Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

hệ thần kinh ,BS Nguyễn Văn Đối, BM Mô phôi – Khoa Y – ĐH Y Dược Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 21 trang )

HỆ THẦN KINH
BS. NGUYỄN VĂN ĐỐI


MỤC TIÊU
1. Mô tả cấu tạo mô học của các
phần thuộc hệ thần kinh trung ương
2. Mô tả cấu tạo mô học của các
phần thuộc hệ thần kinh ngoại biên


1. HỆ TK TRUNG ƯƠNG
- Gần như không có MLK nâng đỡ, có mô TK
đệm chống đỡ, mạch máu
- Gồm 2 phần:
+ Chất xám: thân nơron và sợi TK trần, tập
trung ở vỏ não, nhân xám dưới vỏ, trung tâm tủy
sống.
+ Chất trắng: tập trung các sợi TK, phần lớn là
có myelin


a. Tủy sống
+ Chất xám:
- Nằm trong, hình chữ H
- Sừng trước: vận động
- Sừng sau: cảm giác
- Gồm thân nơron, TBTK đệm, sợi TK không
myelin, một ít sợi có myelin mảnh, mạch máu.
+ Chất trắng:
- Nằm ngoài


- Không có thân nơron
- Có TBTK đệm, sợi TK có myelin (do tb ít
nhánh bao bọc)



b. Đại não
- Chất xám: vỏ não và các nhân xám dưới vỏ
- Chất trắng: nằm bên trong


b. Đại não
- Vỏ não: có 6 lớp

A. Nhuộm Nissl B. Nhuộm ngấm bạc C. Nhuộm thể hiện sợi thần kinh


b. Đại não
- Các nhân xám dưới vỏ:
+ Đồi thị: gồm 3 nhân xám chứa các nơron đa
cực
+ Vùng dưới đồi: nhiều nhân xám, nơron chế tiết
+ Thể vân: gồm nhân đuôi và nhân đậu
- Chất trắng: gồm nhiều sợi TK có myelin


c. Tiểu não
- Chất xám:
+ Vỏ não: 3 lớp
 Lớp phân tử: thân nơron nhỏ, sợi TK không

myelin, TB giỏ, TB sao. Sợi trục TB giỏ ôm lấy TB
Purkinje
 Lớp TB Purkinje: TB hình trái lê, sợi nhánh
hướng về lớp phân tử, sợi trục xuyên qua lớp hạt
vào chất trắng, tận hết ở nhân răng
 Lớp hạt: nhiều nơron nhỏ, đa cực
+ Các nhân xám dưới vỏ: 4 cặp nhân xám là:
răng, mái, cầu, nút.
- Chất trắng: gồm những sợi TK có myelin




d. Màng não tủy
- Màng mềm (màng nuôi): bao mặt ngoài của não
& tủy sống, bọc lấy các mạch máu, biểu mô lát đơn
lợp 2 mặt. Giữa màng mềm và mạch máu có
khoang Virchow-Robin.
- Màng nhện: giàu sợi LK, không mạch máu, cách
với màng mềm bởi khoang dưới nhện
- Màng cứng: màng LK xơ rất chắc chắn
Có 2 khoang: khoang ngoài màng cứng và khoang
dưới màng cứng (khoang ảo ngăn cách giữa màng
cứng & màng nhện)



e. Dịch não tủy
- Tiết ra từ đám rối màng mạch và chứa trong
các não thất, khoang dưới nhện, khoang

Virchow-Robin, ống nội tủy
- Chức năng: trao đổi chất, bảo vệ cơ học


f. Hàng rào máu-não
Gồm:
- Lớp TB nội mô có nhiều LK khe
- Màng đáy dày
- Chu bào
- Các nhánh của TB sao


2. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN
Gồm:
- Dây TK
- Hạch TK
- Tận cùng thần kinh ngoại biên


a. Dây thần kinh


b. Hạch thần kinh
- Hình trứng, chứa:
+ Thân nơron
+ Các TB thần kinh đệm vây quanh
- Có 2 loại:
+ Hạch TK não tủy
+ Hạch TK thực vật



c. Tận cùng thần kinh ngoại biên
- Tận cùng thần kinh cảm giác:
+ Xúc giác: TT Meissner, TT Pacini, TT Ruffini,
nang lông, tận cùng thần kinh trần
+ Cảm giác: TT Krause, tận cùng TK trong biểu

+ Cấu trúc đặc biệt: thoi TK-cơ, cơ quan Golgi
- Tận cùng TK vận động: bản vận động ở cơ vân





×