Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giáo án vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 166 trang )

Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
.
Chơng I: Điện học
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Ngày soạn: 03 /09/ 07
Ngày giảng: Lớp : 9 06 / 09 / 07
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của Cờng độ dòng điện vào Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của Cờng độ dòng điện vào Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế; Xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
- 1Ampe kế; 1 Vôn kế; 1 nguồn điện; 1 khoá;
7 đoạn dây dẫn; 1 điện trở mẫu.
-Dụng cụ cho các nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ - Đặt vấn đề bài
mới:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
- Để đo Cờng độ dòng điện chạy qua
bóng đèn cần dùng dụng cụ gì? Nêu


nguyên tắc dùng dụng cụ đó?
- Để đo Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn cần dùng dụng cụ gì? Nêu
nguyên tắc dùng dụng cụ đó?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự phụ thuộc của Cờng
độ dòng điện vào Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây
dẫn:
+ Tìm hiểu sơ đồ mạch
điện H 1.1 Sgk-4. Trả lời
câu hỏi của GV.
+ Tiến hành TN:
- Các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ1.1 Sgk-4.
- Tiến hành đo, ghi các kết
quả đo đợc vào B1.
- Thảo luận nhóm để trả lời
C1 Sgk-4.
+ Quan sát H1.1 Sgk-4:
- CH 1: Kể tên, nêu công dụng và cách
mắc của từng bộ phận trong sơ đồ?.
- CH 2: Chốt + của các dụng cụ đo điện
có trong sơ đồ đợc mắc về phía điểm A
hay điểm B?.
+ Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1 Sgk-4.
+ Yêu cầu đại điện nhóm trả lời C1: Từ
kết quả TN hãy cho biết khi thay đổi
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn,

I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
- H1.1 sgk-4:
a. Các thiết bị:
b. Cách mắc Vôn kế; Ampe kế:
2. Tiến hành thí nghiệm:
a.Mắc mạch điện: H1.1 Sgk-4
b. Kết quả TN: Bảng 1 Sgk-4
Lần đo U (V) I (A)
1.
2.
3.
4.
5.
1
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
c. Nhận xét:
- Khi tăng (hoặc giảm) Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
bao nhiêu lần thì Cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
3. Hoạt động 3: Vẽ và sử
dụng đồ thị để rút ra kết
luận:
+ Từng HS đọc phần thông
báo về dạng đồ thị Sgk-5 trả
lời CH của GV.
+ Tiến hành vẽ đồ thị: (C2

Sgk-5).
+ Thảo luận nhóm: Nhận xét
dạng đồ thị, rút ra kết luận.
+ Đồ thị biểu diễn sự thuộc của Cờng độ
dòng điện vào Hiệu điện thế có đặc điểm
gì?
+ HD HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ
một đờng thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng
thời đi gần tất cả các điểm.
+ Đại diện nhóm nêu kết luận về mối quan
hệ giữa I và U:
II. Đồ thị biểu diễn sự
thuộc của Cờng độ dòng
điện vào Hiệu điện thế:
1. Dạng đồ thị: H1.2 Sgk-5
a. Cách vẽ đồ thị:
b. Nhận xét: Nếu bỏ qua sự sai
lệch nhỏ do phép đo thì các điểm
O, B, C, D, E nằm trên đờng thẳng
đi qua gốc tọa độ.
2. Kết luận:
-HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu lần thì
CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Củng cố - Hớng dẫn về
nhà:
a. Củng cố:
+ Từng HS chuẩn bị trả lời

câu hỏi của GV.
b. Vận dụng:
+ Từng HS trả lời câu hỏi
C5 Sgk-5.
c. Học tập ở nhà:
- Nắm vững kết luận về
mối quan hệ giữa I và U.
- Vận dụng trả lời câu hỏi
C3, C4 Sgk-5.
- Chuẩn bị Tiết 2: Điện trở
của đây dẫn Định luật Ôm
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa C-
ờng độ dòng điện (I) và Hiệu điện thế
(U).
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I
và U có đặc điểm gì?
+ ở lớp 7 ta đã biết, khi Hiệu điện thế
đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì
dòng điện chạy qua đèn có cờng độ
càng cao và đèn càng sáng. Vậy Cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ
với Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
đó không?
+ Hớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Nắm vững kết luận về mối quan hệ
giữa I và U.
- Vận dụng trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk-
5.
- Chuẩn bị Tiết 2: Điện trở của đây dẫn
Định luật Ôm

III. Vận dụng:
1. C5 Sgk-5:
2. C4 Sgk-5:

2
1
2
1
I
I
U
U
=
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
Ngày soạn: 05 / 09 / 07
2
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Ngày giảng: 11/ 09/ 07.
Lớp: 9.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị của Điện trở và vận dụng đợc công thức tính Điện trở để giải bài tập.Phát biểu và
viết đợc hệ thức của Định luật Ôm.
-Vận dụng đợc Định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT; CĐDĐ; Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác
định điện trở của một dây dẫn
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+Nghiên cứu bài học; Các câu hỏi Bài tập Bảng phụ: Bảng thơng số U/I đối
với mỗi dây dẫn:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ - Đặt vấn đề bài
mới:
+ Từng HS chuẩn bị, trả lời
câu hỏi của GV.
+ CH1: Nêu kết luận về mối quan
hệ giữa Cờng độ dòng điện và Hiệu
điện thế ?
+ CH2: Đổ thị biểu diễn mối quan
hệ đó có đặc điểm gì?.
+ ĐVĐ: Trong TN với mạch điện
có sơ đồ H1.1 Sgk-4, nếu sử dụng
cùng một HĐT đặt vào hai đầu dây
khác nhau thì CĐDĐ qua chúng có
nh nhau hay không?
2. Hoạt động 2: Xác định
thơng số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn
+ Từng HS dựa vào B1, B2
Tiết1, tính thơng số U/I đối
với mỗi dây dẫn.

- Hoàn thành bảng sau:
Lần đo Dây 1 Dây 2
1
2
3
4
TB Cộng
+Trả lời C2 thảo luận
+ Theo dõi HS tính thơng số
I
U
đối
với mỗi dây dẫn.
+Yêu cầu HS trả lời C2 và cho cả
lớp thảo luận: Nhận xét giá trị của
thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn và
với hai dây dẫn khác nhau
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác đinh thơng số U/I đối với
mỗi dây dẫn:
+ Tính thơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn:
Lần đo Dây 1 Dây 2
1.
2.
3.
4.

TB Cộng
+Nhận xét:
- Đối với mỗi dây dẫn, thơng số
I
U
là không đổi.
- Hai dây dẫn khác nhau thơng
số
I
U
là khác nhau.
3
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
khái niệm điện trở:
- Cá nhân đọc phần thông
báo khái niệm điện trở Sgk-
7.
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Tính Điện trở của dây dẫn bằng
công thức nào?.
+ Khi tăng Hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn lên hai lần thì Điện
trở của nó tăng lên mấy lần? Vì
sao?
+Khi Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây là 3V, Cờng độ dòng điện chạy
qua nó là 250mA. Tính Điện trở
của dây?

+Nêu ý nghĩa của điện trở.
2. Điện trở:
a. Trị số R=
I
U
đợc gọi là điện
trở
b. Ký hiệu điện trở trong mạch
điện:
c. Đơn vị điện trở:
- Nếu U=1V; I=1A thì điện trở R
đợc tính bằng Ôm ()
1=1V/1A.
- Kilôôm(k): 1 k= 1000
- Mêgaôm(M):1M=1000k=
10
6

d. ý nghĩa của điện trở:
-Biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn
4. Hoạt động 4: Phát biểu
và viết biểu thức Định luật
Ôm:
+ Từng HS Phát biểu và viết
biểu thức Định luật Ôm.
- Cờng độ dòng điện chạy
qua day dẫn tỉ lệ thuận với
Hiệu điện thế đặt vào hai
dầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch

với Điện trở của dây dẫn đó.
I =
R
U
- Yêu cầu HS Phát biểu Định luật
Ôm.
- Yêu cầu HS từ biểu thức
I =
R
U
=> các đại lợng:
U = ?
R = ?
II. Định luật Ôm:
1. Hệ thức của Định luật:
+ Ta có I ~ U ; I~
R
1
I =
R
U
U: Hiệu điện thế (V)
I: Cờng độ dòng điện (A)
R: Điện trở ()
2. Nội dung định luật Ôm:
- Cờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với Hiệu điện
thế đặt vào hai dầu dây dẫn và tỉ
lệ nghịch với Điện trở của dây
dẫn đó.

5. Hoạt động 5: Vận dụng -
Củng cố - Hớng dẫn về
nhà:
+Trả lời câu hỏi của GV.
+Trả lời câu hỏi C3, C4 Sgk-
8.
+ Yêu cầu HS làm Trả lời câu hỏi:
- Công thức R = U/I dùng để làm
gì? Từ công thức này có thể nói
rằng U tăng lên bao nhiêu lần thì R
tăng lên bấy nhiêu lần đợc không ?
tại sao ?
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4
+ Hớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Nắm vững Định luật ôm. Vận
dụng tính U, I, R.
- Chuẩn bị T3: Mẫu báo cáo TH
Sgk - 10.
III. Vận dụng:
C3 (Sgk-8):
R = 12
I = 0,5A
U = ?
Lời giải:
áp dụng Định luật Ôm ta có :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc
bóng đèn là:
U = I.R= 0,5. 12 = 6V
Đáp số: 6V
4

Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 3: Thực hành Xác định Điện trở của một dây dẫn
bằng Ampe kế và vôn kế
Ngày soạn: 10/ 09/ 07.
Ngày giảng: 13/ 09/ 07.
Lớp:
9A, 9B.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc cách xác định Điện trở từ công thức tính Điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc TN xác định Điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Làm và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+ Mỗi nhóm HS: 1 Dây Điện trở cha biết giá trị; 1 nguồn điện
6-12V; 1 Vôn kế; 1 Am pe kế; 7Đoạn dây nối; Báo cáo TH
theo mẫu.
+ Đồng hồ đo điện đa năng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ: Trình bày câu hỏi
chuẩn bị trong báo cáo
thực hành
+ Từng HS chuẩn bị trả lời

CH của GV:
+ Từng HS Vẽ sơ đồ mạch
điện đo điện trở bằng Vôn
kế và Ampe kế.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo
thực hành của HS.
+ Nêu công thức tính Điện trở ?
+ Muốn đo Hiệu điện thế giữa hai
đầu của một dây dẫn cần dùng
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế
nào với dây dẫn cần đo?.
+ Muốn đo Cờng độ dòng điện qua
một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây
dẫn cần đo?.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện đo điện trở
bằng Vôn kế và Ampe kế?
I. Trả lời câu hỏi:
1. Công thức tính Điện trở:
R =
I
U
2. Muốn đo Hiệu điện thế giữa hai
đầu của một dây dẫn cần dùng
Vônkế. Mắc Vôn kế song song với
dây dẫn.
3. Muốn đo Cờng độ dòng điện qua
một dây dẫn cần dùng Ampe kế
Mắc Ampe kế nối tiếp với dây dẫn.
Sơ đồ mạch điện:

5
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
2. Hoạt động 2: Mắc
mạch điện theo sơ đồ và
tiến hành đo:
+ Nhận dụng cụ TN, Phân
công bạn ghi chép kết quả
+ Giao dụng cụ TN cho các nhóm
+ Theo dõi, giũp đỡ, Kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện, đặc biệt
là việc mắc Vôn kế và Ampe kế vào
II. Nội dung thực hành:
1. Mắc nmạch điện theo sơ đồ
2. Kết quả đo:
Lần
đo
U(V) I(A) R(

)
1.
2.
3.
4.
5.
Giá trị TB Cộng
3. Hoạt động 3: Tổng kết,
đánh giá thái độ học tập
của HS:
+ Hoàn thành báo cáo thực

hành. Trao đổi nhóm để
nhận xét nguyên nhân gây
ra sự khác nhau của các trị
số Điện trở vừa tính đợc
trong mỗi lần đo
+ Thu báo cáo thực hành.
+ Nhận xét, rút kinh nghiệm:
- Các thao tác thí nghiệm.
- Cách sử dụng Ampe kế, Vôn kế
- Thái độ học tập của nhóm HS
- ý thức kỷ luật.
4. Hoạt động 4: Củng cố-
Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập các kiến thức của
lớp 7 về mạch điện mắc nối
tiếp; Mạch điện mắc song
song.
- Đọc trớc tiết 4: Đoạn
mạch nối tiếp.
+ Hớng dẫn HS ôn tập các kiến
thức của lớp 7 về mạch điện mắc
nối tiếp; Mạch điện mắc song song.
+ Yêu cầu HS đọc trớc tiết 4: Đoạn
mạch nối tiếp.
Mẫu báo cáo thực hành
1. Trả lời câu hỏi:
a. Viết công thức tính điện trở:.................
b. Muốn đo HĐT giữa hai đầu đoạn mạch cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn cần đo
HĐT?............................................................................................................................................
c. Muốn đo CĐDĐ chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn cần đo

?....................................................................................................................................................
2. Kết quả đo:
KQ
Lần đo
Hiệu điện thế
U(V)
Cờng độ dòng điện I(A) Điện trở
R(

)
1.
2.
3.
4.
5.
a. Tính giá trị Điện trở của dây dẫn trong mỗi lần đo
6
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
b. Tính giá trị TBC của Điện trở:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
c. Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số Điện trở vừa tính đợc trong mỗi lần
đo:
........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp
Ngày soạn: 14/ 09/ 07.
Ngày giảng: 17/ 09/ 07.

Lớp: 9.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức: U
1
/U
2
= R
1
/ R
2
từ các kiến thức đã học. Mô tả dợc cách bố trí và tiến hành
TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
2. Kĩ năng:
Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế; Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; Suy
luận; Lập luận logic.Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
- 3 Điện trở mẫu lần lợt có gt 6, 10, 16


; 1Ampe kế;1Vôn kế; 1
nguồn 6V; 1khóa; dây nối
-Bảng phụ; phiếu giao việc
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ - Đặt vấn đề bài
mới:
+ Trả lời câu hỏi của GV:
- Đ
1
nt Đ
2
=>
I
1
= I
2
= I(1)
U
1
+U
2
=U(2)
+ Yêu cầu Học sinh Trả lời câu
hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai đèn
mắc nối tiếp:
- Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi
đèn có mối liên hệ nh thế nào với
CĐDĐ điện mạch chính?

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch có mối liên hệ nh thế nào với
HĐT giữa hai đầu mỗi đèn?
7
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
2. Hoạt động 2: Nhận biết
đợc đoạn mạch gồm hai
Điện trở mắc nối tiếp:
+ Trả lời câu hỏi C1:
- R
1
, R
2
và Ampe kế mắc nối
tiếp với nhau.
+ Trả lời câu hỏi C2:

2
2
1
1
R
U
R
U
I
==
=>
2

1
2
1
R
R
U
U
=
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C1
và cho biết hai Điện trở có mấy
điểm chung?:
- Thông báo hai hệ thức (1), (2)
vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai
Điện trở mắc nối tiếp.
- Yêu cầu HS nêu mqh giữa U, I
trong đoạn mạch gồm hai ĐT mắc
nối tiếp R
1
nt R
2
+ Hớng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của định
luật Ôm để trả lời C2 :

2
2
1
1
R
U

R
U
I
==
=>
2
1
2
1
R
R
U
U
=
I. Cờng độ dòng điện và
Hiệu điện thế trong đoạn
mạch nối tiếp:
1. Ôn tập kiến thức L7:
- Đ
1
nt Đ
2
=> I
1
= I
2
= I (1) ;
U
1
+ U

2
= U (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 Điện trở
mắc nối tiếp:
R
1
nt R
2
=> I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)
* Cờng độ dòng điện có giá trị nh
nhau tại mọi điểm.
* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng Hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở.
3. Hoạt động 3: Xây dựng
công thức tính Điện trở t-
ơng đơng của đoạn mạch
gồm hai ĐT mắc nối tiếp:
+ Nêu KN Điện trở tơng đ-
ơng.
+ Trả lời câu hỏi C3:

Vì R
1
nt R
2
nên:
U
AB
= U
1
+ U
2
=> I
AB
.R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
.
Mà I
1
= I
2
= I
AB

.
=> R

= R
1
+ R
2
+ Thông báo KN Điện trở tơng đ-
ơng:
Điện trở tơng đơng R

của một
đoạn mạch là Điện trở có thể thay
thế cho đoạn mạch này sao cho với
cùng Hiệu điện thế thì Cờng độ
dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn
có giá trị nh trớc.
=> Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai Điện trở mắc nối
tiếp đợc tính nh thế nào ?
+ Yêu cầu HS trả lời C3 - Hớng
dẫn HS:
- Viết BT liên hệ giữa U
AB
; U
1

U
2
.

- Viết BT tính U
AB
; U
1
và U
2
theo I
và R tơng ứng.
+ Qua công thức đã XD bằng lí
thuyết. Để khẳng định công thức
này cần tiến hành TNKT
II. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tơng đơng:
- Điện trở tơng đơng R

của một
đoạn mạch là Điện trở có thể thay
thế cho đoạn mạch này sao cho với
cùng Hiệu điện thế thì Cờng độ
dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn
có giá trị nh trớc.
2. Công thức tính Điện trở tơng
đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:
Vì R
1
nt R
2
nên:

U
AB
= U
1
+ U
2
=> I
AB
.R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2
.
Mà I
1
= I
2
= I
AB
.
=> R

= R
1

+ R
2
8
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
4. Hoạt động 4: Tiến hành
TN Kiểm tra:
+ Nêu cách Kiểm tra:
- Mắc mạch điệntheo sơ đồ
H4.1 với R
1
, R
2
đã biết
Đo U
AB
; I
AB
- Thay R
1
,R
2
bằng R

, giữ
cho U
AB
không đổi, đo I'
AB
.

So sánh I
AB
và I'
AB
rút ra kết
luận.
+ Tiến hành TN. Lặp lại các
bớc TN trên. Thảo luận
nhóm đa ra KL:
=> R

= R
1
+ .R
2
+ Hớng dẫn HS tiến hành TN:
- Theo giõi và KT các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Theo giõi cách tiến hành đo đạc
ghi chép kết quả.
+ Yêu cầu HS nhận xét nêu Kết
luận.
+ Yêu cầu HS so sánh R

của đoạn
mạch có các Điện trở mắc nối tiếp
với các ĐT R
1
; R
2

.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
+ Tiến hành:
+ Nhận xét:
4. Kết luận:
Đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc
nối tiếp có điện trở tơng đơng
bằng tổng các Điện trở thành
phần
R

= R
1
+ R
2
5. Hoạt động 5:
- Vận dụng:
Trả lời câu hỏi C4:
Trả lời câu hỏi C5:
R
12
= 20 +20 = 40

R
AC
= R
12
+R
3

= R
AB
+R
3
=
2.20 +20 = 3.20 = 60

- Củng cố:
+ Nêu cách tính Điện trở
đoạn mạch nối tiếp:
R

= R
1
+ R
2
- Về nhà:
- Giải các BT 4.1; 4.2;4.3;
4.4; 4.5 - SBT.
+ Yêu cầu HS làm C 4:
- Khi K mở, hai đèn không hoạt
động không? Vì sao?
- Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai
đèn hoạt động không? Vì sao?
- Khi Kđóng, dây tóc đèn Đ
1
bị đứt
đèn Đ
2
có hoạt động không?vì sao?

+ Yêu cầu HS làm C 5:
R
1
mắc nh thế nào với R
2
?
=> R
12
R
AB
mắc nh thế nào với R
3
=>R
AC
III. Vận dụng:
+ C5 Sgk-:
R
1
n.t R
2
=> R
12
= 20 +20 = 40

R
12
n.t R
3
=> R
AC

= R
12
+R
3

= R
AB
+R
3

R
AC
= 2.20 +20 = 3.20 = 60

Tiết 5: Đoạn mạch song song
Ngày soạn: 16/ 09/ 07.
Ngày giảng: 19/ 09/ 07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song 1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức: I
1
/I

2
= R
2
/ R
1
từ các kiến thức đã học. Mô tả dợc cách bố trí và tiến
hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
2. Kĩ năng:
Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế; Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; Suy
luận; Lập luận logic. Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch song song.
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
9
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
- Điện trở mẫu; 1 Ampe kế; 1 Vôn kế; 1 công tắc; 1 nguồn 6V; 9
đoạn dây nối.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề bài mới:
Trả lời câu hỏi của GV
+ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song, Hiệu điện thế và Cờng
độ dòng điện của mạch chính có quan
hệ thế nào với Hiệu điện thế và Cờng
độ dòng điện của các mạch rẽ ?

2. Hoạt động 2: Nhận biết đ-
ợc đoạn mạch gồm hai Điện
trở mắc song song:
+ Trả lời câu hỏi C1:
- Sơ đồ mạch điện H5.1 Sgk
cho biết R
1
mắc song song với
R
2
. Ampe kế đo Cờng độ dòng
điện chạy qua mạch chính.
Vôn kế đo HĐT giữa hai đầu
mỗi điện trở, đồng thời điện trở
của cả đoạn mạch
+ Trả lời câu hỏi C2:
R
1
// R
2
=> U
1
= U
2
hay:
I
1
R
1
= I

2
.R
2
=>
1
2
2
1
R
R
I
I
=
+ Nêu đăc điểm của đoạn
mạch gồm hai ĐT mắc song
song: R
1
// R
2
=>
I = I
1
+ I
2
; U = U
1
= U
2

+ Yêu cầu HS làm C1 và cho biết hai

Điện trở mắc song song có mấy điểm
chung? Cờng độ dòng điện và Hiệu
điện thế của đoạn mạch này có đặc
điểm gì?
+ Hớng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập Trả lời C2:
R
1
// R
2
=> U
1
= U
2

hay: I
1
R
1
= I
2
.R
2
I. Cờng độ dòng điện và Hiệu
điện thế trong đoạn mạch
song song:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
-Đoạn mạch gồm hai Đèn mắc song
song: I=I
1

+ I
2
U= U
1
= U
2
2. Đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc
song song:
+ Sơ đồ mạch điện:
R
1
// R
2
=> I =I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
* Cờng độ dòng điện chạy qua
đoạn mạch chính bằng tổng các C-
ờng độ dòng điện chạy qua các
mạch rẽ
* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng Hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi mạch rẽ

3. Hoạt động 3: Xây dựng
công thức tính Điện trở tơng
đơng của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song:
+Từ hệ thức của định luật Ôm
ta có:
td
R
U
I
=
;
2
2
2
1
1
1
;
R
U
I
R
U
I
==
R
1
// R
2

=> I

= I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2

=>
21
111
RRR
td
+=
=>R

=
21
21
.
RR
RR
+
Yêu cầu HS trả lời C3-HDHS:
- Viết BT liên hệ giữa U
AB
; U

1
và U
2
.
- Viết BT tính U
AB
; U
1
và U
2
theo I và
R tơng ứng.
+ Qua công thức đã XD bằng lí
thuyết. Để khẳng định công thức này
cần tiến hành TNKT.
II. Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch song song:
1. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch song song:
+ Từ hệ thức của định luật Ôm ta có
td
R
U
I
=
;
2
2
2
1

1
1
;
R
U
I
R
U
I
==
đồng thời
I=I
1
+ I
2
; U= U
1
= U
2

=>
21
111
RRR
td
+=
=> R

=
21

21
.
RR
RR
+
4. Hoạt động 4: Tiến hành
TN Kiểm tra:
+ Các nhóm tiến hành mắc
+ HD HS tiến hành TN:
- Theo giõi và KT các nhóm HS
mắc mạch điện theo sơ đồ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
+ Tiến hành:
10
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
mạch điện, tiến hành TN
theo HD.
+ Thảo luận nhóm để rút ra
NX, Kết luận: Đối với đoạn
mạch gồm hai ĐT mắc song
song thì nghịch đảo của
ĐTTĐ bằng tổng các nghịch
đảo của từng ĐT thành phần:
21
111
RRR
td
+=

- Theo giõi cách tiến hành đo đạc
ghi chép kết quả.
+ Yêu cầu HS NX nêu Kết luận.
+ Nêu chú ý: Ta thờng mắc song
song vào mạch điện các dụng cụ có
cùng HĐT định mức. Khi HĐT của
mạch bằng HĐT định mức thì các
dụng cụ này đều hoạt động bình th-
ờng và có thể sử dụng độc lập với
nhau
+ Nhận xét:
3. Kết luận:
- Đối với đoạn mạch gồm hai ĐT
mắc song song thì nghịch đảo của
ĐTTĐ bằng tổng các nghịch đảo
của từng ĐT thành phần:
21
111
RRR
td
+=
Chú ý:
5. Hoạt động 5: Củng cố
+ Trả lời câu hỏi C4 Sgk:
- Đèn và quạt đợc mắc song
song vào nguồn 220V để
chúng hoạt động bình th-
ờng.Sơ đồ mạch điện nh
H5.1
- Nếu đèn không hoạt động

thì quạt vẫn hoạt động vì
quạt vẫn đợc mắc vào HĐT
đã cho
+ Trả lời câu hỏi C5 Sgk
Nêu đặc điểm của đoạn
mạch gồm các ĐT mắc song
song
- Về nhà:
- Ôn tập các kiến thức T1-
T5: Chuẩn bị T6.
5.1;5.2;5.3; 5.4 - SBT
+ Yêu cầu HS làm C 4 Sgk-
+ Hớng dẫn HS giải C5 Sgk:
R
1
//R
2
=> R
12
=?
R
12
//R
3
=>R

=?
So sánh R

với các Điện trở R

1
; R
2
rút ra nhận xét:
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch
gồm các ĐT mắc song song
- Viết công thức tính Điện trở tơng
đơng của đoạn mạch có các Điện
trở mắc song song ?
- So sánh R

với các điện trở R
1
,
R
2
.
+ Yêu cầu về nhà HS làm các bài
tập : 5.1;5.2;5.3; 5.4 - SBT
III. Vận dụng:
+ C5 Sgk-:
R
1
// R
2
=>
R
12
=

21
21
.
RR
RR
+
=
2
30
=15

R
12
// R
3
=>
R

=
==
+
10
45
30.15
.
312
312
RR
RR
Vậy R


nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần.
Tiết 6: Bài tập vận dụng Định luật ôm
11
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Ngày soạn: 20/ 09/ 07.
Ngày giảng: 25/ 09/ 07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm, công thức tính Điện trở để giải các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nói tiếp, song song hay hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
Giải bài tập vật lí theo đúng các bớc giải; Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp thông tin
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+ Các kiến thức về Định luật Ôm, các công thức R = U/I, I =
U/R; U = I.R.
+ Các bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề bài mới:
- Trả lời câu hỏi của GV :
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm

các ĐT mắc nối tiếp. Viết công thức
tính ĐT ttơng đơng của đoạn mạch.
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm
các ĐT mắc song song . Viết công
thức tính ĐT tơng đơng của đoạn
mạch.
2. Hoạt động 2: Giải bài tập
1:
+ Từng HS chuẩn bị trả lời câu
hỏi của GV:
- Cá nhân suy nghĩ, Trả lời câu
hỏi của GV để làm câu a:
áp dụng Đluật Ôm Ta có:
R

=
12
5,0
6
==
AB
AB
I
U
(

).
-Từng HS làm câu b:
Vì R
1

nt R
2
=>
R
2
= R

- R
1
=12-5 = 7(

).
-Thảo luận nhóm để tìm cách
giải khác:
R
1
n.t R
2
=> I
1
=I
2
=I
AB
.
U
2
= I
2
.R

2
.
U
1
= U
AB
- U
2
.
R
1
=
R

=R
1
+R
2
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Quan sát mạch điện, cho biết R
1
mắc
nh thế nào với R
2
? Ampe kế, Vôn kế
đo những đại lợng nào trong mạch?
- Khi biết Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và Cờng độ dòng điện qua
mạch chính, vận dụng công thức nào
để tính R


?.
- Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết R

và R
1
?
+ Hớng dẫn HS tìm cách giải khác:
- Tìm Hiệu điện thế giữa hai đầu Điện
trở R
2
(U
2
=?)
- Từ đó tính R
2
.
1. Bài tập 1:
R
1
nt R
2
; R
1
= 5

;
U

AB
= 6V; I
AB
= 0,5A.
a. R

=?
b. R
2
=? Lời giải:
Cách 1:
a.áp dụng định luật Ôm Ta có: R

=
12
5,0
6
==
AB
AB
I
U
(

).
b.Vì R
1
nt R
2
=> R

2
= R

- R
1

R
2
=12-5 = 7(

).
Cách 2:
R
1
n.t R
2
=> I
1
=I
2
=I
AB
= 0,5A
áp dụng định luật Ôm Ta có:
U
2
= I
2
.R
2

=0,5.5 = 0,25 (V).
R
1
n.t R
2
=>U
AB
=U
1
+U
2
=>
U
1
= U
AB
- U
2
= 6- 0,25 = 5,75 (V).
áp dụng định luật Ôm Ta có:
R
1
=
==
7
5,0
75,5
1
1
I

U
R
1
n.t R
2
=> R

=R
1
+R
2
=5+7= 12

12
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
3. HĐ 3: Giải bài tập 2
+ Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV:
- Cá nhân suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của GV để làm câu
a: .áp dụng định luật Ôm Ta
có:U
1
= I
1
.R
1
Vì R
1

// R
2
=> U
AB
=U
1
- Từng HS làm câu b:
Vì R
1
// R
2
=> I
2
=I
AB
-I
1
áp dụng định luật Ôm Ta
có: R
2
=
+ Thảo luận nhóm để tìm
cách giải khác:
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Quan sát mạch điện, cho biết R
1
mắc nh thế nào với R
2
? Ampe kế
đo những đại lợng nào trong

mạch?.
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
- Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính R
2
.
+ Hớng dẫn HS tìm cách giải khác:
- Từ kết quả của câu a tính R

.
- Biết R

, R
1
tính R
2
.
2. Bài tập 2:
R
1
// R
2
; R

1
= 10

;
I
1
= 1,2A; I
AB
= 1,8A.
a. U
AB
=?
b. R
2
=?
Lời giải:
a. áp dụng định luật Ôm Ta có:
U
1
= I
1
.R
1
= 1,2. 10 = 12 (V)
Vì R
1
// R
2
=> U
AB

=U
1
=U
2
= 12V.
b. Vì R
1
// R
2
=> I
2
=I
AB
-I
1
I
2
=1,8-1,2= 0,6 (A)
áp dụng định luật Ôm Ta có:
R
2
=
==
20
6,0
12
2
2
I
U

4. Hoạt động 4:
+ Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV:
- Trong đoạn mạch MB: R
2
//
R
3
=>
R
23
=
=
+
=
+
15
3030
30.30.
32
32
RR
RR
vì R
1
nt (R
2
//R
3
)

=> R

= R
1
+R
23
R

= 15 +15 = 30 (

).
- Từng HS làm câu b:
I
1
=
)(4,0
30
12
A
R
U
AB
AB
==

=> U
23
= I
23
.R

23

=> I
2
=
)(2,0
30
6
2
23
A
R
U
==
=> I
3
= I
1
- I
2
+ Thảo luận nhóm để tìm
cách giải khác:
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Quan sát mạch điện, cho biết đối
với đoạn mạch MB R
2
mắc nh thế
nào với R
3
?

- Ampe kế đo những đại lợng nào
trong mạch?.
- Viết công thức tính R

theo R
1

R
MB
.
+ Viết công thức tính Cờng độ
dòng điện chạy qua R
1
.
- Viết công thức tính HĐT U
MB
từ
đó tính I
2
; I
3
tơng ứng.
+ Hớng dẫn HS tìm cách giải khác:
Sau khi tính đợc I
1
, vận dụng T/c
của đoạn mạch song song
3
2
2

3
U
U
I
I
=

và I
1
= I
3
+ I
2
. Từ đó tính đợc I
2
; I
3
t-
ơng ứng.
3. Bài tập 3:
R
1
nt (R
2
//R
3
);
R
1
= 15


; R
2
= R
3
= 30

U
AB
= 12V.
a. R

=?
b. I
1
=?; I
2
=?; I
3
=?
Lời giải:
a. Trong đoạn mạch MB: R
2
//R
3
=> R
23
=
=
+

=
+
15
3030
30.30.
32
32
RR
RR
vì R
1
nt (R
2
//R
3
)=>R

= R
1
+R
23
R

= 15 +15 =30 (

).
b. Vì R
1
nt (R
2

//R
3
)=> I
1
=I
23
=I
AB
áp dụng định luật Ôm Ta có:
I
1
=
)(4,0
30
12
A
R
U
AB
AB
==
.
=> U
23
= I
23
.R
23
= 0,4. 15 = 6 (V)
=> I

2
=
)(2,0
30
6
2
23
A
R
U
==
=> I
3
= I
1
- I
2
= 0,4- 0,2 = 0,2 (A)
5. Hoạt động 5:
- Củng cố:
Thảo luận nhóm Trả lời câu
hỏi của GV :
- Về nhà:
Giải lại các Bài tập ; Chuẩn
bị T7: Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Muốn giải bài toán vận dụng
Định luật Ôm cho các loại đoạn
mạch điện cần tiến hành những bớc

nào?
Các bớc giải :
Bớc 1: Tìm hiểu, tóm tắt đầu bài.
Bớc 2: Tìm hiểu ý nghĩ các con số
ghi trên đồ dùng điện. Các số chỉ
mà Vôn kế, Ampe kế cho biết. Vận
dụng Định luật Ôm, đặc điểm của
các đoạn mạch tìm lời giải
Bớc 3: So sánh HĐT định mức của
đồ dùng điện với HĐT của nguồn
(nếu cần)
Bớc 4: Kết luận
13
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 7: Sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài dây dẫn
Ngày soạn: 24/ 09/ 07.
Ngày giảng: 27/ 09/ 07.
Lớp: 9
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác
định ssự phụ thuộc của Điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy
luận và tiến hành đợc TN Kiểm tra sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài của dây dẫn. Nêu đợc Điện
trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học; Hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị:

Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+1 nguồn điện ; 1 khoá; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 8 đoạn dây nối; 3
dây Điện trở có cùng tiết diện, cùng làm bằng một loại vật liệu:
Mỗi dây có chiều dài lần lợt là l, 2l, 3l.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu
công dụng của dây dẫn và
các loại dây dẫn thờng đợc sử
dụng:
+ Tìm hiểu công dụng của dây
dẫn trong các mạch điện, thiết
bị điện.
+ Tìm hiểu các vật liệu đợc
dùng để làm dây dẫn
+ Dây dẫn thờng đợc dùng để làm gì?
(Cho dòng điện chạy qua).
+ Quan sát dây dẫn xung quanh. Nêu
tên các vật liệu có thể làm dây dẫn.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào:
+ Trả lời câu hỏi của GV: Các
dây có điện trở không? Vì
sao?.
+ Quan sát các đoạn dây khác
nhau nêu nhận xét, dự đoán:
+ Nếu đặt một Hiệu điện thế U vào
hai đầu dây dẫn thì có dòng điện chạy
qua nó hay không?. Khi đó dòng điện

này có cờng độ I nào đó hay không?
Vậy dây dẫn đó có một Điện trở xác
định hay không?
+ Hớng dẫn HS quan sát H7.1 Sgk-19.
Các cuận dây đó có những điểm nào
khác nhau?. Vậy Điện trở của các dây
dẫn này có nh nhau hay không?. Nếu
có thì những yếu tố nào có thể ảnh h-
ởng tới Điện trở của dây?.
+ Để xác định sự phụ thuộc của Điện
trở vào một trong các yếu tố thì phải
làm nh thế nào?.
I. Xác định sự phụ thuộc của
Điện trở dây dẫn vào một
trong các yếu tố khác
nhau:
1. Các yếu tố của dây dẫn:
-Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
2. Cách xác định sự phụ thuộc của
Điện trở dây dẫn vào một trong các
yếu tố khác nhau:
- Để xác định sự phụ thuộc của Đt dây
dẫn vào một yếu tố x nào đó (Chiều
dài) thì cần phải đo Đt của các dây có
yếu tố x khác nhau, nhng có tất cả các
yếu tố khác nh nhau.
14
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký

3. Hoạt động 3: Xác định sự
phụ thuộc của Điện trở vào
chiều dài dây dẫn:
+ Nêu dự kiến cách làm hoặc
đọc - Hiểu mục 1 phần II Sgk:
- Đo Điện trở của các dây dẫn
có chiều dài l, 2l, 3l có cùng
tiết diện và đợc làm từ cùng
một vật liệu.
- So sánh các gt ĐT để tìm ra
mqh giữa điện trở và chiều dài
dây dẫn.
+ Các nhóm thảo luận và nêu
dự đoán nh Y/c C1.
+ Từng nhóm tiến hành TNKT
theo mục 2 phầnII Sgk và đối
chiếu KQ thu đợc với dự đoán
đã nêu theo Y/c C1 và nêu NX:
+ Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán
nh Y/c C1 và ghi bảng các dự đoán
đó.
+ Theo dõi, Kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN; Kiểm tra việc
mắc mạch điện, đọc và ghi KQ đo vào
bảng 1trong từng lần làm TN.
II. Sự phụ thuộc của Điện trở
vào chiều dài dây dẫn:
1. Dự kiến cách làm:
+Đo Điện trở của các dây dẫn có
chiều dài l, 2l, 3l có cùng tiết diện và

đợc làm từ cùng một vật liệu.
+ So sánh các gt ĐT để tìm ra mqh
giữa điện trở và chiều dài dây dẫn .
* Dự đoán:
- Một dây dẫn có chiều dài l, ĐT R =>
Dây có chiều dài 2l có ĐT R
2
=?
=> Dây có chiều dài 3l có ĐT
R
3
= ?
2. Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
+ Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo H7.2 Sgk-20
- Xác định các gt U, I,R đối với từng
dây dẫn ghi KQ vào bảng 1:
U(V) I(A) R(

)
l
2l
3l
+Nhận xét:
-Dây dẫn có chiều dài l, ĐT R
1
=R
=>Dây có chiều dài 2l có R
2

=2R
=>Dây có chiều dài 3l có R
3
=3R
3.Kết luận:
Địên trở của dây dẫn tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây.
5. Hoạt động 5:
+ Vận dụng-Củng cố:
- Trả lời câu hỏi C2:
- Trả lời câu hỏi C3:
Điện trở của cuận dây:
R =
20
3,0
6
==
I
U
(V)
Chiều dài của cuận dây:
L =
404.
2
20
.
1
1
==
l

R
R
(m)
- Đọc phần có thể em cha
biết; Phần ghi nhớ Sgk-21
+ Về nhà:
- Học và làm các bài tập C4
Sgk - 21; 7.1,7.2,7.3 SBT
+ Yêu cầu HS làm C 2:
- Khi U không đổi, nếu mắc Đ vào
HĐT này bằng dây dẫn càng dài
thì R
d
càng lớn (hay nhỏ)? => R
M
lớn(hay nhỏ)? => I trong mạch
càng nhỏ(hay lớn)? => độ sáng của
đèn nh thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm C 3:
Điện trở của cuận dây: R= ?
Chiều dài của cuận dây: l= ?
+ Yêu cầu HS : Đọc phần có thể
em cha biết; Phần ghi nhớ Sgk-21
+ Hớng dẫn về nhà:
- Học và làm các bài tập C4 Sgk-
21; 7.1,7.2,7.3 SBT
III. Vận dụng:
+ C2-Sgk-21:
- Khi U không đổi, nếu mắc Đ vào
HĐT này bằng dây dẫn càng dài thì

R
d
càng lớn=> R
M
lớn=> I trong
mạch càng nhỏ=> đèn sáng yếu
(hoặc không sáng).
+ C3-Sgk-21:
Điện trở của cuận dây:
R =
20
3,0
6
==
I
U
(V)
Chiều dài của cuận dây:
L =
404.
2
20
.
1
1
==
l
R
R
(m)

Tiết 8: Sự phụ thuộc của Điện trở vào tiết diện dây dẫn
Ngày soạn: 28/09/07.
15
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Ngày giảng: 02/10/07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Suy luận rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì Điện trở của chúng tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây. Bố trí TN Kiểm tra sự phụ thuộc của Điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
Nêu đợc Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học; Hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+ 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài nhng có
tiết diện lần lợt là S
1
, S
2
(có ĐK tiết diện lần lợt là d
1
; d
2
)
+ 1 ngồn điện; 1 khoá; 1 vôn kế; 1 Ampe kế; 7 đoạn dây nối; 2

chốt kẹp dây dẫn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề bài mới:
+ Trả lời câu hỏi C1, C2
+ Giải bài tập C4 Sgk-21:
C1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
C2: Phải tiến hành TN với các dây
dẫn nh thế nào để xác định sự phụ
thuộc của Điện trở dây dẫn vào chiều
dài của chúng.
+ Yêu cầu HS giải bài C4 Sgk-21
Bài tập C4/SGK trang 21
Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên Điện trở của
đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần
Điện trở của dây dẫn thứ hai, do đó
l
1
= 4l
2

.
2. Hoạt động 2: Nêu dự
đoán về sự phụ thuộc của
Điện trở dây dẫn vào tiết
diện
+ Nhóm HS thảo luận xem
cần phải sử dụng các dây
dẫn loại nào để tìm hiểu sự
phụ thuộc của Điện trở dây
dẫn vào tiết diện của chúng.
+ Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của Điện trở dây dẫn
vào tiết diện của chúng.
+ Tìm hiểu xem các Điện trở
H8.1/SGK- 22. Có đặc điểm
gì và đợc mắc với nhau nh
thể nào. Trả lời C1/SGK-22.
+ Để xem sự phụ thuộc của Điện
trở dây dẫn vào tiết diện cần phải
sử dụng các dây dẫn loại nào?
+ Hớng dẫn HS tìm hiểu các mạch
điện H8.1-22. Yêu cầu HS trả lời
C1/SGK-22.
+ Giới thiệu các điện trở trong các
mạch điện H8.2/SGK - 22. Đề nghị
HS trả lời C2/SGK - 23.
I. Dự đoán về sự phụ
thuộc của Điện trở dây
dẫn vào tiết diện dây
dẫn :

1. Tìm hiểu các sơ đồ mạch điện :
- Tính R
2
=
- Tính R
3
=
2. Dự đoán:
- Tiết diện tăng gấp hai thì Điện trở
của dây dẫn giảm hai lần: R
2
=
2
R
.
- Tiết diện tăng gấp ba thì Điện trở
của dây dẫn giảm ba lần: R
3
=
3
R
.
- Đối với các dây dẫn có cùng
chiều dài làm từ cùng một vật liệu,
nếu tiết diện của dây lớn gấp bao
nhiêu lần thì Điện trở của nó nhỏ
hơn bấy nhiêu lần.
16
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký

3. Hoạt động 3: Tiến hành
thí nghiệm kiểm tra dự
đoán đã nêu theo yêu cầu
của C2
+ Nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ H8.3 Sgk-23.
Đóng K đọc và ghi giá trị đo
đợc vào bảng. Tính R
1
; R
2
.
+ Tính tỉ số
==
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
?
so sánh với tỉ số
2
1
R
R

+ Đối chiếu với dự đoán đã
nêu rút ra kết kuận: Điện trở
của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
+ HDHS tién hành TN Kiểm tra:
- Đóng K đọc và ghi giá trị đo đợc
vào bảng. Tính R
1
=
- Thay dây dẫn tiết diện S
1
bằng
dây dẫn tiết diện S
2
. Đóng K đọc
và ghi giá trị đo đợc vào bảng.
Tính R
2
=.
+Yêu cầu HS Đối chiếu với dự
đoán đã nêu rút ra kết kuận về sự
phụ thuộc của Điện trở vào tiết
diện dây dẫn .
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nh thế
nào với tiết diện của dây.
II. Thí nghiệm kiểm tra:
1. Mắc mạch điện theo sơ đồ
H8.3 Sgk-23.
2. Tiến hành:
- Đóng K đọc và ghi giá trị đo đợc

vào bảng. Tính R
1
; R
2
+ Kết quả:
Dây
dẫn
HĐT CĐDĐ Điện
trở
S
1
U
1
= I
1
= R
1
=
S
2
U
2
= I
1
= R
1
=
3. Nhận xét:
Ta có:
==

2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
;
2
1
R
R
= .
Vậy:
2
1
R
R
=
1
2
S
S
4. Kết luận:
-Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch
với tiết diện của dây.
4. Hoạt động 4: Vận dụng -

Củng cố - Hớng dẫn về
nhà:
+ Vận dụng:
- Trả lời C3 Sgk - 24.
2
1
R
R
=
1
2
S
S
=3 => R
1
= 3R
2
Vậy Điện trở của dây dẫn
thứ nhất lớn gấp ? lần Điện
trở của dây dẫn thứ hai
- Trả lời C4 Sgk-24
2
1
R
R
=
1
2
S
S

=> R
2
=
2
1.1
.
S
RS
Thay số => R
2
=
+ Củng cố:
- Đọc phần có thể em cha
biết; Phần ghi nhớ Sgk-24
+ Hớng dẫn về nhà:
- Học và làm các bài tập C5
- C6 Sgk - 24; 8.1; 8.2; 8.3
SBT
+ Hớng dẫn HS trả lời C3 Sgk-24:
- Tiết diện của dây dẫn thứ nhất
lớn gấp mấy lần diện của dây dẫn
thứ hai?
- Vận dụng KL: - Điện trở của dây
dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây so sánh Điện trở của hai dây.
+ Hớng dẫn HS trả lời C4 Sgk-24:
- Vận dụng KL: - Điện trở của dây
dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây: R
1

/R
2
= S
2
/S
1
=> R
2
=?
+ HD HS học ở nhà:
- Nắm vững KL của bài, học thuộc
phần ghi nhớ Sgk-24.
- áp dụng giải BT C5, C6 Sgk-24.
8.1; 8.2; 8.3 SBT
- Hớng dẫn HS giải C5:
III.Vận dụng:
+ C3 Sgk-24.
S
1
= 2mm
2
, S
2
= 6mm
2
.
Ta có:
2
1
R

R
=
1
2
S
S
=3=> R
1
= 3R
2
-Vậy Điện trở của dây dẫn thứ nhất
lớn gấp 3 lần Điện trở của dây dẫn
thứ hai
+ C4 Sgk-24
S
1
= 0,5mm
2
;
S
2
= 2,5mm
2

R
1
= 5,5 .
Tính R
2
=?

Lời giải:
Ta có:
2
1
R
R
=
1
2
S
S
=> R
2
=
2
1.1
.
S
RS
Thay số => R
2
= 2. 5,5 = 1,1 ()
Đáp số : 1,1(

)
17
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 9: Sự phụ thuộc của Điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Ngày soạn: 01/10/07.

Ngày giảng: 04/10/07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Bố trí và tiến hành TN để chứng tỏ rằng Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và đ-
ợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So sánh dợc mức độ dẫn diện của các chất hay các vật
liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở xuất của chúng.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn. Vận dụng đ ợc công
thức R = p.l/S. để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
3. Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học; Hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
1 cuộn dây inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm
2
và có chiều dài l = 2m.
1 cuộn dây bằng nikêlin trong đó dây dẫn có tiết diện S =0,1 mm
2
và có chiều dài l = 2m.
1 cuộn dây nicrôm, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm
2
và có chiều dài l = 2m.
1 nguồn điện, 1 khoá, 1vôn kế, 1ampe kế, 7 đoạn dây nối, 2 chốt kẹp dây.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ - Đặt vấn đề bài
mới:
+ Trả lời câu hỏi KT bài cũ,

Bài tập về nhà theo yêu cầu
của GV
+ C1: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?.
+ C2: Các dây dẫn có cùng chiều
dài, làm cùng một vật liệu phụ
thuộc vào tiết diện nh thế nào ?
+ Giải BTập C6 Sgk-24:
Bài tập C6 Sgk-24:
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự phụ thuộc của Điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn:
+ Quan sát các đoạn dây dẫn
có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhng đợc làm từ các vật
liệu khác nhau, trả lời C1
Sgk-25.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện để xác
định ĐT của dây dẫn
+ Lập bảng ghi các kết quả
đo trong mỗi lần TN, tính
Điện trở của mỗi dây dẫn.
Nêu nhận xét, rút ra KL: Các
dây dẫn làm bằng các vật
liệu khác nhau thì Điện trở
+ Cho HS quan sát các đoạn dây
dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhng đợc làm từ các vật liệu
khác nhau đề nghị HS trả lời C1
Sgk-25.

+ Theo giõi nhóm HS vẽ sơ đồ
mạch điện, lập bảng ghi các kết
quả đo và quá trình tiến hành TN
của các nhóm HS.
+ Yêu cầu các nhóm nêu nhận xét,
rút ra kết luận: Điện trở của dây
dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm
dây dẫn hay không?
I. Sự phụ thuộc của Điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn:
1.Thí nghiệm:
a. Lắp mạch điện theo sơ đồ.
b. Tiến hành TN:
c. Kết quả TN:
U(V) I(A) R()
Dây 1
Dây 2
Dây 3
d. Nhận xét:
-Các dây dẫn làm bằng các vật liệu
khác nhau thì Điện trở của chúng
cũng khác nhau.
2. Kết luận:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Sự phụ thuộc của Điện trở vào vật
II. Điện trở suất - Công
18

Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
về Điện trở suất:
+ Đọc Sgk - 26, tìm hiểu đại
lợng dặc trng cho sự phụ
thuộc của Điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn. Trả lời câu
hỏi của GV.
+ Tìm hiểu bảng điện trở
suất (Bảng 1 Sgk-26). Trả lời
câu hỏi của GV.
+ Giải C2 sgk-26
liệu làm dây dẫn đợc đặc trng bằng
đại lợng nào ? Đại lợng này có trị
số đợc xác định nh thế nào? Đơn vị
của đại lợng đó là gì?
+ Qua bảng điện trở suất nêu nhận
xét về trị số Điện trở suất của kim
loại và hợp kim? Chất nào có Điện
trở lớn nhất, nhỏ nhất?
+ Điện trở suất của Đồng là:
1,7. 10
-8
m có nghĩa gì?.
+Yêu cầu HS giải C2 sgk-26
thức Điện trở:
1. Điện trở suất:
+ Điện trở suất của một vật liệu
(hay một chất) có trị số bằng Điện
trở của một đoạn dây dẫn hình trụ

đợc làm bằng vật liệu đó có chiều
dài 1m và có tiết diện 1m
2
.
- Ký hiệu Điện trở suất: đọc là rô.
- Đơn vị Điện trở suất: m:Ôm mét
+ Bảng Điện trở suất ở 20
o
C của
một số chất (Bảng 1Sgk-26).
+ Ví dụ: Dây constantan dài l=1m,
S= 1mm
2
có Điện trở là: R =
4. Hoạt động 4: Xây dựng
công thức tính Điện trở
theu yêu cầu C3 Sgk-26
+Tính R
1
, R
2
, R
3
theo các b-
ớc.
+Rút ra công thức tính Điện
trở : R =
.
S
l

+Nêu đơn vị đo các đại lợng
có trong công thức.
+ Nêu lại ý nghĩa của Điện trở suất
đẻ tính R
1
. (R
1
= ).
+ Nêu lại KL về sự phụ thuộc của
Điện trở vào chiều dài dây dẫn để
tính R
2
(R
2
= .l).
+ Nêu lại KL về sự phụ thuộc của
Điện trở vào tiết diện dây dẫn để
tính R
3
(R
3
= .l/S).
+Từ đó rút ra công thức tính Điện
trở : R = .l/S.
+Nêu đơn vị đo các đại lợng có
trong công thức.
2. Công thức Điện trở:
+ Thực hiện các bớc:
Dây dẫn đợc làm
từ vật liệu có

Điện trở suất
Chiều
dài (m)
Tiết
diện
(m
2
)
1. 1 1
2. l 1
3. l S
3.Kết luận:
-Điện trở của dây dẫn đợc tính
bằng công thức:
R =
.
S
l
5. Hoạt động 5: Vận dụng -
Củng cố - Hớng dẫn về
nhà:
+ Giải C4 Sgk-27:
- Trả lời các câu hỏi của GV:
S = ? => R =?.
+ Trả lời các câu hỏi củng cố
bài:
+ Học bài giải BT C5, C6
Sgk-27; Chuẩn bị Tiết 10
+ Yêu cầu HS giải C4 SGK-27:
- Công thức tính tiết diện tròn của

dây dẫn theo đờng kính của dây?
- áp dụng công thức tính Điện trở
tính Điện trở của dây dẫn?
+ Đề nghị HS trả lời các câu hỏi
củng cố: Đại lợng nào cho biết sự
phụ thuộc của ĐT vào vật liệu làm
dây dẫn ?
- Căn cứ vào đâu để biết chất này
dẫn điện tốt hơn chất kia?
- Điện trở của dây đợc tính theo CT
nào?
III. Vận dụng:
C4 Sgk-27:
l = 4m. = 3,14
d= 1mm = 10
-3
m
= 1,7. 10
-8
m
R = ?
Lời giải :
Tiết diện tròn của dây là:
S= .r
2
= .d
2
/4 =3,14. 10
-6
/4

áp dụng công thức tính Điện trở
ta có R = .l/S = .l.4/ .d
2
=1,7. 10
-8
.4.4/3,14. 10
-6
R= 0,087


Đáp số: R = 0,087

19
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
Ngày soạn: 05/10/07.
Ngày giảng: 09/10/07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở. Mắc đợc biến trở vào mạch điện để
điều chỉnh Cờng độ dòng điện chạy qua mạch. Nhận ra đợc các Điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu
cầu xác định trị số của Điện trở theo các vòng mầu).
2. Kĩ năng:
Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3. Thái độ:
Ham hiểu biết; Sử dụng an toàn điện. Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học; Hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên

1 Biến trở con chạy ,1 Biến trở than: Có điện trở lớn nhất 20() và
chựu đợc dòng điện có cờng độ lớn nhất là 2A; 1Nguồn điện, 1
khoá, 1bóng đèn 2,5V-1W, 7 đoạn dây nối; 3 Điện trở kĩ thuật loại
có ghi trị số; 3 Điện trở kĩ thuật loại có các vòng mầu.
1Biến trở tay quay có điện trở lớn
nhất 20() và chựu đợc dòng điện
có cờng độ lớn nhất là 2A.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ - Đặt vấn đề bài
mới:
+ Trả lời câu hỏi của GV:
+ Giải BT C5 Sgk-27
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- Viết công thức tính Điện trở dây
dẫn ?
+ Yêu cầu HS làm C 5 Sgk-27:
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
cấu tạo và hạt động của
biến trở:
+ Thực hiện C1 Sgk-28:
Nhận dạng các loại biến trở.
+ Thực hiện C2, C3 Sgk-29:
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở con chạy.
+ Thực hiện C4 Sgk-29:
Nhận dạng ký hiệu sơ đồ của

biến trở
+ Yêu cầu HS thực hiện C1 Sgk
Đối chiếu Tbị với H10 Sgk-28 để
chỉ ra các loại biến trở?.
+ Hớng dẫn HS quan sát biến trở
con chạy, mô tả cấu tạo, nguyên
tắc hoạt động của chúng. Thực
hiện C2, C3 Sgk-29 ?
+ Đề nghị HS vẽ lại sơ đồ các biến
trở H10.2 Sgk - 29 . Thực hiện C4
Sgk - 29
I. Biến trở:
1. Tìm hiểu cấu tạo và hạt động
của biến trở:
+ Các loại biến trở: Biến trở con
chạy; Biến trở tay quay; Biến trở
than.
+ Cấu tạo: Con chạy, hoặc tay quay
C. Quận dây bằng hợp kim có Điện
trở suất lớn (Nikêlin, Nicrôm) đợc
quấn trên một lõi bằng sứ.
+ Cách mắc biến trở vào mạch
điện: Mắc biến trở nối tiếp vào
mạch điện bởi hai điểm A và N
(hoặc A và M; B và N; B và M).
+ Nguyên tắc hoạt động:
- Khi mắc biến trở vào mạch điện
bởi 2 chốt A và N. Nếu C di
chuyển lại gần A thì l giảm => R
giảm; nếu C di chuyển ra xa A thì l

tăng => R tăng.
20
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
3. Hoạt động 3: Sử dụng
biến trở để điều chỉnh C-
ờng độ dòng điện:
+ Từng HS thực hiện C5
+ Nhóm HS thực hiện C6:
- Chú ý: khi đẩy con chạy C
về điểm N để biến trở có
Điện trở lớn nhất trớc khi
mắc nó vào mạch điện hoặc
trớc khi đóng K; Cũng nh
phải dịch chuyển con chạy
nhẹ nhàng để tránh bị mòn
hỏng chỗ tiếp xúc giữa cọn
chạy và cuận dây của biến
trở.
+ Trả lời câu hỏi của GV:
+ Theo dõi HS vẽ sơ đồ mạch điện
H 10.3 Sgk và HDHS có khó khăn.
+ Quan sát và HDHS thực hiện C6.
Đặc biệt lu ý HS khi đẩy con chạy
C về điểm N để biến trở có Điện
trở lớn nhất trớc khi mắc nó vào
mạch điện hoặc trớc khi đóng K;
Cũng nh phải dịch chuyển con
chạy nhẹ nhàng để tránh bị mòn
hỏng chỗ tiếp xúc giữa cọn chạy và

cuận dây của biến trở.
+ Sau khi các nhóm HS thực hiện
xong, đề nghị đại diện Trả lời C6.
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
-Biến trở là gì? có thể đợc dùng để
làm gì?
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
Cờng độ dòng điện:
+ Sơ đồ mạch điện:
+ Điều chỉnh biến trở:
- Dịch chuyển con chạy C để đèn
sáng :
- Đèn sáng mạnh nhất khi C ở vị trí
nào?
3. Kết luận:
Biến trở có thể dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện trong
mạch khi thay đổi trị số Điện trở
của nó.
4. Hoạt động 4: Nhận dạng
hai loại điện trở dùng
trong kĩ thuật:
+ Trả lời câu hỏi C7: và thực
hiện theo Y/c của GV.
+ Trả lời câu hỏi C8: nhận
biết hai loại Điện trở KT
theo cách ghi trị số của
chúng.
+ Cho HS quan sát một số Điện trở
dùng trong KT.

+ Yêu cầu HS làm C7 Sgk-30:
- Hớng dẫn HS: Nếu lớp than hay
lớp kim loại dùng để chế tạo
ĐTKT mà rất mỏng thì các lớp này
có tiết diện nhỏ hay lớn?. Khi đó
các lớp này có thể có trị số Điện
trở nhỏ hay lớn?
+ Yêu cầu HS đọc trị số của một số
Điện trở KT:
+ Cho HS quan sát Điện trở có các
vòng màu: Nhận biết các màu của
các vòng trên từ đó có thể tính đợc
trị số của Điện trở
II. Các loại điện trở dùng
trong kĩ thuật:
1. Cấu tạo:
- Là một lớp than (Kim loại) mỏng
phủ ngoài một lõi cách điện (sứ)
2. Phân loại:
- Điện trở có ghi trị số.
- Điện trở có các vòng màu:
5.Hoạt động 5: Vận dụng-
Củng cố-Hớng dẫn về nhà:
+ Trả lời câu hỏi C10:
Từ công thức: R = .
S
l
=>l=

SR.

l=



6
6
10.1,1
10.5,0.20
9,091 m
N =
145
02,0.14,3
091,0
==
d
l

+ HDHS Trả lời câu hỏi C10:
- Từ công thức: R = .
S
l
=>l=?
- Chiều dài của 1 vòng dây trên lõi
sứ: l
1
=?
- Vậy số vòng dây: N = ?
+ Yêu cầu HS làm bài tập 10.2;
10.3; 10.4 SBT
III. vận dụng:

+ C10 Sgk-30:
R
M
= 20

; S = 0,5mm
2
=

= 0,5.10
-6
m
2

= 1,1.10
-6


m
d = 2cm = 0,02m.
N =?
Lời giải :
Từ công thức: R = .
S
l
=>l =

SR.
l=




6
6
10.1,1
10.5,0.20
9,091 m
Số vòng dây của biến trở là;
N =
145
02,0.14,3
091,0
==
d
l

(vòng)
21
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 11: Bài tập vận dụng Định luật ôm và
công thức tính Điện trở của dây dẫn
Ngày soạn: 08/10/07.
Ngày giảng: 11/10/ 07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm, công thức tính Điện trở để tính các đại lợng có liên quan
đối với đoạn mạch gồm nhiều nhát ba Điện trở mắc nối tiếp, song song, hoặc hỗn hợp. áp dụng giải các
bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở.

2.Kĩ năng:
Phân tích tổng hợp các kiến thức về Định luật Ôm, công thức tính Điện trở
3.Thái độ:
Trung thực; Kiên trì
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
+Các công thức: Định luật ôm, Công thức tính điện trở +Các bài tập thích hợp
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề bài mới:
+ Trả lời câu hỏi của GV:
- Cờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT
giữa hai đầu dây dẫn, tỉ lệ
nghịch với Điện trở của dây.
- Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận
với chiều dài, tỉ lệ nghịch với
tiết diện và phụ thuộc vào chất
liệu làm dây dẫn.
+ Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Phát biểu và viết biểu thức của Định
luật Ôm?
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
những gì? Viết công thức tính điện trở
của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện?
+ Công thức Định luật Ôm:
I =
R
U

+ Công thức tính Điện trở :
R = .
S
l
2. Hoạt động 2: Giải BT1
+ Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định đợc
các bớc giải bài tập
+ Tính Điện trở của dây dẫn.
áp dụng công thức
R=.
S
l
=>R=1,1.10
-6
.
6
10.3,0
30

R=110

+ Tính Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn:
I =
2
110
220
==
R

U
(A)
+ Yêu cầu HS làm bài tập 1:
- Nêu rõ từ những dữ kiện đã cho,
để tính đợc Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn cần tính đại lợng
nào?
- áp dụng công thức hay Định luật
nào để tính đợc Điện trở dây dẫn?
1. Bài tập 1:
l= 30m;

=1,1.10
-6

m; U=
220V
S= 0,3 mm
2
=0,3.10
-6
m
2
.
I = ?
Lời giải:
áp dụng công thức R = .
S
l
=>

Điện trở của dây dẫn là:
R = 1,1.10
-6
.
6
10.3,0
30

=110

áp dụng Định luật Ôm ta có Cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:I
=
2
110
220
==
R
U
(A)
22
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
3. Hoạt động 3:Giải bài 2
+ Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định đợc
các bớc giải bài tập
+ Tìm cách giải câu a:
Để đèn sáng bình thờng thì
Cờng độ dòng điện qua đèn

I=0,6A=> Điện trở mạch:
R=
==
20
6,0
12
I
U
Vì Đ n.t R
2
=> R= R
1
+R
2
=> R
2
=R -R
1
= 20-7,5
R
2
=12,5

+ Nêu cách giải câu b:
Từ công thức R= .
S
l
=>
L =


SR.
=
6
6
10.4,0
10.30


=75 (m)
Đáp số: a.12,5

b. 75m
+ Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài nêu
cách giải bài tập HDHS:
- Đèn và biến trở đợc mắc với nhau
nh thế nào ?
- Để đèn sáng bình thờng thì dòng
điện qua đèn và biến trở có cờng
độ bằng bao nhiêu?
- Khi đó phải áp dụng Định luật
nào để tính đợc Hiệu điện thế giữa
hai đầu biến trở U
2
?
- áp dụng công thức nào để tính đ-
ợc Điện trở R
2
?
Cách 2:
- Để đèn sáng bình thờng thì dòng

điện qua đèn và biến trở có cờng
độ bằng bao nhiêu?Khi đó HĐT
giữa hai đầu đèn bằng bao nhiêu?
=> HĐT giữa hai đầu biến trở ? áp
dụng công thức nào để tính đợc
Điện trở R
2
?
+ R = .
S
l
=> l= ?
2. Bài tập 2:
R
1
= 7,5

; I = 0,6 A
U = 12V
a. R
2
=? (Đèn sáng bình thờng)
b. R
b
= 30

; S = 1mm
2
= 10
-6

m
2
.

= 0,4.10
-6


m; l = ?
Lời giải:
a. Để đèn sáng bình thờng thì Cờng
độ dòng điện qua đèn I = 0,6A =>
U
đ
= I.R
1
U
đ
= 0,6.7,5= 4,5 (V)
Vì Đ n.t R
2
=> U
2
= U- U
đ
; I
2
=I
U
2

=12 -4,5 = 7,5 (V).
áp dụng Định luật Ôm ta có Điện
trở R
2
của biến trở là:
R
2
=
==
5,12
6,0
5,7
2
2
I
U
b. Từ công thức R= .
S
l
=>
l=

SR.
=
6
6
10.4,0
10.30



=75 (m)
4. Hoạt động 4:Giải bài 3
+ Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định đợc
các bớc giải bài tập
+ Từng HS tự lực nghiên cứu
giải câu a:
Vì Đ
1
// Đ
2
=>
R
12
=
900600
900.600
.
21
21
+
=
+
RR
RR
R
12
= 360

Điện trở của dây dẫn :

R
d
= 1,7.10
-8
.
6
10.2,0
200

= 17

Vì R
12
n.t R
d
=>
R
MN
= R
12
+ R
d
R
MN
= 360 +17 = 377 (

)
+ Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài nêu
cách giải bài tập.
+ Hớng dẫn HS:

- Vì Đ
1
//Đ
2
=> R
12
= ?
- Điện trở của dây dẫn : R
d
= ?
- Vì R
12
n.t R
d
=> R
MN
= ?
+ Hớng dẫn HS giải câu b:
- Cờng độ dòng điện qua mạch
chính: I = ?
- Vì R
12
n.t R
d
=> I
12
= I
d
= I =?
=> U

AB
= ?
- Vì Đ
1
//Đ
2
=> U
1
=U
2
= ?
+ Nhận xét, sửa chữa những sai sót
của HS:
2. Bài tập 2:
R
1
= 600

; R
2
= 900

;
U
MN
=220V
l = 200 m; S = 0,2 mm
2
a. R
MN

=? b. U
1
= ?; U
2
=?
Giải:
a. Vì Đ
1
//Đ
2
=>
R
12
=
=
+
=
+
360
900600
900.600.
21
21
RR
RR
Điện trở của dây dẫn :
R
d
= 1,7.10
-8

.
6
10.2,0
200

= 17

Vì R
12
n.t R
d
=> R
MN
= R
12
+ R
d
R
MN
= 360 +17 = 377 (

)
b. Cờng độ dòng điện qua mạch
chính: I =
583,0
377
220
==
MN
NM

R
U
(A).
Vì R
12
n.t R
d
=>I
12
= I
d
= I = 0,583A
=>U
AB
=I
12
.R
12
=0,58.360 = 210V
Vì Đ
1
// Đ
2
=> U
1
=U
2
=U
AB
=210V

5. Hoạt động 5: Vận dụng -
Củng cố - Hớng dẫn về
nhà:
+ Yêu cầu HS nêu cách giải các bài
tập trên: Các công thức , Định luật
đã áp dụng
+ Hớng dẫn về nhà: Giải các BT
11.1;11.2
23
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
Tiết 12: Công suất điện
Ngày soạn: 12/10/07.
Ngày giảng: 16/10/07.
Lớp: 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện. Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lợng
khi biết các đại lợng còn lại.
2. Kĩ năng:
Thu thập thông tin
3.Thái độ:
Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
1 đèn 12V-3W (hoặc 6V-3W); 1 đèn 12V-6W (hoặc 6V-6W)
1 đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W); 1 bộ đổi nguồn 220V--6-12V
1 khoá; dây dẫn; 1biến trở; 1Ampe kế; 1vôn kế
1 đèn 220V-100W (hoặc 6V-3W).
1 đèn 220V-25W (hoặc 12V-10W)

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
1. Hoạt động 1: Kiểm
tra bài cũ - Đặt vấn đề
bài mới:
- Nhận xét: Hai đèn đợc
sử dụng ở cùng HĐT
220V, nhng độ sáng của
hai đèn khác nhau
+ Bật hai đèn 220V-100W; 220V-
25W. Yêu cầu HS nhận xét độ sáng
của hai đèn.
+ Các dụng cụ điện khác cũng có thể
hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy
căn cứ vào đâu để xác định mức độ
mạnh yếu khác nhau này.
2. HĐ 2: Tìm hiểu công
suất định mức của các
dụng cụ điện:
+ Từng HS thực hiện các
hoạt động sau:
a. Tìm hiểu số vôn và số oát
trên các dụng cụ điện:
- Quan sát, đọc số vôn và số
oát ghi trên các dụng cụ
điện.
- Quan sát TN của GV NX
mức độ sáng (sự hoạt động
+ Cho HS quan sát các loại đèn
khác nhau có ghi số vôn và số oát.

+ Tiến hành TN Cho HS quan sát
cho NX mức độ sáng (sự hoạt động
mạnh yếu) của một số đồ dùng
điện có cùng số vôn nhng số oát
khác nhau.
+ Yêu cầu HS làm C 1 Sgk-34:
Với cùng một HĐT đèn nào có số
oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn (hay
yếu hơn), đèn nào có số oát nhỏ
hơn thì sáng yếu hơn(hay mạnh
I. Công suất định mức của
các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các dụng
cụ điện:
2. ý nghĩa của số oát ghi trên
mỗi dụng cụ điện:
- Mỗi dụng cụ điện khi đợc sử
24
Trờng THCS xuân viên - Giáo án Vật Lí 9 - Giáo viên:
Hoàng Thị Ký
mạnh yếu)
- Thực hiện C1 Sgk-34:
Qua các TN: Với cùng một
HĐT đèn nào có số oát lớn
hơn thì sáng mạnh hơn, đèn
nào có số oát nhỏ hơn thì
sáng yếu hơn.
- Vận dụng các kiến thức
của VL8 để Trả lời C2: Oát
là đơn vị đo công suất: 1W =

s
J
1
1

b. Tìm hiểu ý nghĩa só oát
ghi trên các dụng cụ điện:
- Trả lời câu hỏi của GV
- Trả lời câu hỏi C3:
hơn)?.
+ Hớng dẫn HS Vận dụng các kiến
thức của VL8 để Trả lời C2 Sgk-
34:
Oát là đơn vị đo công suất: 1W =?
+ Yêu cầu HS không đọc SGK suy
nghĩ nêu ý nghĩa só oát ghi trên
các dụng cụ điện:
-HDHS: Đọc mục 2: Nêu ý nghĩa
só oát ghi trên các dụng cụ điện:
dụng với HĐT bằng HĐT định
mức, thì tiêu thụ công suất điện
(gọi tắt là công suất)bằng số oát
ghi trên dụng cụ đó và đợc gọi là
công suất định mức .
- Công suất định mức của mỗi
dụng cụ điện cho biết công suất mà
dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động
bình thờng.

3. Hoạt động 3: Tìm công

thức tính công suất điện:
+ Từng HS thực hiện các
hoạt động sau:
- Đọc phần đầu của mục II
nêu mục tiêu của TN:
- Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
theo H 12.2 Sgk-35 và tiến
hành các bớc TN.
Đóng K điều chỉnh biến trở
sao cho số chỉ của Vôn kế
bằng đúng số vôn ghi trên
đèn.
- Đọc và ghi lại số chỉ của
Ampe kế khi đó
- Tính tích U.I
- Trả lời câu hỏi C4Sgk-35
+Nhận xét:
-Tích U.I bằng số oát ghi
+ Yêu cầu HS:
- Nêu mục tiêu thí nghiệm ?
- Nêu các bớc tiến hành TN với sơ
đồ H12.2 Sgk-35 ?
+ Theo dõi, HDHS tiến hành TN
theo các bớc:
- Lắp mạch điện theo sơ đồ H12.2
Sgk-35.
- Đóng K điều chỉnh biến trở sao
cho số chỉ của Vôn kế bằng đúng
số vôn ghi trên đèn.
- Đọc và ghi lại số chỉ của Ampe

kế khi đó
- Tính tích U.I
- So sánh tích U.I với số oát ghi
trên đèn=> Nhận xét
+ Yêu cầu HS làm C 4 Sgk-35:
II. Công thức tính công
suất điện:
1. Thí nghiệm:
+ Dụng cụ:
+ Tiến hành:
- Lắp mạch điện theo sơ đồ H12.2
Sgk-35.
- Đóng K điều chỉnh biến trở sao
cho số chỉ của Vôn kế bằng đúng
số vôn ghi trên đèn.
- Đọc và ghi lại số chỉ của Ampe
kế khi đó
- Tính tích U.I
- So sánh tích U.I với số oát ghi
trên đèn:
Lần
TN
Số ghi trên đèn
I
(A)
U.I
P(W) U(V)
Đ
1
Đ

2
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×