Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.68 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA
CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Họ và tên sinh viên : PHẠM THỊ YẾN PHƯƠNG
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002 - 2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA
CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Tác giả

PHẠM THỊ YẾN PHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
Cấp bằng Bác Sỹ
Ngành Thú y



Giáo viên hướng dẫn:
TS TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
 Thành kính công ơn Ba Mẹ
Đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy bảo, vất vã lo toan và dành những gì tốt đẹp
nhất để cho con có cuộc đời và trưởng thành khôn lớn như ngày hôm nay.
 Chân thành cảm tạ
 Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
 Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
 Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
 Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập cũng như truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường.
 Tỏ lòng tri ân sâu sắc đến
TS Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ con trong suốt thời
gian làm đề tài và hoàn thành khóa luận văn này.
 Chân thành biết ơn
 Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
 Các Cô, Chú, Anh Chị Em công nhân viên của xí nghiệp
Đã giúp đỡ tận tình, truyền đạt kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập thực hiện đề tài tại xí nghiệp.
 Cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi chia sẻ biết bao buồn vui trong
học tập cũng như động viên, hổ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.


Phạm Thị Yến Phương

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 04/04/2007 đến ngày 04/08/2007 tại Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long với mục đích đánh giá khả năng sinh sản của
một số nhóm giống heo nái hiện có ở xí nghiệp.
Số liệu được thu thập 822 ổ đẻ ở các lứa hiện tại và các lứa trước từ nguồn tư
liệu của xí nghiệp, khảo sát 216 con heo nái thuộc 9 nhóm giống khác nhau gồm:
dd (20 con), DD (16 con), ll (29 con), LL (54 con), pp (20 con), PP (8 con),
SP (19 con), yy (24 con), YY (26 con).
Kết quả khảo sát cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình quần thể của
đàn heo nái như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (275,84 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (392,88 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (11,05 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (10,12 con/ổ), số heo
con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (10,73 con/ổ), số heo con chọn nuôi
(9,66 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,56 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con chọn
nuôi (13,07 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi (1,36 kg/con), tuổi cai
sữa heo con (26,85 ngày), số heo con cai sữa (8,72 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa (60,04 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,89 kg/con), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (56,38 kg/ổ), tỷ lệ heo con nuôi sống
đến cai sữa (91,34%), khoảng cách giữa hai lứa đẻ (159,24 ngày), số lứa đẻ của nái
trên năm (2,32 lứa), số heo con cai sữa của nái trên năm (20,05 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI), các nhóm giống heo nái được xếp
hạng khả năng sinh sản theo thứ tự từ tốt đến xấu như sau:
Hạng I


: LL (106,70 điểm)

Hạng II

: yy (104,15 điểm)

Hạng III

: ll (102,94 điểm)

Hạng IV

: YY (101,75 điểm)

Hạng V

: dd (97,29 điểm)

Hạng VI

: DD (94,66 điểm)

Hạng VII

: pp (92,86 điểm)

Hạng VIII

: SP (90,36 điểm)


Hạng IX

: PP (84,27 điểm)
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ..................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................ 1
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 1
Chương 2. TỔNG QUAN.............................................................................................. 2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG ........... 2
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................. 2
2.1.2. Quá trình hình thành xí nghiệp .............................................................................. 2
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp ......................................................................................... 2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ................................................................................ 3
2.1.5. Công tác giống ....................................................................................................... 3
2.1.5.1.Cơ cấu đàn heo .................................................................................................... 3
2.1.5.2. Con giống ........................................................................................................... 3
2.1.5.3. Phương pháp chọn giống .................................................................................... 3

2.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI............ 4
2.2.1. Tuổi thành thục ...................................................................................................... 5
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu ...................................................................................................... 5
2.2.3. Số heo con đẻ ra trên ổ .......................................................................................... 6
2.2.4. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ................................. 6
2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm..................................................................................... 6
2.2.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................................... 7
iv


2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI ........................................................................................................................... 7
2.3.1. Yếu tố di truyền ..................................................................................................... 7
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh .................................................................................................. 7
2.3.2.1. Tiểu khí hậu chuồng nuôi ................................................................................... 7
2.3.2.2. Dinh dưỡng ......................................................................................................... 8
2.3.2.3. Bệnh tật ............................................................................................................... 8
2.3.2.4. Chăm sóc quản lý ............................................................................................... 8
2.4. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ................... 9
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................... 10
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ................................................................................. 10
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT ..................................................................................... 10
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................... 10
3.3.1. Phương pháp ........................................................................................................ 10
3.3.2. Đối tượng ............................................................................................................. 10
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT ........... 11
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ........................................................................................... 11
3.4.2. Thức ăn ................................................................................................................ 11
3.4.3. Chăm sóc quản lý ................................................................................................ 12
3.4.4. Quy trình vệ sinh chuồng trại và tiêm phòng ...................................................... 14

3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .................................................................................. 15
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................................ 15
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..................................................................................................... 15
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................... 15
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................. 15
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .......................................................... 15
3.5.6 Số heo con chọn nuôi ........................................................................................... 15
3.5.7 Số heo con giao nuôi ............................................................................................ 15
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi................................................................. 15
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi........................................................... 16
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ........................................................................................... 16
v


3.5.11 Số heo con cai sữa .............................................................................................. 16
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................... 16
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................. 16
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................. 16
3.5.15 Tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa................................................................... 17
3.5.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................. 17
3.5.17 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................. 17
3.5.12 Số heo con cai sữa của nái trên năm................................................................... 17
3.5.19 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm
giống ....................................................................................................................... 17
3.6 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................... 18
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 19
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ........................................................................... 19
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ............................................................................................. 20
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................ 22
4.3.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 22

4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 24
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .................................................................. 25
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 25
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 26
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ................................... 28
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ................................................................................. 29
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 29
4.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 31
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI .................................................................................. 32
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 32
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 33
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CHỌN NUÔI ......................................... 34
4.8.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 34
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 36

vi


4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CHỌN NUÔI.................................. 37
4.9.1. So sánh giữa các nhóm giống .............................................................................. 37
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................... 39
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON ................................................................................. 40
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................. 40
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................... 41
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA ..................................................................................... 43
4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................ 43
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................... 44
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ............................................. 45
4.12.1. So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................ 46
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................... 47

4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ...................................... 48
4.13.1. So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................ 48
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................... 50
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH .............. 51
4.15. TỶ LỆ HEO CON NUÔI SỐNG ĐẾN CAI SỮA ............................................... 52
4.15.1. So sánh giữa các nhóm giống ............................................................................ 52
4.15.2. So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................... 53
4.16. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ.............................................................. 55
4.17. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM .................................................................. 56
4.18. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM .............................................. 58
4.19. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH
SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG .......................................................................... 59
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 61
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 61
5.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 63
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 66

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
dd

: Nhóm heo có máu giống Duroc từ 25 đến 50%

DD

: Nhóm heo có máu giống Duroc lớn hơn 50%


ll

: Nhóm heo có máu giống Landrace từ 25 đến 50%

LL

: Nhóm heo có máu giống Landrace lớn hơn 50%

pp

: Nhóm heo có máu giống Pietrain từ 25 đến 50%

PP

: Nhóm heo có máu giống Pietrain lớn hơn 50%

SP

: Nhóm heo có máu giống SP lớn hơn 50%

yy

: Nhóm heo có máu giống Yorkshire từ 25 đến 50%

YY

: Nhóm heo có máu giống Yorkshire lớn hơn 50%

STT


: Số thứ tự

Q.Thể

: Quần thể

XNCNH

: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo

X

: Trung bình

TSTK

: Tham số thống kê

CV

: Hệ số biến động (Coefficient of variation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standar deviation)

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)


NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (Naltional Swine
Improverment Federation)

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng phân bố số lượng nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát ....... 10
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ................................... 12
Bảng 3.3: Qui trình tiêm phòng cho đàn heo nái và heo con ................................... 14
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về lứa chuẩn ........................ 15
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày)........................................................................................ 16
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con
giao nuôi chuẩn (≥ 10) ............................................................................. 17
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa 2) ....................................................................................................... 17
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................... 19
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................ 21
Bảng 4.3: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ................................................ 22
Bảng 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .......................................................... 24
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........................................ 25
Bảng 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................................................. 27

Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ............................................. 28
Bảng 4.8: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ................................................... 30
Bảng 4.9: Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ............................................................ 31
Bảng 4.10: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống.................................................. 32
Bảng 4.11: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ........................................................... 33
Bảng 4.12: Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo giống ................................ 35
Bảng 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ............................... 36
Bảng 4.14: Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống ................ 38
Bảng 4.15: Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ......................... 39
Bảng 4.16: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .................................................. 40
Bảng 4.17: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ............................................................ 42
Bảng 4.18: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ..................................................... 43
Bảng 4.19: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ............................................................... 44
ix


Bảng 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống........................... 46
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................... 47
Bảng 4.22: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .................... 49
Bảng 4.23: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .............................. 50
Bảng 4.24: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ................................ 51
Bảng 4.25: Tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa theo nhóm giống .......................... 53
Bảng 4.26: Tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa theo lứa đẻ ................................... 54
Bảng 4.27: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................. 55
Bảng 4.28: Số lứa đẻ của nái trên năm ..................................................................... 57
Bảng 4.29: Số heo con cai sữa của nái trên năm ...................................................... 58
Bảng 4.30: Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm
giống ........................................................................................................ 60

x



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................... 20
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................... 21
Biểu đồ 4.3: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ............................................ 23
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ...................................................... 24
Biểu đồ 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .................................... 26
Biểu đồ 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ............................................. 27
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ......................................... 28
Biểu đồ 4.8: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống............................................... 30
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ........................................................ 31
Biểu đồ 4.10: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ............................................. 33
Biểu đồ 4.11: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ....................................................... 34
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo nhóm giống .................. 35
Biểu đồ 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ........................... 37
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo nhóm giống ............ 38
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ..................... 39
Biểu đồ 4.16: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .............................................. 41
Biểu đồ 4.17: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ....................................................... 42
Biểu đồ 4.18: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ................................................. 44
Biểu đồ 4.19: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ........................................................... 45
Biểu đồ 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống. ..................... 46
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................ 48
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ................ 49
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................... 51
Biểu đồ 4.24: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ............................ 52
Biểu đồ 4.25: Tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa theo nhóm giống ...................... 53
Biểu đồ 4.26: Tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa theo lứa đẻ. .............................. 54

Biểu đồ 4.27: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.............................................................. 55
Biểu đồ 4.28: Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................. 57
Biểu đồ 4.29: Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................. 59
Biểu đồ 4.30: Chỉ số sinh sản heo nái của các nhóm giống ..................................... 60
xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới và hội nhập thị trường quốc tế,
nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển mạnh mẽ đã làm cho đời sống của người dân
ngày càng được cải thiện, nhu cầu về các mặt như thực phẩm ngày càng tăng cao,
trong đó có các loại thực phẩm đạm động vật đặc biệt là thịt heo. Vì vậy ngành chăn
nuôi heo có vị trí rất quan trọng trong việc sản xuất, cung cấp sản phẩm thịt heo cho
tiêu dùng trong nước mà còn có hướng đến xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Muốn vậy, ngành chăn nuôi heo phải áp dụng nhiều biện pháp khoa học kỹ
thuật để không ngừng nâng cao năng suất như: sử dụng thức ăn dinh dưỡng có chất
lượng cao, qui trình thú y phòng bệnh chặt chẽ, quản lý chăm sóc nuôi dưỡng tốt, thiết
kế chuồng trại hợp lý và nhất là con giống - công tác giống đóng vai trò quan trọng
trong việc chọn lọc, áp dụng các phương pháp nhân thuần, lai tạo nhằm tạo ra đàn heo
có khả năng sinh sản cao, cho đàn heo con nuôi thịt nhiều và chất lượng thịt tốt… Để
đạt được điều này, việc theo dõi và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái là
rất cần thiết trong công tác giống ở một trại chăn nuôi.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền - Giống
Khoa Chăn Nuôi Thú Y - Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn
của TS Trần Văn Chính và cùng với sự chấp thuận của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Phước Long, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu
sinh sản của các nhóm giống heo nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có
tại XNCNH Phước Long để làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống góp phần cải thiện và
nâng cao chất lượng đàn heo nái nhằm phục vụ sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập và so sánh kết quả một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái
giữa các nhóm giống và các lứa đẻ trong thời gian thực tập tại xí nghiệp.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long được hình thành xây dựng trên vùng
đất cao thuộc ấp Xóm Mới, Xã Phước Long, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh, xí
nghiệp cách xa lộ Hà Nội khoảng 2 km về hướng Đông và trung tâm thành phố khoảng
12 km về hướng Đông Bắc. Bên trái giáp với công ty Liên Doanh Bio_Pharmachemie
và bên phải là căn cứ quân sự, các công ty dệt may. Mặt trước và sau là khu dân cư tập
trung đông đúc.
Nhìn chung, xí nghiệp có địa thế khá thuận lợi trong việc mua bán trao đổi, vận
chuyển gia súc và thức ăn chế biến cũng như về mặt vệ sinh, xử lý nước thải.
Tuy nhiên, nhịp sống đô thị ngày càng cao, mật độ dân cư ngày càng tăng và sự ô
nhiễm đến môi trường đô thị đã gây không ít khó khăn cho xí nghiệp. Trước tình hình
trên, được sự cho phép của Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hồ Chí Minh và Tổng Công
ty Nông Nghiệp Sài Gòn, xí nghiệp được di dời về nông trường Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2. Quá trình hình thành xí nghiệp
Thành lập trại vào năm 1957 do bà Nguyễn Ngọc Lễ khởi nghiệp với qui mô
ban đầu khoảng 200 nái và đàn nái dần được mở rộng dựa vào lợi nhuận thu được

hằng năm của trại. Cho nên kết cấu chuồng trại không đồng nhất, hệ thống trang trại
xây dựng theo kiểu bán kiên cố. Sau năm 1975, trại được nhà nước tiếp quản đổi tên
thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long và phát triển dần qui mô. Từ năm 1984,
xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hoạch toán độc lập và đến nay, xí nghiệp trực thuộc sự
quản lý của Tổng Công ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp
- Sản xuất cung cấp heo con giống thuần và lai, heo hậu bị, heo thương phẩm và
tinh heo thuần cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
2


- Thực hiện các dịch vụ: hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo, gieo tinh nhân tạo,
tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp trên heo.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
Được trình bày qua sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc

Phòng nghiệp vụ

Tổ giống

Tổ nái

Phòng kỹ thuật

Tổ thịt

Tổ bảo vệ

Tổ cơ khí, phục vụ


2.1.5. Công tác giống
2.1.5.1.Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 24/07/2007, tổng đàn heo của xí nghiệp là 4494 con bao gồm:
Nái sinh sản

680 con

Nái hậu bị

400 con

Đực giống

14 con

Heo con theo mẹ

850 con

Heo con cai sữa

1250 con

Heo thịt

1300 con

2.1.5.2. Con giống
Các giống heo hiện có ở xí nghiệp là: Duroc, Landrace, Pietrain, SP, Yorhshire

và các con lai được tạo ra từ các giống này.
Ngoài ra, xí nghiệp còn nhập thêm đực, nái giống từ các trại trong và ngoài
nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo cũng như tránh sự đồng huyết trong cơ cấu
đàn nái của xí nghiệp.
2.1.5.3. Phương pháp chọn giống
Xí nghiệp chỉ chọn heo cái làm giống và chọn lọc qua các giai đoạn sau:
3


 Lúc heo sơ sinh:
Dựa vào gia phả, thành tích sinh sản của bố mẹ, ông bà và ngoại hình thể chất
của heo con như: khoẻ mạnh, bụi bẩm, trội nhất trong đàn, không dị tật,… trọng lượng
heo con đạt từ 0,8 kg trở lên, số vú phải đạt từ 12 cái trở lên và 2 hàng vú phải cách
đều nhau, cơ quan sinh dục bình thường.
Những heo con đạt các tiêu chuẩn trên thì được bấm số tai theo quy định, heo
con chọn hậu bị và heo nuôi thịt bấm số tai khác nhau. Khi cai sữa những heo con có
trọng lượng tương đương sẽ được nuôi ở ô chuồng cai sữa.
 Lúc heo 53 ngày tuổi:
Tiến hành chọn lọc lần hai: cân trọng lượng, theo dõi tiêu tốn thức ăn, giám
định ngoại hình của từng cá thể, heo con đạt sẽ được chuyển sang chuồng hậu bị và
những con không đạt tiêu chuẩn bị loại qua nuôi thịt.
 Lúc 6 tháng tuổi:
Heo được tiến hành chọn lọc lần cuối dựa vào tăng trọng, hệ số tiêu tốn thức ăn,
ngoại hình cân đối, không mắc các bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, cơ quan sinh dục
phát triển bình thường.
Những heo đạt yêu cầu một phần bán cho người chăn nuôi, phần còn lại dùng
để thay thế đàn nái của xí nghiệp. Những con chuẩn bị dùng để thay đàn được tiêm
vaccin theo quy định của xí nghiệp và lập phiếu theo dõi cho từng cá thể. Những con
không đạt sẽ được bán thịt.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi về sức sinh trưởng, khả năng

sinh sản, ngày phối, đực phối, ngày đẻ và kết quả sinh sản, nuôi con của nái đó. Các
chỉ tiêu này được ghi chép, cập nhật mỗi ngày và lưu vào máy tính theo quy định của
xí nghiệp.
2.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi là phụ thuộc vào năng suất và khả năng sinh
sản của đàn nái. Đó là, số heo con cai sữa của nái trên năm và trọng lượng heo con cai
sữa của nái trên năm hai chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng bởi các chỉ tiêu khác: số lứa đẻ
của nái trên năm, số heo con cai sữa trên lứa…Điều đó thể hiện ở đàn heo nái phải
sớm thành thục, đẻ nhiều con trong một lứa, nhiều lứa trong một năm.

4


2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của heo nái, bởi heo hậu bị cái thành thục ở độ tuổi càng sớm thì tuổi đẻ lứa đầu
của nái càng được rút ngắn. Nhờ đó, nhà chăn nuôi sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí
thức ăn, công chăm sóc mà không ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo nái.
Trung bình tuổi thành thục sinh dục ở giống heo nội rất sớm khoảng 4 - 6 tháng
và giống heo ngoại có tuổi thành thục vào khoảng 4 - 9 tháng. Heo hậu bị cái lai có
tuổi thành thục sớm hơn heo hậu bị cái thuần từ 1 - 4 tuần.
Không nên cho heo phối giống ở thời kỳ này vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ,
chưa tích tụ được chất dinh dưỡng nuôi thai, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh. Để
đạt hiệu quả tốt và duy trì con nái lâu bền cần bỏ qua 1 - 2 chu kỳ động dục rồi mới
cho phối và tuổi thành thục của heo hậu bị cái ngoại vào khoảng từ 5 - 8 tháng (Phạm
Hữu Danh và Lưu Kỷ, 2003).
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), khi cho heo cái hậu bị tiếp xúc với
heo đực thì thành thục sinh dục sẽ sớm hơn so với heo hậu bị cái nuôi biệt lập từ
21 - 37 ngày.
Chế độ ăn tự do hay định lượng mức năng lượng, tỷ lệ protein trong khẩu phần

thức ăn, thời tiết mùa vụ hoặc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng và cách
chăm sóc quản lý cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục của heo hậu bị cái.
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu
Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời, phối giống không
đúng thời điểm và không đúng kỹ thuật, chế độ dinh dưỡng kém, dễ mắc các bệnh
truyền nhiễm và sản khoa, sự chăm sóc, quản lý không tốt trong thời gian mang thai,…
cũng làm kéo dài tuổi đẻ lứa đầu do mất cơ hội phối giống, hư thai và sẩy thai.
Theo Phạm Hữu Danh và Lưu Kỷ (2003), heo cái nội có tuổi đẻ lứa đầu sớm,
thường là từ 11 - 12 tháng tuổi. Đối với heo cái ngoại và heo cái lai, nên cho đẻ lần
đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Tuổi đẻ lứa đầu càng sớm thì thời gian sử dụng heo nái được lâu và đem lại
hiệu quả kinh tế cho nhà chăn nuôi.

5


2.2.3. Số heo con đẻ ra trên ổ
Để có số heo con đẻ ra trên ổ nhiều thì heo nái phải có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ
đậu thai cao, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc trước
và sau khi phối, tuổi của heo mẹ, tiểu khí hậu chuồng nuôi,… đều ảnh hưởng đến chỉ
tiêu này và số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào kiểu di truyền của heo nái. (Claus và
ctv, 1985).
Theo Dourmad (2005), yếu tố quyết định đến số heo con đẻ ra trên ổ là: số
trứng rụng và sự sống của phôi.
2.2.4. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu này như: thời gian đẻ lâu làm heo con
chết ngộp, tuổi của heo mẹ, trọng lượng heo con lúc sơ sinh, khả năng nuôi con của
heo mẹ, một số bệnh trên heo con, nhiệt độ môi trường, vệ sinh phòng bệnh, chế độ
chăm sóc quản lý…

Theo Englis và Smith (1975); Ewards và ctv (1986), trên 50% số heo con bị
chết trong khoảng 2 - 3 ngày sau khi sinh là do lạnh, mẹ đè, thiếu sữa.
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra trên
ổ và khoảng 10% heo con hao hụt trong lúc sinh (trước và ngay lúc sinh), 18,5% hao
hụt trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa. (Fajersson, 1992).
2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian
lên giống lại, tuổi cai sữa của heo con, thời gian nái mang thai. Tuy nhiên, vì thời gian
mang thai là đặc tính sinh học của loài nên thời gian lên giống lại và tuổi cai sữa của
heo con là hai yếu tố quyết định đến số lứa đẻ của nái trên năm.
Theo Trương Lăng (2007), cai sữa heo con sớm sẽ làm cho heo nái ít hao mòn
thể trạng, ít mất sức, phối giống dễ đậu thai hơn.
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì ta cần rút ngắn thời gian cai sữa bằng
cách tập cho heo con ăn sớm bằng thức ăn tập ăn, cai sữa heo con ở tuần tuổi 3 - 4 là
tốt nhất. Bên cạnh đó khâu chăm sóc quản lý tốt sẽ giúp cho nái lên giống lại sớm sau
khi cai sữa.

6


2.2.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng nhất để đánh giá khả năng sinh sản của heo
nái và trình độ quản lý của nhà chăn nuôi. Số heo con cai sữa của nái trên năm phụ
thuộc vào: số heo con cai sữa bình quân trên ổ và số lứa đẻ của nái trên năm. Hai chỉ
tiêu này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau góp phần cho sự thành công trong chăn nuôi.
(Theo mục 2.2: có tham khảo tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996)
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một đặc tính sinh học riêng của mỗi giống, loài và nó được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Các giống heo khác nhau có đặc tính di truyền về

sinh sản khác nhau. Do đó, khi chọn heo hậu bị làm giống phải căn cứ vào phả hệ của
nó, thông qua ông bà, cha mẹ, anh chị em về thành tích sinh sản và khả năng đề kháng
lại bệnh tật tốt.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
2.3.2.1. Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ý nghĩa rất lớn đến sự thành công của một trại
chăn nuôi. Nó bao gồm các yếu tố như: nhiệt độ, ẩm độ, sự thông thoáng chuồng trại,
nồng độ các chất khí và bụi, tia bức xạ, các vi sinh vật có hại,…Các yếu tố này có mối
quan hệ mật thiết và ảnh hưởng qua lại với nhau.
Cấu trúc chuồng trại đúng kỹ thuật sẽ tạo nên bầu tiểu khí tốt cho heo, nhiệt độ
cao sẽ làm giảm sự thải nhiệt giảm tính thèm ăn và nhiệt độ thấp sẽ làm cơ thể mất
nhiệt tiêu tốn năng lượng để tạo nhiệt (heo ăn nhiều nhưng không lên cân) cả hai yếu
tố này đều gây stress nhiệt cho heo. Đặc biệt nếu ẩm độ cao sẽ tạo điều kiện cho vi
sinh vật có hại, nấm mốc phát triển làm cho heo giảm sức đề kháng dễ mắc bệnh.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 290C làm giảm lượng
thức ăn tiêu thụ và có biểu hiện lên giống xáo trộn. Nhiệt độ trên 300C với ẩm độ
tương đối của không khí trên 70% làm tăng số con chết. Nếu đảm bảo các yếu tố trên
tốt thì năng suất sinh sản của heo nái tăng lên từ 10 – 15% và ngược lại giảm từ
15 – 30%.
Ẩm độ trong không khí quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng không tốt đến sức
sinh sản của heo nái. Theo Hồ Thị Kim Hoa (2002), nên giữ ẩm độ trong chuồng nuôi
7


vào khoảng 50 - 70%. Nếu ẩm độ quá cao (> 90%) sẽ làm cho heo khó chịu, mất cảm
giác ngon miệng, tỷ lệ tiêu hóa giảm và dễ bị nhiễm các bệnh đường hô hấp.
2.3.2.2. Dinh dưỡng
Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của nái. Muốn
heo sinh sản tốt thì phải cung cấp đầy đủ số lượng và chất lượng thức ăn, cân đối giữa
các chất và có chế độ dinh dưỡng thích hợp cho nhu cầu từng thời kỳ của nái. Theo Võ

Văn Ninh (2004), ở giai đoạn chửa kỳ I (khoảng 60 ngày) nếu thiếu chất dinh dưỡng
trong khẩu phần thức ăn sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của phôi như: tăng hiện
tượng tiêu phôi, thai gỗ. Thừa dưỡng chất dẫn đến tiêu phôi, nái trở nên mập mỡ, làm
ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản kế tiếp.
2.3.2.3. Bệnh tật
Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà bệnh xảy ra trên heo nái
trong giai đoạn mang thai hay trong lúc sinh đều ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và
làm giảm sức đề kháng của heo nái.
Một số trường hợp thường gặp trong lúc sinh là: xuất huyết do rách cơ quan
sinh dục (rách âm đạo và âm môn, rách tử cung và cổ tử cung …), đẻ chậm có thể làm
heo con chết ngộp, tổn thương cơ quan sinh dục, ảnh hưởng xấu đến kỳ sinh sản tiếp
theo của nái.
Các bệnh sinh sản thường gặp trên heo là: sẩy thai, đẻ non, bại liệt sau khi sinh,
kém hoặc mất sữa, viêm tử cung,…đều làm giảm khả năng sinh sản của heo. Đặc biệt
là bệnh viêm tử cung xảy ra sau khi sinh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục tiếp theo
của nái, tăng tình trạng chậm sinh và vô sinh. Ngoài ra một số bệnh truyền nhiễm như:
Bệnh xoắn khuẩn, sẩy thai truyền nhiễm, Parvovirus, giả dại,…đều ảnh hưởng rất lớn
đến sức sinh sản của heo nái.
2.3.2.4. Chăm sóc quản lý
Chăm sóc quản lý có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất mật độ nuôi cao, vệ
sinh chuồng trại kém, phòng và điều trị không có hiệu quả, phương thức chăn nuôi
không đúng kỹ thuật,… đều làm giảm khả năng sinh sản của heo nái.
Theo Whittemore (1993), nếu một trại nuôi heo có tỷ lệ hao hụt heo con từ lúc
sơ sinh đến cai sữa từ 8 – 12% thì trại đó có trình độ quản lý tốt.

8


2.4. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
- Sử dụng những dòng heo nái được chọn lọc và có ưu thế lai về tính mắn đẻ và

nuôi con giỏi.
- Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật và
tránh stress cho nái sau khi phối nhằm nâng cao tỷ lệ đậu thai.
- Thực hiện một chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối
với heo hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con…
- Can thiệp kịp thời những trường hợp nái đẻ khó.
- Thực hiện cho nái sinh sản đồng loạt để tách ghép giữa các bầy và vệ sinh
chuồng trại một cách thuận tiện dễ dàng.
- Chăm sóc nuôi dưỡng tốt đàn heo con theo mẹ, hạn chế các bệnh xảy ra trên
heo con như: tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp,… nhằm nâng cao số heo con cai sữa và
trọng lượng heo con cai sữa.
- Thực hiện tiêm phòng trên đàn nái để tránh dịch bệnh xảy ra.

9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
- Thời gian: từ ngày 04/04/2007 đến ngày 04/08/2007
- Địa điểm: tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
-Khảo sát, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và lứa đẻ
- Xếp hạng khả năng sinh sản heo nái của các nhóm giống
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1. Phương pháp
- Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi lý lịch đầy đủ và thành tích
sinh sản của từng nái qua các lứa đẻ, theo dõi và thu thập số liệu các chỉ tiêu khảo sát
mỗi ngày trong thời gian thực tập.
- Gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp có liên quan đến một số chỉ tiêu

của nái đang khảo sát ở các lứa đẻ trước.
3.3.2. Đối tượng
Là những heo nái đẻ, đang nuôi con và heo con theo mẹ từ lúc sơ sinh đến cai
sữa. Số lượng nái và ổ đẻ khảo sát được trình bày ở bảng 3.1
Bảng 3.1: Bảng phân bố số lượng nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát
Nhóm
giống
dd
DD
ll
LL
pp
PP
SP
yy
YY
Tổng

Số nái
(con)
20
16
29
54
20
8
19
24
26
216


1
20
16
29
54
20
8
19
24
26
216

2
20
15
28
48
20
7
19
23
20
200

Lứa đẻ
4
5
14
11

4
4
12
9
21
15
12
9
5
4
9
8
16
7
12
9
105
76

3
14
9
19
25
15
6
16
18
15
138

10

6
6
3
5
9
8
2
6
5
6
50

7
3
0
5
3
6
2
3
2
3
27

8
2
0
2

1
3
1
1
0
0
10

Tổng
cộng (ổ)
91
51
104
176
91
37
81
95
91
822


3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT
3.4.1. Hệ thống chuồng trại
Chuồng trại được xây dựng theo kiểu 2 mái, lợp tole, fibrocement và nền xi
măng có độ dốc thích hợp cho việc thoát nước, hệ thống dẫn nước tự động, nguồn
nước sử dụng do nhà máy nước Đồng Nai cung cấp dùng cho heo uống và nước giếng
dùng để tắm heo và vệ sinh chuồng trại. Đầu mỗi trại có cửa ra vào và có hố sát trùng
rộng 0,5 m2. Xung quanh các dãy chuồng của heo nái đẻ, nái nuôi con và heo cai sữa
đều có rèm che tránh mưa tạt, gió lùa. Trên sàn nái nuôi con có lắp đặt bóng đèn nhằm

sưởi ấm cho heo con và khi trời lạnh. Thiết kế chuồng trại thuận lợi cho việc chăm
sóc, điều trị heo nái, heo con khi bị bệnh, hệ thống phun sương trên mái và quạt gió
trên trần sẽ làm mát cho heo trong lúc trời nóng.
 Khu nái khô và nái mang thai: nái được nuôi trong chuồng lồng cá thể bằng
sắt dài 1,5 m và rộng 0,65 m, nền và máng ăn bằng xi măng, núm uống nước tự động
được lắp đặt ngang tầm với đỉnh đầu của nái.
 Khu nái đẻ và nái nuôi con từ sơ sinh đến ngày thứ 11: chuồng được thiết
kế dạng sàn làm bằng sắt và chia thành 2 dãy chuồng khoảng cách 2 dãy là 1,2 m, mỗi
dãy có 18 lồng chuồng, mỗi lồng ngăn cách bằng các thanh sắt phần rộng ở giữa lồng
heo mẹ nằm là 0,8 m và hai bên của heo con là 0,65 x 2 m.
 Khu nái nuôi con từ ngày thứ 12 đến cai sữa: heo mẹ và heo con chuyển
qua chuồng dưới đất được xây bằng xi măng, tường cao là 1 m, dài là 6,5 m và rộng là
2 m. Ở giữa hai ô chuồng có chung một ô úm có cửa thông nhau dành cho heo con.
Heo con tập ăn bằng cám viên đựng trong máng sắt và máng ăn cho heo mẹ làm bằng
sành được đặt ở góc trên của chuồng. Núm nước uống cho heo mẹ và heo con đặt ở
khoảng giữa thành chuồng, núm uống của mẹ cách nền 70 cm và núm uống của con
cách nền 30 cm.
3.4.2. Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp dùng nuôi đàn heo nái và heo con ở xí nghiệp chủ yếu do
công ty thức ăn gia súc An Phú và công ty thức ăn gia súc Cargill cung cấp.
 Heo nái mang thai sử dụng TĂHH An Phú số 10A.
 Heo nái đẻ và nuôi con sử dụng TĂHH An Phú số 10B.
 Heo con tập ăn đến cai sữa sử dụng TĂHH Cargill số 1012.
11


Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp được trình bày qua bảng 3.2
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại TĂHH


An phú số 10A An phú số 10B Cargill 1012
Thành phần
Vật chất khô (%)
86,28
86,08
Năng lượng trao đổi (kcal/kg)
2894,93
2882
2550
Protein khô (%)
17,01
18,25
38,00
Béo (%)
5,40
5,75
1,50
Xơ thô (%)
4,98
5,25
6,00
Lysin (%)
0,82
1,18
Methionin (%)
0,29
0,40
Met + Cystin (%)
0,45
0,61

Threonin (%)
0,54
0,60
Isoleucin (%)
0,76
0,81
Tryptophan (%)
0,15
0,17
Calcium (%)
1,00
1,08
5,00 - 5,80
Phospho tổng cộng (%)
0,72
0,76
1,80
Ẩm độ tối đa (%)
13,00
Muối (%)
0,28
0,28
2,50 - 3,50
chlotetramycin (mg/kg)
800
(Nguồn: Phòng kỹ thuật XNCNH Phước Long, 2007)
3.4.3. Chăm sóc quản lý
 Heo nái: được nuôi ở chuồng cá thể, ngày cho ăn 2 lần vào lúc 8 giờ và

14


giờ. Việc vệ sinh chuồng trại và tắm mát mỗi ngày 2 lần vào lúc 10 giờ và 13 giờ.
 Nái khô và hậu bị chờ phối: được nhốt theo chuồng cá thể, máng ăn làm
bằng xi măng, núm nước uống đặt ngang tầm đỉnh đầu của nái.
- Heo hậu bị trọng lượng đạt từ 100 - 120 kg và lên giống lần 2 sẽ cho phối.
- Heo nái khô sau khi cai sữa heo con được chuyển về thì giảm khẩu phần thức
ăn để tạo stress như sau:
 Ngày 1: không cho ăn.
 Ngày 2: cho ăn 1 kg/ngày.
 Ngày 3: cho ăn 1,5 kg/ngày.
Sau đó tăng dần lượng thức ăn cho đến ngày phối giống thì cho ăn bình thường.

12


Khi heo động dục sẽ được kỹ thuật viên phát hiện, cho phối giống đúng thời
điểm và phối lập lại sau 12 - 24 giờ.
 Nái mang thai: trong giao đoạn này cần cung cấp đầy đủ dưỡng chất để bào
thai phát triển bình thường. Khẩu phần thức ăn được chia thành 3 giai đoạn:
 Giai đoạn chửa kỳ I: nái được cho ăn từ 2 - 2,5 kg/con/ngày.
 Giai đoạn chửa kỳ II: cho ăn từ 3 - 3,5 kg/con/ngày.
 Giai đoạn nái sắp sinh: cho ăn thức ăn giảm dần, vào khoảng 3 ngày trước
khi sinh thì giảm mạnh lượng thức ăn.
 Nái đẻ và nuôi con: trước khi sinh 5 - 7 ngày, nái bầu được chuyển lên
chuồng đẻ (chuồng sàn bằng sắt), được chăm sóc theo dõi hằng ngày. Sau khi sinh nái
được tiêm như: Lutalyse 2 ml/nái, 5 ml Oxytoxin, 5 ml Bio - Dexa, 10 ml Bio - Genta Tylo để phòng ngừa sót con, sót nhau, viêm tử cung và nái được truyền dịch dưới da
gồm: 500 ml Glucose 5% + 10 ml Bio - Calcium + 10 ml Bio - B - complex, 5 ml
Bio - Cobal, ngoài ra nái còn được thụt rửa tử cung bằng dung dịch Biodine 1/1000 vào
mỗi buổi sáng, sau đó đặt viên thuốc Bio - Vagilox 5 g vào âm đạo liên tiếp 3 ngày để
phòng và điều trị bệnh viêm tử cung. Đồng thời cho nái ăn tự do và theo dõi tình trạng

sức khoẻ của từng heo nái.
 Heo con
Heo vừa sinh ra được phủ toàn thân bằng một lớp bột Boat Litter Conditioner
Mistral nhằm làm khô, giữ ấm cơ thể heo con và chống được viêm rốn. Sau đó, heo
con được cột rốn sát trùng bằng Iod, bấm răng, sưởi ấm bằng đèn và cho bú tự do.
 Heo con được 1 ngày tuổi, tiến hành cắt đuôi, bấm số tai theo quy định của xí
nghiệp và nghiệm thu những con đạt trọng lượng từ 0,8 kg trở lên.
 Heo con lúc 2 - 3 ngày tuổi, được tiêm Bio - Fe 1 ml/con và Bio - AD3E
0,5 ml/con.
 Heo con được 10 ngày tuổi thì tập ăn và những con heo đực sẽ tiến hành
thiến vào ngày thứ 12 - 15, heo con được tiêm Bio - Fe 1 ml/con và Bio - AD3E
1 ml/con cho cả heo đực và cái. Trong thời gian heo con theo mẹ thì không tắm heo
con chỉ theo dõi, phát hiện và điều trị kịp thời những con có biểu hiện bệnh.
 Heo con được cai sữa từ 24 - 30 ngày tuổi, sau đó được nuôi nhốt riêng, cho
ăn tự do và tắm mát 1lần/ngày lúc 13 giờ.
13


×