KIỂM SOÁT NHỊP TIM
TRONG BỆNH MẠCH VÀNH
TS.BSCC. Phạm Quốc Khánh. FHRS
Chủ tịch Phân hội Nhịp tim Việt nam
Tần số tim cao là yếu tố tăng tiên lượng độc lập
các nguy cơ biến cố tim mạch
J Hypertension 1991; 9 (Suppl): 13–9.
Tần số tim cao làm gia tăng tỉ lệ tử vong
do tim mạch trên BN BMV
n=24.913 BN, thời gian theo dõi: 14.1 năm
JACC Vol. 50, No. 9, 2007
Tần số tim cao làm gia tăng tỉ lệ tử vong
trong bệnh viện trên các bệnh nhân NMCT
GISSI-3 study, 6-month follow-up; ECG
12
In-hospital mortality (%)
10.1
10
8
6.3
6
4
3.3
3.5
<60
60-80
81-100
>100
n=2 364
n=5 305
n=2 785
n=713
2
0
Heart rate (bpm)
Zuanetti G, et al. Eur Heart J. 1999;1 (suppl. H):H52-H57.
Tác động của tăng tần số tim
trong bệnh lý tim mạch
Nhu cầu oxy
Bệnh cơ tim do nhịp
nhanh
Hiệu quả của thất
Giãn của thất
Dialogues in Cardiovascular Medicine - Vol 15 . No. 3 . 2010
Mối liên quan giữa tần số tim và hệ tim mạch
Tần số tim là yếu tố quyết định nhu cầu
năng lượng của tim.
Tần số tim kiểm soát lượng năng lượng
cung cấp cho tim .
Tần số tim cao làm tổn thương chức năng
nội mạc và tạo điều kiện thuận lợi cho sự
hình thành xơ vữa động mạch .
MỐI LIÊN QUAN GIỮA TẦN SỐ TIM
VÀ SỐ NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO
Cho mỗi nhịp tim
1.35x10-19 ion Ca2+ được vận chuyển.
300 mg ATP được sử dụng cho việc co bóp.
89 mL máu được bơm.
nhưng … trong 1 ngày?
93 600 nhát bóp của tim.
13.5 triệu tỷ ion Ca2+ được vận chuyển.
Gần 30 kg ATP được sử dụng tại chỗ.
9000 lít máu được bơm!
Ý NGHĨA CỦA VIỆC LÀM GIẢM TẦN SỐ TIM
VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH
Tăng tần số tim là yếu tố quan trọng
gây thiếu máu cục bộ cơ tim
9
Tardif JC, European Heart Journal Supplements 2011; 13: C19–C24
TĂNG TỔN THƯƠNG THÀNH MẠCH
Vỡ mảng
xơ vữa
Tiến triển xơ vữa
động mạch
Tần số tim trong
bệnh mạch vành
70 CK/phút
Nhu cầu O2
của tim
DƯỚI
70 CK/phút
Cung cấp
O2 cho tim
Nhu cầu O2
của tim
Vỡ mảng
xơ vữa
Tiến triển xơ vữa
động mạch
GIẢM TỔN THƯƠNG THÀNH MẠCH
DƯỚI
TRÊN
TRÊN
Cung cấp
O2 cho tim
TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TẦN SỐ TIM TRONG
BỆNH LÝ ĐỘNG MẠCH VÀNH
Tần số tim tăng
Tổn hại mạch máu
Xơ vữa động mạch
Tăng nhu cầu oxy
Giảm cung oxy
Thiếu máu cục bộ
Ngắn hạn
Tiến triển của xơ vữa động
mạch
Bong mảng
xơ vữa
Biến cố tim mạch lớn
Dài hạn
Mối tương quan giữa việc làm giảm tần số tim
và tỉ lệ tử vong sau NMCT
JACC Vol. 50, No. 9, 2007
Giảm tần số tim lúc nghỉ giúp giảm
nguy cơ biến cố tim mạch
Nhịp tim bình thường
Nhịp nhanh xoang
Nhịp nhanh trên thất
-Tần số tim tăng thêm 10 nhịp/phút
tăng thêm 8% biến cố tim mạch
NC TNT, n=9.580 BN, thời gian theo dõi: 4.9 năm
Am J Cardiol 2010;105:905–911
Tần số tim mục tiêu trong điều trị
bệnh ĐMV mạn
14
Ho JE et al, Am J Cardiol 2010, 105: 905-911
Tần số tim mục tiêu trong NMCT cấp
15
Hjalmarson A, et al., Am J Cardiol.1990;65:547-553.
Tần số tim mục tiêu trong điều trị HCVC
16
Bangalore S et al, Eur Heart J 2010;31:552 – 560.
Phân bố tần số tim của các BN trong bệnh mạch vành
n=33.438
Time: 5 years
Phần lớn các bệnh nhân được điều chỉnh nhịp tim trong khoảng 68-72 nhịp/phút
Heart Rate and Use of Beta-Blockers in CAD
Điều chỉnh tần số tim trên bệnh nhân
bệnh mạch vành ổn định
NC TNT, n=9.580 BN, thời gian theo dõi: 4.9 năm
Am J Cardiol 2010;105:905–911)
MỤC TIÊU KIỂM SOÁT NHỊP TIM
TRONG BỆNH MẠCH VÀNH
Duy trì nhịp tim tối ưu cho bệnh nhân mạch vành
- Kiểm soát nhịp chậm
- Kiểm soát nhịp nhanh
Kiểm soát nhịp chậm
Các thuốc nâng nhịp tim
Các thiết bị chống nhịp chậm
Trong cấp cứu: Tạo nhịp tạm thời
Trong lâu dài: Tạo nhịp vĩnh viễn
Kiểm soát nhịp tim nhanh
và các rối loạn nhịp nhanh
Điều chỉnh nhịp tim ở mức tối ưu cho bệnh
mạch vành
Kiểm soát các rối loạn nhịp tim trong bệnh
mạch vành:
Thuốc chống rối loạn nhịp tim
Thiết bị chống rối loạn nhịp nhanh
CÁC NHÓM THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN TẦN SỐ TIM
TRONG BỆNH MẠCH VÀNH
Các thuốc giảm tần số tim
UC Beta
(-)
UC Ca
Ivabradine
23
(-)
(-)
Vị trí và cơ chế tác động
của một số thuốc làm chậm nhịp tim (*)
Nhóm thuốc
Vị trí tác
động ở tim
Ảnh hưởng
trên tim
Chẹn beta
Nút xoang
Nút nhĩ thất
Tâm thất
Giảm nhịp tim
Ức chế dẫn truyền
Ức chế co bóp
12-15 bpm1
Chẹn calci không DHP Nút xoang
Nút nhĩ thất
(verapamil, diltiazem)
Tâm thất
Giảm nhịp tim
Ức chế dẫn truyền
Ức chế co bóp
7.0 bpm2
Thuốc ức chế
chọn lọc và đặc hiệu
kênh “f”: ivabradine
Giảm nhịp tim
5-6 bpm3
(*)1.
Nút xoang
Khả năng
làm giảm
nhịp tim
Am J Cardiol 1986;57:43F-49F. 2. Vliegen HW, et al. J Cardiovasc Pharmacol. 1991;18(suppl.19):S55-S60.
3. Fox K, Ford I, Steg PG, et al
Cơ chế tác dụng của thuốc chẹn beta
trong bệnh tim thiếu máu cục bô
Opie LH. Drugs for the Heart. WB Saunders 2005, 6th ed, p.6