THAY ĐỔI LỐI SỐNG
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
PGS.TS Nguyễn Thị Bạch Yến
Viện Tim mạch Việt nam
Nội dung
• Lợi ích của thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Các biện pháp thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Hiệu quả của các biện pháp thay đổi lối sống
trong điều trị THA?
Nội dung
• Lợi ích của thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Các biện pháp thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Hiệu quả của các biện pháp thay đổi lối sống
trong điều trị THA?
Tỉ lệ mắc tăng huyết áp đang gia tăng
trên toàn cầu
•Năm 2000, có
972 triệu người
THA (26% người
lớn )
•Đến 2025, dự
kiến có 1,56 tỷ
người THA
(29%)
•Tăng chủ yếu là
ở các nước đang
phát triển
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA THA
YTNC có thể thay đổi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Ăn mặn
Béo phì
Uống nhiều rượu bia
Ít hoạt động thể lực
Ăn ít rau , quả….
Stress
YTNC không thể thay đổi
1.
2.
3.
4.
Tuổi
Giới
Chủng tộc
TS gia đình
Natri và THA: Nghiên cứu thực nghiêm
• Mức Natri ăn vào quá
nhiều làm HA tăng dần
lên.
• Khi mức Na giảm HA
giảm xuống nhưng
không về mức ban đầu
• Sau quá trình dài THA
không phục hồi
Van Vliet et al, 2006
Liên quan huyết áp tâm thu và Natri nước tiểu
Nghiên cứu INTERSALT
Natri trong nước tiểu
The INTERSALT Cooperative Research Group. INTERSALT. Br Med J 1988
Ăn nhiều muối cũng là nguy cơ của béo phì
• Ăn mặn khát nước tăng lượng nước uống
• Nhiều loại nước uống có chứa đường đơn,
rượu – cung cấp thêm năng lượng.
• 20-30% dư thừa calories ở TE và thanh thiếu
niên là do ăn các đồ ăn có chứa nhiều muối
• Do vậy chế độ ăn muối là nguy cơ gia tăng béo
phì
He et al Salt Intake, Soft Drinks, and Obesity in Children, Hypertension. 2008;51:629-634
Các yếu tố góp phần tiên lượng
(ngoài con số Huyết áp)
• Các yếu tố nguy cơ TM khác
• Tổn thương cơ quan đích không triệu chứng
• Tổn thương cơ quan đích có triệu chứng hoặc
bệnh thân
• Sự có mặt của Đái tháo đường, bệnh thận mạn
THA thường kèm theo các YTNC khác
91%
YTNC = NC TIM MẠCH TỔNG THỂ
Rantala A, et al. J Intern Med 1999;245;163-74. Wannamethee S, et al. J Hum Hypertens
1998;12;735-41
Các YTNC tim mạch
YTNC có thể thay đổi
1. THA
2. Hút thuốc lá
3. Đái tháo đường
4. Rối loạn Lipit máu
5. Thừa cân, béo phì
6. Béo bụng
YTNC không thể thay đổi
1. Tuổi cao
2. Giới nam
3. TS gia đình có người
mắc bệnh TM sớm
Lợi ích của thay đổi lối sống (*)
Thay đổi lối sống là một thành phần quan trong đối với
điều trị cũng như dự phòng THA.
Là biện pháp an toàn và có hiệu quả giúp làm chậm và
phòng ngừa THA ở người chưa bị THA, giúp làm chậm
và phòng dùng thuốc ở THA độ I, giúp làm giảm HA ở
người THA đang điều trị thuốc, giảm liều và tác dụng
phụ của thuốc.
Bên cạnh hiệu quả hạ áp, TĐLS còn giúp kiểm soát các
yếu tố nguy cơ tim mạch và các bệnh khác, giảm nguy
cơ tim mạch tổng thể.
* ESC/ESH 2013
Nội dung
• Lợi ích của thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Các biện pháp thay đổi lối sống trong điều trị
THA?
• Hiệu quả của các biện pháp thay đổi lối sống
trong điều trị THA?
CÁC BIỆN PHÁP THAY ĐỔI LỐI SỐNG
1. Ăn hạn chế muối
2. Hạn chế uống rượu bia
3. Ăn tăng cường rau, quả tươi, thực phẩm ít chất béo
4. Giảm cân nặng và vòng eo
5. Tăng cường hoạt động thể lực
6. Ngừng hút thuốc (thuốc lá, thuốc lào)
7. Tránh căng thẳng,
ESC/ESH 2013, CHEP 2014
Thay đổi lối sống trong THA:CHẾ ĐỘ ĂN
Tăng cường các thức ăn :
•Quả tươi
•Rau tươi
• Thức ăn chứa ít chất béo
•Thức ăn chứa chất xơ, xơ min
•Đạm nguồn gốc thực vật
Hạn chế ăn :
•Thực phẩm chứa nhiều
cholesterol và A béo no
•Thực phẩm chứa natri (muối )
Chế độ ăn Natri
< 2300mg / ngày
(Phần lớn lượng muối đã sẵn có trong
thực ăn do quá trình chế biến thực phẩm)
Chế độ ăn Kali
>80 mmol / ngày
Bổ sung Calcium
Không có bằng chứng
Bổ sung Magnesium
Không có bằng chứng
www.hc-sc.gc.ca/fn-an/food-guide-aliment/index-eng.php.
Các chất khoáng và THA
Kali
• Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy bổ sung Kali giúp
hạ HA
• Bổ sung Kali : từ các nguồn thực phẩm giàu Kali là rau
và quả tươi
7/29/2011
PBRC 2011
16
Các chất khoáng và THA
Magne:
Có bằng chứng về liên quan THA với chế độ ăn thiếu
Magne
Tăng cường Magne qua thức ăn: các loại hạt, đậu đỗ,
rau
7/29/2011
PBRC 2011
17
Khuyến cáo về chế độ ăn đối với Natri (muối)
Tuổi
Lương Na
phù hợp
(mg)
Giới hạn
cao nhất
(mg)
19-50
2000
2300
51-70
2000
2300
71 and
over
2000
2300
2,300 mg sodium (Na)
= 100 mmol sodium (Na)
= 5.8 g muối (NaCl)
= 1 thìa nhỏ
ESC/ESH: 5 - 6 g Nacl /ngày
• 80% muối ăn vào đã có trong thức ăn
• Chỉ 10% thêm vào trong khi nấu nướng hoặc trên bàn ăn
Institute of Medicine, 2003
Phần lớn lượng muối ăn vào là từ quá trình
chế biến thức ăn
12%
11%
77%
• Muối tự nhiên: 12%, có trong thành phần tự nhiên của thực phẩm
• Muối “ẩn” : 77% có từ quá trình chế biến và sản xuất thực phẩm
• Muối “nhìn thấy”: 11% : lượng thêm vào khi ăn(5%) và khi nấu (6%)
J Am College of Nutrition 1991;10:383-93
Các biện pháp để giảm ăn muối
Giảm bớt lượng mắm, muối thêm vào khi nấu
nướng
Tăng cường mua các thực phẩm tươi, hạn chế ăn
các thực phẩm chế biến sẵn .
Tăng thêm gia vị ( tiêu, ớt) thay thế cho muối
Nước chấm nên pha loãng.
Thức ăn tại các nhà hàng thường mặn – Hạn chế
ăn bên ngoài
7/29/2011
PBRC 2011
20
Thay đổi lối sống để giảm HA :
Tăng cường Hoạt động thể lực
F
Frequency
- 7 – 4 ngày / tuần
I
T
T
Intensity
- Trung bình
Time
Type
- 30 - 60 minutes
Tăng cường hoạt động tim phổi
- Đi bộ
- Đạp xe đạp
- Bơi ( không thi đấu)
Hoạt động thể lực cần được kê đơn cùng với thuốc
Tăng cường hoạt động thể lực
1. Nên hoạt động nhóm, cùng người thân trong gia đình
2. Tìm loại hình hoạt động yêu thích
3. Tăng dần thời gian hoạt động ( 10 phút /mức)
4. Đi bộ bất cứ khi nào, ở đâu khi có thể
5. Đi thang bộ thay cho thang máy
• Hoạt động thể lực có thể chia thành nhiều lần mỗi lần
10 phút
• Đối với người không THA, THA độ I hoạt động thể lực
mạnh không ảnh hưởng xấu đến HA
Lợi ích của hoạt động thể lực
Giảm huyết áp
Kiểm soát cân nặng
Tăng mức nhậy cảm với Insulin
Cải thiện mức Lipit máu
Cải thiện kiểm soát đường máu
Giảm nguy cơ tim mạch
Dự phòng, chậm phát triển ĐTĐ2
7/29/2011
PBRC 2011
23
Thay đổi lối sống để giảm HA :
Hạn chế sử dụng rượu, bia
• 0-2 cốc chuẩn /ngày
• Nam: < 14 cốc chuẩn / tuần
• Nữ : < 9 cốc chuẩn/ tuần
Cốc chuẩn là bằng 142 ml / 5 oz rượu vang (12% ). 341 mL / 12 oz
Bia (5%), 43 mL / 1.5 oz rượu mạnh (40%).
TỶ LỆ THỪA CÂN – BÉO PHÌ
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH 2001-2002 (BMI23)
16
%
12
10,1
13,2
Nam
Nữ
8
4
0
(Nguồn: Điều tra QGYT 2001-2002)