Tải bản đầy đủ (.pdf) (258 trang)

Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 258 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HÒA NHÃ

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HÒA NHÃ

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 62.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh

THÁI NGUYÊN, 2017


i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên hướng
dẫn của tập thể hướng dẫn khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trên bất cứ một công trình nào khác.

Tác giả

ĐỖ THỊ HÒA NHÃ


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa học của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên
của Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học và Phòng đào tạo đã tạo điều kiện cho tôi
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận án.
Tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng hành,
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận án

Đỗ Thị Hòa Nhã


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4
5. Bố cục của luận án ..................................................................................................5
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngoài ..........................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu với nông sản ........................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu với các nhóm nông sản .......................................................9
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ...............................................................11
1.2.1. Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định tính ........................12
1.2.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình trọng lực ................................................14
1.3. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu ..........................................................19
1.3.1. Về kết quả đạt được ....................................................................................19
1.3.2. Về hạn chế còn tồn tại và “khoảng trống” nghiên cứu ...............................20
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ....................................................................................21
2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................21
2.1.1. Lý luận về nông sản ....................................................................................21
2.1.2. Lý luận về xuất khẩu nông sản ...................................................................25
2.1.3. Lý luận về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản - Cách tiếp cận
từ mô hình trọng lực .............................................................................................38



iv
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................51
2.2.1. Kinh nghiệm về khai thác các yếu tố tác động nhằm đẩy mạnh xuất
khẩu nông sản của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới .....................51
2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...........................................................59
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................62
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................62
3.2. Quy trình nghiên cứu của luận án ......................................................................62
3.3. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .........................................................62
3.3.1. Phương pháp tiếp cận..................................................................................62
3.3.2. Khung phân tích của luận án ......................................................................63
3.4. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................65
3.4.1. Phân loại thông tin ......................................................................................65
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................65
3.5. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin .........................................66
3.5.1. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................................66
3.5.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................................66
3.5.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................66
3.6. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ..........................................................................77
3.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản ...........77
3.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ phát triển và tăng trưởng của xuất khẩu .......79
3.6.3. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của mặt hàng (ngành hàng) ....81
Chương 4. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT
KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU ................................83
4.1. Khái quát về quan hệ giữa Việt Nam và EU ......................................................83
4.1.1. Khái quát về EU ..........................................................................................83
4.1.2. Khái quát về quan hệ giữa Việt Nam và EU ..............................................85
4.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ...........................89

4.2.1. Thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam ...........................................89
4.2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ....................91
4.2.3. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị
trường EU .............................................................................................................97


v
4.3. Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị
trường EU ..................................................................................................................98
4.3.1. Các yếu tố tác động đến cung .....................................................................98
4.3.2. Các yếu tố tác động đến cầu .....................................................................107
4.3.3. Các yếu tố hấp dẫn, cản trở.......................................................................115
4.3.4. Một số yếu tố khác ....................................................................................128
4.3.5. Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào
thị trường EU qua phân tích SWOT ...................................................................129
4.4. Phân tích tác động của các yếu tố đến xuất khẩu nông sản, cà phê, hồ tiêu,
trái cây của Việt Nam vào thị trường EU - Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực ....134
4.4.1. Thống kê mô tả .........................................................................................134
4.4.2. Ma trận tương quan giữa các biến số ........................................................134
4.4.3. Kết quả kiểm định mô hình ......................................................................135
4.4.4. Kết quả ước lượng mô hình ......................................................................137
4.4.5. Nhận xét về tác động của các yếu tố.........................................................141
4.5. Đánh giá chung về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam
vào thị trường EU ....................................................................................................142
4.5.1. Về các yếu tố có tác động tích cực ...........................................................142
4.5.2. Về các yếu tố có tác động tiêu cực ...........................................................143
Chương 5. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU ..............................145
5.1. Định hướng, mục tiêu và dự báo xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị
thường EU đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ...........................................145

5.1.1. Định hướng, mục tiêu xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường
EU đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ...................................................145
5.1.2. Dự báo xu hướng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .....................................................................146
5.2. Quan điểm về đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................148
5.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .........................................................................148


vi
5.3.1. Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu ....................................148
5.3.2. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có LTSS cao .....................................154
5.3.3. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng chế biến lớn ...............155
5.3.4. Mở rộng số lượng mặt hàng được bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU .....155
5.3.5. Tích cực mở rộng, khai thác thị trường xuất khẩu ...................................156
5.3.6. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại sang thị trường EU ................156
5.3.7. Nâng cao hiệu quả chính sách can thiệp của Nhà nước............................157
5.3.8. Giải pháp giảm chi phí vận chuyển ..........................................................159
5.3.9. Tích cực khai thác các lợi thế của Hiệp định EVFTA ..............................160
5.3.10. Một số giải pháp khác .............................................................................160
5.4. Kiến nghị ..........................................................................................................160
5.4.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................160
5.4.2. Kiến nghị với các Hiệp hội ngành hàng ...................................................161
KẾT LUẬN ............................................................................................................162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................164
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................165
PHỤ LỤC ...............................................................................................................179



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ Tiếng Việt

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2
3
4
5
6

CN và XD
CNH - HĐH
CP
CSHT
CT

Công nghiệp và xây dựng

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Chính phủ
Cơ sở hạ tầng
Chương trình

7
8
9

DN
HTX
KH - CN

Doanh nghiệp
Hợp tác xã
Khoa học - công nghệ

10

KNNKNS

Kim ngạch nhập khẩu nông sản

11
12

KNXKHH
KNXKNS

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu nông sản

13
14
15

LTSS
MH
ND

Lợi thế so sánh
Mô hình
Nông dân

16
17
18
19
20
21

NK
NKNS
NNCNC
NQ
NSLĐ
PL

Nhập khẩu
Nhập khẩu nông sản

Nông nghiệp công nghệ cao
Nghị quyết
Năng suất lao động
Phụ lục

22
23

SHTT
SP

Sở hữu trí tuệ
Sản phẩm

24
25
26
27
28
29

SXNN
TCTK
TMHC
TMQT
XK
XKHH

Sản xuất nông nghiệp
Tổng cục Thống kê

Thương mại hai chiều
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa

30
31

XKNS
XTTM

Xuất khẩu nông sản
Xúc tiến thương mại


viii
TIẾNG ANH
STT

Từ
viết tắt

Nghĩa đầy đủ tiếng Anh

Nghĩa đầy đủ tiếng Việt

32

ADA


Anti-Dumping Agreement Hiệp định chống bán phá giá

33

C/O

Certificate of Origin

34

CCCN

Customs
Cooperation Danh mục Hội đồng Hợp tác Hải quan
Council nomenclature

35

CGE

Computable
Equilibrium

36

CMEA

Council
of
Mutual Ủy ban Hợp tác Kinh tế Đa phương

Economic Assistance

37

CPC

Central
Classification

38

CPE

Computable
Equilibrium

39

EAEC

European Atomic Energy Cộng đồng Năng lượng Nguyên tử
Community
châu Âu

40

EC

European Community


41

EEC

European
Community

42

EU

European Union

43

EVFTA

EU-Vietnam Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Việt
Agreement
Nam - EU

44

FDI

Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

45

FTA


Free Trade Agreement

46

GAP

Good Agricultural Practice Thực hành nông nghiệp tốt

47

GCI

Globe Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu

48

GM

Gravity Model

49

GSP

Generalized Systems of Chương trình ưu đãi thuế quan phổ cập
Prefrences

50


HACCP

Hazard Analysis and Phân tích mối nguy và điểm kiểm
Critical Control Point
soát tới hạn

51

HP

Horse Power

52

HS

Giấy chứng nhận xuất xứ

General Cân bằng Tổng thể Khả tính

Product Phân loại Sản phẩm Tập trung
Partial Cân bằng bộ phận khả tính

Cộng đồng châu Âu

Economic Cộng đồng Kinh tế châu Âu
Liên minh châu Âu

Hiệp định Thương mại Tự do


Mô hình trọng lực

Sức ngựa

Harmonized commodity
Hệ thống mã hóa và mô tả hàng
description and coding system hóa hài hòa


ix
STT

Từ

Nghĩa đầy đủ

viết tắt

tiếng Anh

53

IRS

54

ISIC

55


ISO

56

LM

57
58

MRL
ODA

59

OECD

60

PPML

61

PSR

62
63

RCA
RTA


64

TBT

65
66

TRQ
TSP

67

USDA

68

VAPR

69

VCCI

70

WEF

Nghĩa đầy đủ tiếng Việt

Increasing Returns to Scale
International Standard

Industrial Classification
International Organization for
Standardization
Breusch-Pagan Lagrange
Multiplier Test
Maximum Residuals Level
Official Development Assistance
Organization for Economic
Cooperation and Development
Poisson Pseudo-MaximumLikelihood
Product specific rules

Hiệu quả tăng theo quy mô
Phân loại sản phẩm công nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc tế
Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa
Kiểm định nhân tử Lagrange
của Breusch và Pagan
Mức dư lượng tối đa
Hỗ trợ phát triển chính thức
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế
Khả năng tối đa Poisson giả định

World Economic Forum

Diễn đàn Kinh tế Thế giới

Quy tắc riêng theo từng

mặt hàng
Reveal Comparative Advantage Lợi thế so sánh bộc lộ
Regional Trade Agreement
Hiệp định Thương mại Khu vực
Technical Barriers to Trade
Rào cản kỹ thuật đối với
thương mại
Tariff Rate Quota
Hạn ngạch Thuế quan
Time Series Processor
Xử lý chuỗi thời gian
United Stated Department of Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Agriculture
Vietnam Agricultural Policy Forum Diễn đàn Chính sách Nông
nghiệp Việt Nam
Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công
and Industry
nghiệp Việt Nam


x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1a.

Nội dung chính của các lý thuyết về xuất khẩu hàng hóa ................... 27

Bảng 2.1b.

Nội dung chính của các lý thuyết về xuất khẩu hàng hóa (tiếp) ......... 29


Bảng 3.1.

Nguồn thu thập một số thông tin cơ bản của Luận án......................... 65

Bảng 3.2.

Phân tích SWOT về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản ...... 67

Bảng 3.3.

Một số khuyết tật cơ bản của mô hình hồi quy và biện pháp khắc phục..... 75

Bảng 4.1.

Trình độ chuyên môn của lực lượng lao động nông thôn Việt Nam
giai đoạn 2001 - 2014 ........................................................................ 101

Bảng 4.2a.

Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam
vào thị trường EU qua phân tích SWOT ........................................... 131

Bảng 4.2b.

Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam
vào thị trường EU qua phân tích SWOT (tiếp) ................................. 132

Bảng 4.3.


Một số gợi ý giải pháp từ kết quả phân tích SWOT ......................... 133

Bảng 4.4.

Kết quả ước lượng mô hình REM về tác động của các yếu tố đến
KNXK nông sản, cà phê, hồ tiêu, trái cây của Việt Nam vào thị
trường EU .......................................................................................... 137


xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1.

Nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ....................................... 41

Sơ đồ 2.2.

Chính sách quản lý nhập khẩu đối với nông sản .................................. 47

Sơ đồ 3.1.

Khung phân tích của Luận án ............................................................... 64

Sơ đồ 4.1.

Thủ tục hành chính về xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU .......... 119

Đồ thị 4.1. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU giai đoạn 2005 -2015 ...... 85
Đồ thị 4.2. Cơ cấu xuất khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam sang thị
trường EU giai đoạn 2005- 2015 .......................................................... 86

Đồ thị 4.3. Cơ cấu xuất khẩu một số mặt hàng chính của Việt Nam sang thị
trường EU năm 2015 ............................................................................ 87
Đồ thị 4.4. Tỷ lệ xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU giai
đoạn 2005 - 2015 .................................................................................. 88
Đồ thị 4.5. Tỷ lệ nhập khẩu một số hàng hóa của Việt Nam từ thị trường EU
năm 2015 .............................................................................................. 88
Đồ thị 4.6. Tỷ lệ xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào một số đối tác lớn .......... 90
Đồ thị 4.7. Kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ............. 91
Đồ thị 4.8. Thị phần nhập khẩu nông sản Việt Nam của thị trường EU ................ 92
Đồ thị 4.9. Kim ngạch và tỷ lệ xuất khẩu một số nhóm nông sản chính của
Việt Nam vào thị trường EU ................................................................ 93
Đồ thị 4.10. Tỷ lệ xuất khẩu một số nông sản chính của Việt Nam vào thị
trường EU ............................................................................................. 94
Đồ thị 4.11. Chỉ số RCA của một số nông sản chính của Việt Nam tại thị
trường EU ............................................................................................. 95
Đồ thị 4.12. Tỷ lệ xuất khẩu một số nông sản thô của Việt Nam vào thị
trường EU ............................................................................................ 96
Đồ thị 4.13. Thị phần nhập khẩu nông sản Việt Nam của một số nước EU ............ 97
Đồ thị 4.14. Năng suất lao động của các khu vực kinh tế theo giá hiện hành........ 107
Đồ thị 4.15. Giá cà phê nhân của một số nước sản xuất lớn trên thế giới giai
đoạn 2005-2015 .................................................................................. 112
Đồ thị 4.16. Giá hồ tiêu của một số nước thuộc Cộng đồng hồ tiêu quốc tế giai
đoạn 2005-2015 .................................................................................. 113
Đồ thị 5.1. Xu hướng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU trong
giai đoạn đến năm 2025...................................................................... 147


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là quốc gia có nhiều lợi thế trong sản xuất nông nghiệp, đó là diện
tích đất đai rộng lớn, phì nhiêu, khí hậu thuận lợi, dân số trẻ, người lao động cần cù,
thông minh. Những năm qua, ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc
cung cấp lương thực, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và là trụ đỡ để
phát triển nền kinh tế.
Nước ta hiện là nền kinh tế hướng về xuất khẩu. Năm 2015, kim ngạch xuất
khẩu (KNXK) cả nước đạt 162 tỷ USD, tương đương 83,7%GDP [113], trong đó có
đóng góp không nhỏ của ngành nông nghiệp. Mặc dù tỷ trọng bị giảm dần do sự lấn
át của khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ nhưng kim ngạch xuất khẩu nông
sản (KNXKNS) vẫn đạt 17,9 tỷ USD, chiếm 11% KNXK của cả nước1.
Liên minh châu Âu (EU) hiện là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn thứ hai của
Việt Nam, chỉ sau Mỹ2. Năm 2015, KNXK của nước ta vào thị trường này là 30,76 tỷ
USD, trong đó KNXKNS là 2,531 tỷ USD, tương ứng 8,2%. EU trở thành đối tác
NKNS lớn thứ ba của Việt Nam, sau Trung Quốc và ASEAN. Điểm đặc biệt trong
quan hệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và EU là tính bổ sung cao, ít cạnh tranh.
Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu nông sản (XKNS) của Việt Nam.
Tuy vậy, vị trí của nông sản Việt Nam tại thị trường EU còn tương đối khiêm
tốn. Năm 2015, nhóm hàng này mới chiếm 0,5% thị phần NKNS của EU [113].
Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là tồn tại “khoảng cách lớn” giữa chất lượng
nông sản Việt Nam (nước đang phát triển) với tiêu chuẩn khắt khe của EU (các nước
phát triển cao). Về phía Việt Nam, quy trình sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, chất
lượng nông sản chưa cao, nhiều lô hàng xuất khẩu tồn dư hóa chất vượt ngưỡng cho
phép, hoạt động xúc tiến thương mại còn nhiều hạn chế. Trong khi đó, hàng nhập
khẩu vào thị trường EU phải đáp ứng hệ thống tiêu chuẩn nghiêm ngặt về: vệ sinh an
toàn thực phẩm, quy tắc xuất xứ, trách nhiệm môi trường, trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp, v.v…;
1

Tính toán của tác giả từ UN Comtrade, trong đó lĩnh vực nông nghiệp không bao gồm ngành lâm nghiệp, thủy

sản và diêm nghiệp
2
Năm 2015, KNXK của Việt Nam vào Mỹ là 33,475 tỷ USD [113]


2
Ngày 2/12/2015, Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đã
chính thức kết thúc đàm phán. Theo đánh giá, EVFTA là Hiệp định “thế hệ mới” chất
lượng cao, đảm bảo cân bằng lợi ích cho cả Việt Nam và EU, trong đó có lưu ý đến
chênh lệch trình độ phát triển giữa hai bên. EVFTA được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều
lợi ích cho XKNS của Việt Nam. Do vậy, việc phân tích các yếu tố có tác động tới
XKNS Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn hiện nay, thời điểm Hiệp định
EVFTA sắp chính thức có hiệu lực là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề
xuất các giải pháp hiệu quả nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế các yếu tố
tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này.
Trong những năm gần đây, mô hình trọng lực (mô hình gravity) được đánh
giá là một trong những công cụ hữu ích nhất trong việc lượng hóa tác động của các
yếu tố tới dòng thương mại. Tinbergen là người đầu tiên sử dụng mô hình trọng lực
vào năm 1962. Từ thập kỷ 70 trở lại đây, nhiều nhà kinh tế như Bergtrad (1985),
Eaton và Kortum (1997), Krugman (2005), tiếp tục hoàn thiện nền tảng lý thuyết
của mô hình. Quan tâm đến xuất khẩu nông sản, các nghiên cứu thực nghiệm đã nỗ
lực bổ sung nhiều yếu tố mới vào mô hình. Chẳng hạn, Han - Pil Moon (2012) tập
trung phân tích vai trò của Chính phủ, trong khi Eyayu (2014) sử dụng các số yếu
tố: số lượng đầu vào sản xuất, chất lượng cơ sở hạ tầng, chất lượng thể chế, FDI.
Yanikkaya và cộng sự (2013) quan tâm đến tỷ giá và sự biến động của tỷ giá hối
đoái thực tế. Yue và cộng sự (2010), Dou và cộng sự (2013) đều đánh giá ảnh
hưởng của tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Ngô Thị Mỹ (2016) nghiên cứu tác
động của diện tích đất nông nghiệp.
Đặc biệt, có một số nghiên cứu quan tâm đến hoạt động XKNS từ “nước đang
phát triển” sang “các nước phát triển”, chẳng hạn, Filippini và cộng sự (2003) phân

tích tác động của “khoảng cách công nghệ”. Tuy vậy, còn rất nhiều yếu tố tác động
đến XKNS giữa 2 nhóm nước này trong giai đoạn hiện nay như: gánh nặng chính
sách của Chính phủ, việc tham gia vào FTA thế hệ mới của các quốc gia, v.v… vẫn
chưa được xem xét. Mặt khác, cũng chưa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề XKNS
Việt Nam vào thị trường EU dưới cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Xuất phát từ
thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông
sản Việt Nam vào thị trường EU” cho Luận án tiến sỹ của mình.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác động đến
xuất khẩu nông sản, phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản, thực trạng các yếu tố
tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, luận án đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị
trường này đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa, làm sáng tỏ và từng bước phát triển cơ sở lý luận và cơ sở
thực tiễn về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản.
(2) Phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU
trong giai đoạn 2005 - 2015, những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại, nguyên
nhân của hạn chế.
(3) Đánh giá tác động của các yếu tố đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào
thị trường EU giai đoạn 2005 - 2015 dưới cách tiếp cận của mô hình trọng lực.
(4) Đưa ra các quan điểm, định hướng và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận án nghiên cứu các yếu tố có ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản, tác
động của các yếu tố này đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian:
Luận án nghiên cứu trong phạm vi Việt Nam và 26 nước thuộc EU3.
3

Luận án không xét Croatia và Luxembourg bởi vì Croatia mới gia nhập vào EU năm 2014, còn
Luxembourg có trao đổi thương mại không đáng kể với Việt Nam. Mặc dù sau Brexit, nước Anh sẽ rời khỏi
EU nhưng luận án vẫn nghiên cứu Anh. Theo đánh giá của Vụ Chính sách Thương mại Đa biên, Bộ Công
thương, thì khi Anh rời EU, các chính sách thương mại quốc tế của nước này về cơ bản sẽ không thay đổi
nhiều. Do vậy, việc Anh sẽ rời khỏi EU sẽ không tác động lớn đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào
quốc gia này.


4
Phạm vi về thời gian:
Luận án phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản và các yếu tố tác động đến
xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2005 - 20154; đề xuất
các giải pháp, kiến nghị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Phạm vi về nội dung:
(1) Luận án nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản của Việt
Nam sang thị trường EU, tập trung vào 26 quốc gia là Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan,
Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp,
Bulgaria, Rumani (các nước này được xếp theo trình tự thời gian gia nhập EU).
(2) Luận án đi sâu nghiên cứu một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chính của
Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn hiện nay là: cà phê, hồ tiêu, trái cây.
4. Những đóng góp mới của luận án
4.1. Những đóng góp mới về mặt lý luận

Luận án đã hoàn thiện một bước cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác
động đến xuất khẩu nông sản của nước đang phát triển, có nông sản là mặt hàng xuất
khẩu chủ lực, sang các nước phát triển. Từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực, các yếu
tố này được chia thành 3 nhóm là: các yếu tố tác động đến cung, các yếu tố tác động
đến cầu và các yếu tố hấp dẫn, cản trở.
Luận án đã bổ sung vào khung phân tích một số yếu tố có tác động đến
xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, đó là: các cam kết chính của
Hiệp định FTA thế hệ mới nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại, chỉ số
công nghệ của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, chất lượng cơ sở hạ tầng của
nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, gánh nặng chính sách của Chính phủ nước
xuất khẩu và nước nhập khẩu.
4.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn
Luận án sử dụng kết hợp cả hai phương pháp phân tích định tính và phân
tích định lượng, trong đó:
Phân tích định tính tập trung làm rõ thực trạng của các yếu tố tác động đến xuất
khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU như: chính sách khuyến khích hoạt động

4

Một số thông tin trong luận án được cập nhật cho đến năm 2016


5
sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, rào cản thương mại hiện tại của EU và các cam
kết chính của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – EU (EVFTA).
Phân tích định lượng sử dụng kỹ thuật hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và mô hình
trọng lực mở rộng để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố sau tới xuất khẩu nông sản và
một số mặt hàng nông sản điển hình (cà phê, hồ tiêu, trái cây): GDP bình quân đầu
người gộp, dân số gộp, khoảng cách địa lý, chỉ số sẵn sàng công nghệ gộp, chất lượng
cơ sở hạ tầng gộp và gánh nặng chính sách của Chính phủ nước xuất khẩu và nước

nhập khẩu. Phần lớn kết quả thu được phù hợp với cơ sở lý thuyết và giả thuyết
nghiên cứu.
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
5. Bố cục của luận án
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, Tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án
được bố cục thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở khoa học về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam
vào thị trường EU
Chương 5: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU.


6
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG

1

1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngoài
Hiện nay, mô hình hóa là phương pháp nghiên cứu được sử dụng phổ biến
trong phân tích vấn đề xuất khẩu nông sản. Phương pháp này có sự kết hợp hài hòa,
nhuần nhuyễn giữa phân tích truyền thống với hiện đại, giữa phân tích định tính với
định lượng. Cụ thể, mô hình thường được thể hiện thông qua xem xét các yếu tố có
tác động đến XKNS. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để khuyến nghị các chính sách
nhằm phát huy những yếu tố tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực, từ đó đẩy

mạnh XKNS của quốc gia. Hiện tại, có 3 mô hình thường được sử dụng trong
thương mại quốc tế, đó là mô hình cân bằng tổng thể khả tính (CGE), mô hình cân
bằng bộ phận khả tính (CPE) và mô hình trọng lực (GM).
Mô hình CGE còn được gọi là “mô hình dự báo”. CGE là công cụ hiệu quả
được sử dụng để lượng hóa tác động của các yếu tố ngoại sinh tương lai, mà phổ
biến nhất là một chính sách thương mại mới đến toàn bộ nền kinh tế, coi nền kinh tế
hiện tại là một điểm chuẩn. Ưu điểm của CGE là dự báo tương đối toàn diện sự thay
đổi trong chính sách của một khu vực sẽ tác động tới các khu vực khác và toàn bộ
nền kinh tế như thế nào. Tuy nhiên, hạn chế của CGE là mô hình không tiến hành
đánh giá thực trạng tác động của các yếu tố đến nền kinh tế.
Ngược lại CGE, CPE và GM, còn được gọi là “mô hình hồi cứu”, được sử dụng
để đánh giá tác động của các yếu tố hiện tại đến dòng thương mại giữa hai quốc gia.
Mô hình CPE là một công cụ hữu ích trong việc đo lường tác động của thay
đổi trong chính sách thương mại đối với dòng thương mại quốc tế. Cụ thể, mô hình
thường được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của việc tham gia vào FTA đến một
ngành nào đó, mà bỏ qua những tác động lan tỏa tới các ngành khác do có sự thay
đổi về thu nhập và giá cả các yếu tố sản xuất. Tuy vậy, chính việc bỏ qua các tác
động này lại làm cho kết quả của mô hình chưa thực sự chính xác, toàn diện.
Mở rộng hơn CGE, mô hình GM được sử dụng để phân tích tác động của
các yếu tố đến dòng thương mại giữa hai quốc gia. Tinbergen (1962) [111] và
Poyhonen (1963) [107] là những nhà kinh tế đầu tiên ứng dụng mô hình trọng lực


7
trong phân tích. Theo đó, các ông cho rằng dòng thương mại giữa hai quốc gia bị
phụ thuộc bởi quy mô kinh tế của hai nước (thường được đại diện bởi GDP hoặc
GNP) và khoảng cách địa lý giữa chúng. Kể từ đó, mô hình đã không ngừng được
hoàn thiện cả về nền tảng lý thuyết và hệ thống các biến tác động.
Những phân tích trên cho thấy, so với CGE và CPE thì GM là mô hình tối ưu
trong phân tích các yếu tố tác động tới dòng thương mại giữa các quốc gia. Do vậy,

mô hình trọng lực được lựa chọn trong luận án này.
Ở nội dung dưới đây, luận án sẽ thực hiện khái quát hóa một số nghiên cứu
của nước ngoài sử dụng mô hình trọng lực để phân tích các yếu tố có tác động tới
XKNS. Việc tổng quan được thực hiện dựa trên một số tiêu chí chính sau: trước hết
là nhóm hàng nghiên cứu, tiếp đó là không gian nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và các yếu tố tác động trong mô hình.
1.1.1. Các nghiên cứu với nông sản
Nhiều nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố tác động đến XKNS nói
chung. Thuộc nhóm này có thể kể đến một số tác giả là: Hatab và cộng sự (2010),
Atici và cộng sự (2011), Han - Pil Moon (2012), Eyayu (2014).
Quan tâm đến xuất khẩu nông sản của Hi Lạp, Hatab và cộng sự (2010) [87]
phân tích các yếu tố có tác động đến XKNS của Hi Lạp sang 50 đối tác thương mại
quan trọng trong giai đoạn 1994-2008. Tác giả đã bổ sung thêm yếu tố độ mở của
nền kinh tế (của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu) vào mô hình trọng lực mở
rộng. Tuy nhiên, hạn chế của bài nghiên cứu là trong phần phân tích kết quả và
khuyến nghị chính sách, tác giả chưa đề cập đến vai trò của yếu tố này.
Nghiên cứu xuất khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ, Atici và cộng sự (2011) [66] sử dụng
kỹ thuật TSP và số liệu chéo của năm 2006 để phân tích liệu việc gia nhập vào EU
có thúc đẩy xuất khẩu nông sản của Thổ Nhĩ Kỳ hay không. Trong mô hình trọng
lực mở rộng, tác giả đã bổ sung thêm 2 biến độc lập là: thuế quan (đại diện cho
chính sách thương mại) và biến giả thành viên EU. Kết quả ước lượng mô hình cho
thấy, việc gia nhập vào EU chỉ làm tăng nhẹ xuất khẩu nông sản của Thổ Nhĩ Kỳ (ít
hơn 10% KNXK năm 2006 của nước này). Do vậy, theo tác giả, các nhà làm chính
sách nên thận trọng trong kỳ vọng về lợi ích thu được từ hội nhập. Tuy nhiên, các


8
thị trường hiện tại ở EU có thể được cải thiện tốt hơn bằng việc thiết lập một chiến
lược Marketing mix hiệu quả liên quan đến các yếu tố khác có tác động tới xuất
khẩu nông sản của Thổ Nhĩ Kỳ.

Hạn chế của bài nghiên cứu này là tác giả chỉ sử dụng số liệu của năm 2006.
Theo đánh giá của Yamarik (2004) [84] mô hình trọng lực sử dụng số liệu chéo của
một năm thường mang lại kết quả không ổn định.
Nghiên cứu ở Hàn Quốc, Han - Pil Moon (2012) [86] lại tập trung phân tích
vai trò của Chính phủ tới xuất khẩu các nông sản của Hàn Quốc trong giai đoạn
2003-2009. Kết quả ước lượng mô hình cho thấy, các chương trình hỗ trợ xuất khẩu
chính thức của Chính phủ và số lượng các chuyên gia Hàn Quốc thực hiện công
việc xúc tiến bán hàng ở thị trường nước ngoài, cụ thể là các nước đang phát triển
có ảnh hưởng tích cực và đóng vai trò cốt yếu trong thúc đẩy xuất khẩu các nông
sản của nước này. Có thể thấy, đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên trực tiếp
lượng hóa sự hỗ trợ của Chính phủ tới XKNS.
Phân tích ở Châu Phi, Eyayu (2014) [82] lượng hóa các yếu tố tác động đến
xuất khẩu nông sản của 47 nước tiểu vùng Shara Châu Phi (các nước SSA) trong
giai đoạn 2000- 2008. Chi tiết hơn các nghiên cứu trên, các yếu tố tác động đến
XKNS được chia thành hai nhóm, nhóm các yếu tố về phía cung và nhóm các yếu
tố về phía cầu; đồng thời, tác giả bổ sung vào mô hình một số yếu tố mới, đó là yếu
tố đầu vào trễ trong sản xuất (được đại diện bằng lượng phân bón sử dụng trên một
héc ta đất sản xuất nông nghiệp của năm trước), cơ sở hạ tầng nước xuất khẩu, chất
lượng thể chế nước xuất khẩu (biến này đánh giá tác động của việc thiết lập thể chế
của quốc gia trên các khía cạnh tự do hóa thương mại, quyền tài sản, thủ tục giấy tờ
trong hoạt động đầu tư, chất lượng và việc kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực
xuất khẩu nông sản), FDI (được tính theo tỷ lệ trên GDP), chỉ số đa dạng hóa của
nước xuất khẩu. Mặc dù kết quả ước lượng cho thấy chỉ có yếu tố trễ đầu vào trong
sản xuất có tác động mạnh, có ý nghĩa tới xuất khẩu nhưng những yếu tố mới được
bổ sung vào mô hình có thể là gợi ý hữu ích đối với các nghiên cứu về xuất khẩu
nông sản trong giai đoạn hiện nay.


9
1.1.2. Các nghiên cứu với các nhóm nông sản

Nhiều tác giả tập trung phân tích các yếu tố tác động đến xuất khẩu các
nhóm nông sản cụ thể, phần lớn là nông sản xuất khẩu chủ lực của quốc gia. Một số
thuộc nhóm này bao gồm: Lehman và cộng sự (2007), Idsardil (2010), Yanikkaya
và cộng sự (2013), Yue và cộng sự (2010), Dou và cộng sự (2013).
Lehman và cộng sự (2007) [103] tập trung phân tích tác động của liên minh
thuế quan đến xuất khẩu các hàng hóa chủ lực của Thổ Nhĩ Kỳ vào thị trường EU
trong giai đoạn 1988-2002. Theo đó, các hàng hóa này được chia thành 16 nhóm
trong đó có 3 nhóm nông sản là: nhóm rau, nhóm quả và hạt có thể ăn được và
nhóm rau, quả, hạt đã qua chế biến. Điểm mới của bài nghiên cứu là trong mô hình
trọng lực, yếu tố chi phí vận chuyển được cụ thể hóa bằng chi phí vận chuyển theo
đường biển mà không phải khoảng cách địa lý như mô hình cơ bản. Đồng thời, tác
giả sử dụng kết hợp nhiều kỹ thuật ước lượng như: SUR, GMM, OLS nhằm kiểm
soát sự tương quan giữa các quan sát chéo. Kết quả ước lượng cho 3 nhóm nông sản
trên khá phong phú, liên quan đến khía cạnh sự bảo hộ của EU thì việc loại bỏ hàng
rào thuế quan và trợ cấp giúp xuất khẩu các nhóm nông sản trên của Thổ Nhĩ Kỳ
vào thị trường này tăng mạnh.
Phân tích ở Nam Phi, Idsardil (2010) [90] sử dụng số liệu mảng giai đoạn
2002-2009 để xác định các yếu tố có tác động đến tăng trưởng xuất khẩu của 10
nông sản xuất khẩu chủ lực của Nam Phi. Điểm mới so với các nghiên cứu trên là
mô hình được bổ sung yếu tố kim ngạch nhập khẩu sản phẩm tương ứng của nước
đối tác (chỉ tiêu này đại diện quy mô của thị trường nhập khẩu). Kết quả ước lượng
mô hình khá phong phú, không theo một xu hướng chung và khác nhau với từng sản
phẩm. Liên quan đến yếu tố KNNKNS của đối tác, hệ số này có tác động có ý
nghĩa, cùng chiều tới xuất khẩu một số mặt hàng.
Ở khía cạnh khác, Yanikkaya và cộng sự (2013) [119] tập trung phân tích
tác động của tỷ giá hối đoái thực tế và sự biến động của tỷ giá hối đoái thực tế tới
xuất khẩu 6 nông sản chọn lọc của Thổ Nhĩ Kỳ là quả vả khô, cam quýt, nho, quả
phỉ, nho khô và thuốc lá tới 46 quốc gia. Bộ dữ liệu mảng giai đoạn 1971-2010
được sử dụng để phân tích, trong đó, số liệu được tính cho các trung bình 5 năm là
1975, 1980, 1985, …, 2010. Điểm đáng lưu ý là tác giả sử dụng phương pháp ước

lượng PPML (kỹ thuật này phù hợp hơn OLS trong trường hợp mô hình có hiện
tượng phương sai không đồng nhất và biến phụ thuộc có nhiều giá trị bằng 0).


10
Kết quả ước lượng mô hình cho thấy, trong khi tỷ giá hối đoái có tác động
cùng chiều tới xuất khẩu phần lớn các mặt hàng thì sự biến động của tỷ giá hối đoái
(trong cả thời kỳ ngắn hạn và dài hạn) gần như không gây ảnh hướng nào. Điều này
không phù hợp với cơ sở lý thuyết và được giải thích có thể là do thị trường nông
sản Thổ Nhĩ Kỳ phát triển không tương xứng, cụ thể là các nhà sản xuất không có
hệ thống nhà kho, bảo quản hiện đại nên họ không có cơ hội lựa chọn để bán sản
phẩm ở mức mong muốn ngay cả khi tỷ giá dao động ở mức cao theo hướng có lợi.
Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả chỉ tập trung phân tích một số nông sản
và đa phần trong số đó lại là các mặt hàng mà Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí thống lĩnh trên thị
trường. Những SP này ít chịu tác động của sự biến động trong tỷ giá hối đoái. Do vậy,
kết quả thu được chưa thực sự chính xác đối với nông sản nói chung.
Ở khía cạnh khác, Yue (2010), Dou (2013) đều quan tâm đến tác động của
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tới XKNS của Trung Quốc.
Yue và cộng sự (2010) [120] tập trung phân tích tác động của tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm mới của EU (có hiệu lực từ năm 2001) đến xuất khẩu chè
của Trung Quốc sang thị trường này (được đại diện bằng 14 nước EU) trong giai
đoạn 1997-2006. Mô hình có một số điểm mới: thứ nhất, biến phụ thuộc được tính
bằng khối lượng chứ không phải KNXK, yếu tố này có ưu điểm là không chịu tác
động của biến giá. Thứ hai, MH bổ sung một số biến độc lập mới là: mức dư lượng
thuốc trừ sâu tối đa (MRL) và biến giả “năm” (ký hiệu là d2001, nhận giá trị bằng 1
nếu năm nghiên cứu bắt đầu từ 2001 - năm EU bắt đầu thực hiện Luật vệ sinh an
toàn thực phẩm mới và bằng 0 trong trường hợp trước năm 2001). Kết quả ước
lượng cho thấy, MRL có ảnh hưởng mạnh, ngược chiều tới KNXK, tức là khi nước đối
tác gia tăng mức độ nghiêm ngặt về dư lượng thuốc trừ sâu tối đa thì KNXK chè của
Trung Quốc sẽ bị sụt giảm mạnh.

Trong giai đoạn hiện nay, nông sản là mặt hàng được người tiêu dùng quan
tâm lớn đến chất lượng, đặc biệt là tồn dư hóa chất. Do vậy, việc lượng hóa yếu tố
này giúp mô hình trọng lực hiệu quả hơn.
Dou và cộng sự (2013) [80] cũng tập trung phân tích ảnh hưởng của tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (gọi tắt là MRL) của nước nhập khẩu và Trung


11
Quốc đến xuất khẩu 11 sản phẩm rau quả của nước này tới thị trường gồm 20 đối
tác thương mại trong giai đoạn 1996 - 2010. Tuy nhiên, chi tiết hơn nghiên cứu của
Yue (2010), MRL ở đây được thể hiện trên 3 khía cạnh, đó là số lượng, mức độ và
sự nghiêm ngặt của MRL, tương ứng với 3 mô hình hồi quy; mô hình 1 thì MRL
được thể hiện bằng lượng thuốc trừ sâu được quy định bởi nước nhập khẩu (ký hiệu
là MRLO); mô hình 2 thì MRL được thể hiện bằng mức độ thuốc trừ sâu được quy
định và mô hình 3 thì MRL được thể hiện bằng biến giả Dstandard (bằng 1 nếu
nước nhập khẩu áp dụng quy định MRL và bằng 0 trong trường hợp ngược lại).
Ngoài ra, bên cạnh việc ước lượng đối với nhóm rau quả nói chung, tác giả còn tách
riêng mô hình đối với nhóm rau và mô hình với nhóm quả. Kết quả ước lượng cho
thấy, xuất khẩu rau quả của Trung Quốc rất nhạy cảm với tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các tiêu chuẩn từ phía đối tác.
Có thể thấy, phân tích của Dou và cộng sự (2013) có sự tương đồng với
Yue (2010). Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của Dou phong phú và toàn diện
hơn vì tác giả đã cụ thể hóa chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm qua nhiều
tiêu chí khác nhau.
Tóm lại, đã có nhiều nghiên cứu sử dụng mô hình trọng lực để phân tích các
yếu tố tác động đến XKNS của quốc gia. Các tác giả đã có nhiều cố gắng trong việc
bổ sung các biến mới hoặc kỹ thuật ước lượng mới trong mô hình.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Để có đánh giá khái quát nhất các nghiên cứu về vấn đề XKNS của Việt
Nam, trong phần này, luận án sẽ thực hiện tổng quan các phân tích trên cả 2 khía

cạnh là phương pháp nghiên cứu và nhóm hàng hóa nghiên cứu. Cụ thể:
i) Tiếp cận từ góc độ phương pháp nghiên cứu, luận án phân tích cả nghiên
cứu sử dụng phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng.
ii) Tiếp cận từ góc độ nhóm hàng hóa, luận án quan tâm đến các nghiên cứu
ứng dụng mô hình trọng lực để phân tích các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng
hóa hoặc các nhóm hàng hóa cụ thể. Từ đó, đánh giá được những kết quả chính về
kỹ thuật ước lượng, yếu tố tác động và kết quả nghiên cứu.


12
1.2.1. Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định tính
Những năm qua, đã có nhiều nghiên cứu sử dụng các phương pháp truyền
thống như so sánh, phân tích, tổng hợp để giải quyết vấn đề XKNS Việt Nam theo
các khía cạnh khác nhau. Thuộc nhóm này có thể kể đến một số tác giả là: Hoàng
Văn Phấn (2000), Lê Văn Thanh (2002), Trịnh Thị Ái Hoa (2007), Lê Hữu Thành
(2009), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Nguyễn Minh Sơn (2010), Nguyễn Thị
Đường (2011), Trần Hoa Phượng (2011), Vũ Văn Hùng (2013), Nguyễn Thị Thúy
Hồng (2014) và Lê Tuấn Hùng (2015), Hoa Hữu Cường (2016), Đỗ Thu Hằng
(2016) và Đinh Công Hoàng (2016).
Các tác giả Hoàng Văn Phấn (2000), Lê Văn Thanh (2002), Nguyễn Minh
Sơn (2010), Nguyễn Thị Đường (2011) và Lê Tuấn Hùng (2015) đều quan tâm đến
đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, đặc biệt là một số nông sản chủ
lực của Việt Nam. Nội dung của những nghiên cứu này khá tương đồng, các tác giả
đều phân tích thực trạng XKNS, thành công đạt được và hạn chế còn tồn tại, nguyên
nhân của hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng
này. Mặc dù có nhiều cố gắng, thậm chí một số tác giả đã đặt vấn đề XKNS trong
bối cảnh hội nhập quốc tế nhưng đa số nghiên cứu còn đơn giản, phần giải pháp đề
xuất chưa gắn kết với phần thực trạng, chưa phân tích chi tiết tác động của việc Việt
Nam gia nhập WTO đến XKNS. Do vậy, khả năng áp dụng vào thực tiễn trong giai
đoạn hiện nay chưa cao [20], [28], [38], [46], [50].

Ở khía cạnh khác, nhiều nghiên cứu, chẳng hạn Lê Hữu Thành (2009), Trần
Hoa Phượng (2011), lại quan tâm đến các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh
tranh của nông sản Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trước hết,
các tác giả đều làm rõ 2 nhóm chỉ tiêu (định tính và định lượng) phản ánh sức cạnh
tranh của nông sản; từ đó phân tích thực trạng phát huy lợi thế, giải pháp tương ứng
nhằm phát huy các lợi thế này. Hạn chế của những nghiên cứu này là lợi thế của
Việt Nam khi tham gia vào WTO chưa được tập trung phân tích [40], [49].
Nhiều tác giả tập trung hoàn thiện chính sách xuất khẩu nông sản trong
điều kiện Việt Nam gia nhập WTO. Một số nghiên cứu điển hình là: Trịnh Thị Ái
Hoa (2007), Vũ Văn Hùng (2013). Sau khi đánh giá thực trạng nội dung các chính
sách, những điểm mạnh và hạn chế còn tồn tại, các tác giả đã đề xuất giải pháp hoàn
thiện nhóm chính sách này. Thực tiễn trên thế giới đã cho thấy, chính sách của Nhà


×