vật đường ruột heo con
2.2.1 Cơ sở sinh lí tiêu hóa heo con
Trong giai đoạn theo mẹ, heo con có tốc độ tăng trưởng nhanh, hệ tiêu hóa chưa
hoàn chỉnh trong đường ruột còn thiếu vi sinh vật có lợi nên hệ tiêu hóa diệt khuẩn
6


kém. Khi heo trước 1 tháng tuổi trong dịch vị hoàn toàn không có HCl tự do, khả năng
hoạt hóa pepsinogen kém, quá trình tiêu tiêu hóa protein ở dạ dày bị trở ngại, gây rối
loạn tiêu hóa làm số lượng vi sinh vật theo thức ăn vào ruột tăng lên, gây thối rữa các
protein, gluxit, cùng với nhiều điều kiện bất lợi như stress, sống xa mẹ…tạo điều kiện
cho vi khuẩn có hại phát triển gây tiêu chảy.
Theo Nguyễn Văn Hiền (2002), axit clohydric tự do xuất hiện vào thời điểm
25-30 ngày tuổi, khả năng diệt khuẩn tốt nhất vào 40-50 ngày tuổi. HCl tự do xuất hiện
trong dạ dày heo con là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển khả năng tiêu hóa
thức ăn của heo con vì nó hạ thấp độ pH trong dạ dày tạo điều kiện thích hợp cho men
pepsin hoạt động và chống lại sự ô nhiễm thức ăn. Pepsin bắt đầu hoạt động ở pH =
4,2, tối ưu pH = 2, do đó men pepsin chỉ hoạt động tốt khi heo con được 3 tuần tuổi,
khi chúng đã có bộ máy tiêu hóa gần như hoàn chỉnh.
Sau khi cai sữa, heo con chủ yếu lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, vì vậy bộ máy
tiêu hóa của chúng phải qua một quá trình thay đổi hình thái, cấu tạo và hoạt động
sinh lí để thích ứng với điều kiện sống mới. Do vậy, nên cho heo con tập ăn sớm để bộ
máy tiêu hóa làm quen với thức ăn.
2.2.2 Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con
Heo con mới sinh, đường tiêu hóa hoàn toàn không có hệ vi sinh vật. Hệ vi sinh
vật đường ruột có được và ở thể cân bằng động là do vi sinh vật xâm nhập từ ngoài
vào sữa đầu, chúng biến đổi nhưng trong một giới hạn nhất định và tồn tại suốt đời con
vật.
+ Hệ vi sinh vật đường ruột được chia thành 2 nhóm:

- Nhóm vi sinh vật tùy nghi: thay đổi theo điều kiện bên ngoài như thức ăn,
nước uống bao gồm: tụ cầu, nấm men, Proteus, E. coli…
- Nhóm vi sinh vật bắt buộc: thích nghi được môi trường định cư vĩnh viễn bao
gồm: Lactobacilus acidophilus, E. coli, Enterococcus.
+ Hai nhóm này luôn ở thạng thái cân bằng là cần thiết cho sức khỏe của heo
con (Nguyễn Vĩnh Phước, 1977).
+ Vai trò hệ vi sinh vật đường ruột
Chúng tham gia vào quá trình tiêu hóa tinh bột và chất xơ tạo ra sản phẩm: acid
lactic và các chất khí CO2, NH3… một số phân giải acid amin tạo indol, scatol,
phenol… làm cho phân có mùi đặc biệt.
7


Thủy phân urea làm giảm bilirubin ở ruột.
Tổng hợp vitamin nhóm B, vitamin K ở manh tràng và trực tràng.
2.3 Đặc điểm sơ lược về vi khuẩn E. coli
Escherichia coli được gọi tắt là E. coli chúng còn có tên Bacterium
colicommue, Bacillus colicommu. Escherich phát hiện năm 1883 và được phân lập vào
năm 1885 từ phân trẻ em. E. coli là vi khuẩn ruột già, chúng thường ở phần sau của
ruột, ít khi ở dạ dày hay phần trước của ruột. Vi khuẩn theo phân ra bên ngoài. Do đó,
thường thấy vi khuẩn trong đất, trong nước và không khí. Loài động vật ăn thịt và loài
hỗn thực bài tiết ra nhiều vi khuẩn E. coli hơn loài ăn cỏ.
2.3.1 Hệ thống phân loại
Lớp: Schyzomycetes
Bộ: Eubacteriles
Họ: Enterobacteriaceae
Tộc 1: Echerichiae
Giống 1: Escherichia
Loài: coli
2.3.2 Đặc điểm hình thái và sự nhuộm màu

Trực khuẩn E. coli hình gậy ngắn, gram âm, kích thước dài hay ngắn tùy theo
môi trường nuôi cấy, kích thước trung bình 0,5 x 1-3 µ, hai đầu tròn, không bào tử, tạo
giáp mô mỏng, có lông quanh tế bào nên có thể di động được. Trong bệnh phẩm có thể
bắt màu lưỡng cực (2 đầu).
2.3.3 Đặc tính nuôi cấy và yêu cầu tăng trưởng
Là loại hiếu khí hay hiếu khí tùy nghi, sinh trưởng ở nhiệt độ 15 - 420C, nhiệt
độ thích hợp 370C, pH thích hợp là 7,4. Mọc tốt trên môi trường dinh dưỡng vi khuẩn
E. coli tạo khóm S tròn ướt, màu trắng đục, hơi lồi để lâu có dạng khô, rìa hơi nhăn
thuộc nhóm R, kích thước 2 - 3 mm.
Trên môi trường thạch máu có chủng dung huyết, có chủng không.
Thạch gelatin không tan chảy. Trong canh dinh dưỡng đục đều, sau lắng cặn có
mùi phân thối, một số tạo váng mỏng.
Trên các môi chẩn đoán chuyên biệt:
Môi trường EMB: tạo khóm tím ánh kim.
8


Môi trường Macconkey: tạo khóm đỏ hồng.
Môi trường Endo: tạo khóm đỏ hồng.
Môi trường Kristensen: tạo khóm màu xanh lá mạ.
Môi trường BCP: tạo khóm màu vàng.
Môi trường TSI: tạo vàng /vàng và sinh hơi.
2.3.4 Đặc tính sinh hóa
Lên men sinh hơi đường glucose, galactose, lactose, maltose, arabinose, xylose,
shamnose, mannitol, fructose .
Lên men hoặc không lên men saccharose.
Không lên men dextrin, glucogen.
Phản ứng IMViC: Indol (+), Methylred (+), Citrate (-), Voges-proskauer (-),
không tạo H2S và hoàn nguyên NO3 thành NO2 (nitrate (+).
2.3.5 Sức đề kháng

E. coli bị diệt ở 600C trong 15 - 30 phút, 95% bị diệt ở nhiệt độ đông lạnh trong
2 giờ. Chúng có thể sống ở điều kiện thiên nhiên từ vài tuần đến vài tháng. Các chất
sát trùng: HgCl2, formol diệt E. coli trong 5 phút.
E. coli nhạy cảm với các kháng sinh: colistin, gentamycin, kanamycin,
norfloxacin, cifrofloxacin, amoxcillin…..
2.3.6 Cấu trúc kháng nguyên
- Kháng nguyên O: là kháng nguyên thân chịu nhiệt, có trên 160 loại, có bản chất
là lypopolysaccharide, bền với nhiệt và cồn, khi đun ở 1200C/2 giờ vẫn giữ được tính
kháng nguyên nhưng bị diệt bởi formol, được chia làm 4 nhóm từ O1-O4.
Kháng nguyên O rất quan trọng trong chẩn đoán và nghiên cứu dịch tễ học
bệnh do E. coli gây ra.
- Kháng nguyên K: là kháng nguyên giáp mô có hơn 100 loại, bản chất là
polysaccharide, là loại kháng nguyên chịu nhiệt kém (1000C/1 giờ) một số bị phân hủy
ở 121OC/ 2 giờ. Kháng nguyên K gồm 4 loại A, B, L, M các kháng nguyên này có tính
ngưng kết chéo với kháng nguyên thân O. Vì vậy khi tiến hành thử ngưng kết cần phải
đun sôi lại loại bỏ kháng nguyên K.
Type A: rất chịu nhiệt, không bị phá hủy khi đun 1200C/1 giờ, tính kháng
nguyên, khả năng kết tủa và khả năng ngưng kết đều giữ nguyên.
9


Type B: tương đối chịu nhiệt khi đun ở 1000C/1 giờ vẫn giữ khả năng ngưng
kết và kết tủa. Type này thường gặp trong nhóm E. coli gây bệnh đường ruột.
Type L: không chịu nhiệt, bị phá hủy khi đun 1000C/1 giờ, mất khả năng ngưng
kết, kết tủa và tính kháng nguyên).
Type M: chưa được biết rõ.
- Kháng nguyên H: là kháng nguyên lông, có 60 loại từ H1- H60, bản chất là
protein bị phá hủy bởi cồn, có tính chịu nhiệt, tuy nhiên khi đun ở 1000C/2 giờ thì mất
tính kháng nguyên, tính ngưng kết đều bị phá hủy. Phần lớn E. coli có chung type
kháng nguyên này.

- Kháng nguyên F: là kháng nguyên tiêm mao kết dính vào tế bào ruột có dạng
hình sợi, dài khoảng 4 µm, thẳng hay xoắn, đường kính 2,1 - 7 nm, các, tiêm mao liên
quan đến tiêu chảy ở heo con là: F4 hay K88 với các dạng ab, ac, ad, F5 hay K99, F6
hay 987p, F41, F2413p, F107.
2.3.7 Độc tố
+ Ngoại độc tố (Exotoxin) bao gồm độc tố đường ruột và độc tố thần kinh.
Độc tố đường ruột (Enterotoxin) gồm 2 loại :
- Độc tố LT: độc tố này không bền với nhiệt, bất hoạt ở 600C/15 phút, có trọng
lượng phân tử cao và có khả năng gây miễn dịch tốt. Hai loại độc tố LTa và LTb có
tính chất kháng nguyên mạnh.
- Độc tố ST: Có 2 loại STa và STb, tính chất kháng nguyên yếu, độc tố này bền
với nhiệt, đề kháng ở 1000C/15 phút, trọng lượng phân tử thấp và có khả năng sinh
miễn dịch kém.
Độc tố thần kinh (Verotoxin) hay độc tố giãn mạch (Vasotoxin) đều có tính chất
kháng nguyên. Ngoài ra E. coli còn tiết ra một số độc tố khác như cytotoxin, cyto
necrotising factor (CNF) và haemolysin (HLY).
+ Nội độc tố (Endotoxin) bản chất là lypopolysaccharide của vách tế bào vi
khuẩn. Nội độc tố chỉ được giải phóng thích nghi khi tế bào ly giải, nội độc tố còn gây
tình trạng shock, nếu không được điều trị thích hợp dễ dẫn đến tử vong. Nội độc tố có
khả năng gây sốt và không bị mất tính độc ở 1000C/30 phút.

10


Bảng 2.2: So sánh một số tính chất của ngoại độc tố và nội độc tố
Tính chất

Ngoại độc tố

Nội độc tố


Chất độc do vi khuẩn

Chất độc của vi khuẩn được

tiết ra ngoài môi trường

phóng thích khi vi khuẩn bị li giải

Độc lực

Rất cao

Thấp

Bản chất hóa học

Glycoprotein

Lypopolysaccharide

Chịu nhiệt độ cao

Không

Chịu

Tính kháng nguyên

Mạnh


Yếu

Định nghĩa

Sản xuất thành vaccine tốt

Không

(Lê Huy Chính (2001), trích dẫn bởi Thái Quốc Hiếu, 2002)
Bảng 2.3: Phân nhóm E. coli theo đặc tính sinh bệnh
Nhóm
ETEC
EPEC
AEEC
EHEC
EIEC

Đặc tính sinh hóa
E. coli gây độc tố đường ruột (Enterotoxigenic Escherichia coli ) gây
tiêu chảy ở heo con
E. coli gây bệnh đường ruột (Enteropathogenic Escherichia coli) gây
tiêu chảy trên heo cai sữa
E. coli kết dính và phá hủy tế bào thượng bì ruột (Attaching and
Effacing Escherichia coli)
E. coli gây xuất huyết đường ruột (Enterohaemorrhagic Escherichia
coli)
Có khả năng xâm nhiễm tế bào (Enteroinvasive Escherichia coli)
(Trần Thanh Phong, 1996)


11


2.4 Truyền nhiễm học
2.4.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy
Do vi sinh vật có
hại phát triển

Nguyên nhân không do vi sinh vật
Stress

Nhiễm trùng
đường tiêu hóa

Độc tố vi
sinh vật

Giảm sức đề kháng

Viêm ruột
Kích thích nhu
động ruột

Ức chế thần kinh phó giao cảm
Tiêu chảy
Giảm nhu động ruột
Mất nước và chất
điện giải

Giảm dịch tiêu hóa


Thiếu dinh dưỡng
Ngộ độc

Ngộ độc thức ăn ứ đọng lại
không tiêu

Vi sinh vật có
hại phát triển

Chết

(Nguyễn Như Pho, 1995)
2.4.2 Loài vật mắc bệnh
E. coli gây bệnh trên nhiều loài gia súc, gia cầm và thú hoang dã. Ở heo gây bại
huyết, phù đầu, tiêu chảy, viêm vú, viêm tử cung, mất sữa…đối với bệnh tiêu chảy
trên heo do E. coli gây ra thường xuất hiện ở heo con theo mẹ, sau cai sữa và chủ yếu
nhiễm qua đường tiêu hóa (Đào Trọng Đạt và ctv, 1995).
2.4.3 Đường xâm nhập
Heo nhiễm E. coli chủ yếu qua đường ăn, uống (Đào Trọng Đạt và ctv, 1995).
2.4.4 Chất chứa căn bệnh
E. coli có nhiều trong phân và ruột già, ruột non thì ít hơn. Ngoài ra E. coli còn
có trong phủ tạng (gan, hạch ruột, phổi, tủy xương), máu của con vật bị nhiễm trùng
huyết.

12


Ngoài ra vi khuẩn E. coli có mặt trong khắp mọi nơi, có thể được phân lập được
E. coli từ nền chuồng, thức ăn, nước uống….

2.4.5 Sự lây lan
Truyền lây trực tiếp: tiếp xúc với con vật bệnh, vật mang mầm bệnh có khả
năng bài thải mầm bệnh.
Truyền lây gián tiếp: qua thức ăn, nước uống và dụng cụ mang mầm bệnh.
2.4.6 Điều kiện sinh bệnh
- Do heo con: do ăn quá nhiều, heo con không tiêu hóa hết thức ăn, thức ăn còn
thừa trong ruột tạo điều kiện cho vi khuẩn E. coli phát triển và gây bệnh (Nguyễn Như
Pho, 2001).
- Theo Trần Thị Dân (2003), ở heo cai sữa, thức ăn thay sữa mẹ có thể khó tiêu
hóa hơn sữa, do đó heo con giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ruột già dễ lên men
làm giảm hấp thu nước ở đường ruột, hậu quả là heo bị tiêu chảy.
- Yếu tố ngoại cảnh gồm nhiệt độ, sự thay đổi đột ngột. Yếu tố ngoại cảnh làm heo
bị stress dẫn đến rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Chuồng trại: kết cấu không hợp lí, không thông thoáng, không ấm….Làm heo dễ
nhiễm bệnh.
- Do vệ sinh, chăm sóc: kém vệ sinh, chuồng bẩn, phân, chuồng ẩm ướt ... có thể
do con người di chuyển từ chuồng heo bệnh sang heo lành.
- Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995) (trích dẫn bởi Phạm Tất Thắng, 1999), cho
rằng sự cân bằng của quần thể vi sinh vật đường tiêu hóa ảnh hưởng lớn đến sức khỏe
của động vật chủ. Khi cơ thể gặp những tác động khác như sai sót về chế độ dinh
dưỡng, sai sót trong việc dùng thuốc điều trị hoặc dùng kháng sinh hoặc trong một số
trường hợp bệnh mà các đáp ứng miễn dịch bị thay đổi đều có thể làm cho quần thể vi
sinh vật đường tiêu hóa bị mất cân đối dẫn đến rối loạn tiêu hóa. Bình thường sự điều
tiết của hệ vi sinh thái nội tại ngăn cản sự hình thành vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể.
Nếu các nhân tố điều tiết nội tại bị phá vỡ, các vi khuẩn gây bệnh sẽ có điều kiện phát
triển làm cho bệnh tăng sinh. Các chủng E. coli sinh độc tố kết dính vào bề mặt biểu
bì, các độc tố được tiết ra vào xoang ruột làm tăng cường sự tiết dịch. Từ đó các chất
lỏng vào ruột non đến ruột kết sẽ vượt qua khả năng hấp thu của ruột non, ruột kết gây
tiêu chảy.
13



×