Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chơng i: Điện học
Tuần 1
Ngày kí duyệt: 25/8/2008
Ngày soạn: 23/8/2008
Ngày dạy: 25/8/2008
Tiết 1. bài 1. sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu
dây dẫn
- Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa I chạy qua dây dẫn và U giữa hai đầu dây dẫn
bằng lời, bằng đồ thị và bằng hệ thức.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu về thực nghiệm
- Rèn kĩ năng lắp ráp thí nghiệm: đọc kết quả chính xác, kĩ năng vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1, dụng cụ thí nghiệm.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 điện trở mẫu
+1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a
+ 1 công tắc
+1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V
+ 1 nguồn điện 6V + 7đoạn dây nối mỗi đoạn 30cm.
+ 1 bóng đèn 6V
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
GV HS
HĐ 1: Giới thiệu ch ơng trình Vật lí lớp 9
(2 )
- GV nêu yêu cầu đối với môn học về sách,
vở, đồ dùng học tập.
- Giới thiệu chơng trình Vật lí 9.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc
theo nhóm trong lớp.
HĐ 2: Tổ chức tình huống học tập (5 )
- GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1
nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe
kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn, am pe kế
đo cờng độ dòng điện qua đèn.
Giải thích cách mắc vôn kế, am pe kế
trong mạch điện đó?
- GV đánh giá, cho điểm.
- HS nghe
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, cả lớp
vẽ ra nháp.
- HS nhận xét.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
1
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- ĐVĐ: ở lớp 7, ta đã biết khi hiệu điện thế
đặt vào bóng đèn càng lớn thì cờng độ
dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn
càng sáng. Vậy cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn diện có tỉ lệ với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn hay không? Muốn
trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải
tiến hành thí nghiệm nh thế nào?
- GV phân tích tính đúng sai của phơng án
HS đa ra sauđó tiến hành thí nghiệm.
HĐ 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của c ờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn (15 )
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 SGK, kể tên, nêu công dụng, cách
mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt
(+), (-) vào các dụng cụ trên sơ đồ mạch
điện.
2. Tiến hành thí nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc mục 2, nêu các bớc tiến
hành thí nghiệm.
- Hớng dẫn HS cách làm thay đổi hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay
đổi số pin dùng làm nguồn điện hoặc điều
chỉnh công tắc trên bộ nguồn điện có sẵn.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết
quả vào bảng 1.
- GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí
nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên
dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc
trên mạch. Khi đọc xong kết quả, phải ngắt
mạch để tránh sai số cho kết quả sau.
- GV gọi đại diện một nhóm đọc kết quả
thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.
- HS đa ra phơng án thí nghiệm kiểm tra sự
phụ thuộc của cờng độ dòng điện qua dây
dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm kiểm
tra vào vở.
- Các bộ phận trong sơ đồ: nguồn, khóa K,
ampe kế, vôn kế, dây nối, điện trở.
- Tác dụng của các bộ phận:
+ Nguồn: cung cấp điện.
+ Khóa K: đóng, ngắt mạch.
+ Ampe kế đo I, vôn kế đo U.
- Cách mắc: ampe kế mắc nối tiếp với dây
dẫn, khóa K, nguồn; vôn kế mắc song song
với dây dẫn. Mắc ampe kế và vôn kế sao
cho chốt dơng nối với chốt dơng của
nguồn, chốt âm nối với chốt âm của nguồn.
- HS đọc mục 2 trong SGK, nêu đợc các b-
ớc tiến hành thí nghiệm:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1.
+ Đo cờng độ dòng điện I tơng ứng với
mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây
dẫn.
+ Ghi kết quả vào bảng 1 và trả lời câu C1.
- Nhóm trởng điều hành các bạn trong
nhóm tiến hành thí nghiệm, phân công bạn
ghi kết quả thí nghiệm của nhóm.
- Sau khi tiến hành xong các bớc thí
nghiệm, trao đổi nhóm để thống nhất nhận
xét.
- Đại diện HS các nhóm đọc kết quả thí
nghiệm, nêu nhận xét của nhóm mình.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
2
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết
quả thí nghiệm của nhóm.
- GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các
nhóm, yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào
vở.
HĐ 43: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết
luận (13 )
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế:
1. Dạng đồ thị:
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1,
trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đờng biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U?
+ Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5V I = ?
U = 3V I = ?
U = 6V I = ?
- GV hớng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu
cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
- Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình,
GV giải thích: kết quả đo còn mắc sai số,
do đó đờng biểu diễn đi qua gần nhất tất cả
các điểm biểu diễn.
2. Kết luận:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I?
HĐ 5: Vận dụng - Củng cố:
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3.
Gọi HS trả lời câu C3, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4.
(nếu thiếu thời gian cho về nhà)
- Ghi nhận xét câu C1: Khi tăng (hoặc
giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn bao nhiêu lần thì cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
- HS nêu đợc đặc điểm: đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U là đờng thẳng đi qua
gốc tọa độ.
+U = 1,5V I = 0,3A
U = 3V I
0,6A
U = 6V I
0,9A
- Cá nhân HS vẽ đờng biểu diễn quan hệ
giữa I và U theo số liệu TN của nhóm
mình.
- Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3:
- 1 HS nêu cách xác định, nêu đợc:
U = 2,5V I = 0,5A
U = 3,5V I = 0,7A
Muốn xác định giá trị U, I ứng với một
điểm M bất kì trên đồ thị, ta làm nh sau:
+ Kẻ đờng thẳng song song với trục hoành,
cắt trục tung tại điểm có cờng độ I tơng
ứng.
+ Kẻ đờng thẳng song song với trục tung,
cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U
tơng ứng.
- HS hoàn thành câu C4:
Kết quả
đo
Hiệu điện
thế
Cờng độ
dòng điện
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
3
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Củng cố: Yêu cầu phát biểu kết luận về:
+ Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U giữa hai đầu dây dẫn.
- Yêu cầu 2 HS yếu đọc ghi nhớ.
Lần đo (V) (A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
- HS nêu đợc cách xác định (dựa vào mối
quan hệ tỉ lệ thuận giữa I và U).
- HS trả lời các câu hỏi của GV
- 2 HS yếu đọc ghi nhớ.
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Học kĩ và làm bài tập 1 SBT.
- Hoàn thành bảng ghi giá trị thơng số dựa vào bảng kết quả số liệu bảng 1 và 2.
Thơng số
U
I
đối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
IV. Một vài nhận xét:
--------------------------------------
Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày dạy: 28/8/2008
Tiết 2. bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm.
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập
2. Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm
3. Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ kẻ sẵn bảng Thơng số
U
I
đối với mỗi dây dẫn
- HS: thực hiện hớng dẫn ở tiết 1.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
4
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (10 ):
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
2. Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài tr-
ớc, hãy xác định thơng số
U
I
. Từ kết quả
thí nghiệm hãy nêu nhận xét về thơng số
U
I
?
- GV đánh giá, cho điểm HS.
- ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta
thấy nếu bỏ qua sai số thì thơng số
U
I
có
giá trị nh nhau. Vậy với các dây dẫn khác
kết quả có nh vậy không?
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (15 )
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thơng số
U
I
đối với mỗi dây
dẫn:
- Yêu cầu HS dựa vào bảng 2, xác định th-
ơng số
U
I
với dây dẫn, nêu nhận xét và trả
lời câu C2.
- GV hớng dẫn HS thảo luận để trả lời câu
C2 và ghi vở:
+ Với mỗi dây dẫn thì thơng số
U
I
có giá
trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thơng số
U
I
có giá trị khác nhau.
2. Điện trở:
- GV yêu cầu HS đọc phần thông báo của
mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức
tính điện trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ
mạch điện, đơn vị tính điện trở. y/c HS vẽ
sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một
dây dẫn và nêu cách tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện,
HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác
lắng nghe nêu nhận xét.
1. Cờng độ dòng điện chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó. (3đ)
2. Xác định đúng thơng số
U
I
(4đ).
- Nêu nhận xét kết quả: Thơng số
U
I
có
giá trị gần nh nhau với dây dẫn xác định đ-
ợc làm thí nghiệm kiểm tra ở bảng 1. (3đ)
- HS tính thơng số
U
I
với dây dẫn với số
liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét, trả lời câu
C2.
- HS ghi vở câu C2.
- HS đọc thông báo mục 2 và nêu đợc công
thức tính điện trở R =
U
I
.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng
các dụng cụ đo xác định điện trở của một
dây dẫn. HS cả lớp vẽ vào vở.
RR
5
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ bài 1 và 2.
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Học kĩ và làm bài tập 1 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 10 SGK vào vở.
IV. Một vài nhận xét:
Tuần 2
Ngày kí duyệt: 1/9/2008
Ngày soạn: 30/8/2008
Ngày dạy: 1/9/2008
Tiết 3. bài 3. thực hành: xác định điện trở
Của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
3. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 đồng hồ đa năng.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị, + 1 bộ nguồn điện,
+ 1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a; + 7đoạn dây nối
+ 1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V; + 1 công tắc,
III. Tổ chức hoạt động của HS:
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình
hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo
thực hành.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định
điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong
vở.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm.
HĐ 2: Thực hành theo nhóm:
- Chia nhóm, phân công nhóm trởng, yêu
cầu HS nhóm trởng phân công nhiệm vụ
của các bạn trong nhóm mình.
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn
bị bài của các bạn trong lớp.
- 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- Nhóm trởng cử đại diện lên nhận dụng cụ
thí nghiệm, phân công bạn th kí ghi chép
kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
6
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về
thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nội dung mục II trang 9 SGK
- Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện,
kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách
mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trớc khi
đóng công tắc. Lu ý đọc kết quả đo trung
thực ở các lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia
thực hành.
- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực
hành, trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên
nhân gây ra sự khác nhau của các trị số
điện trở vừa tính đợc trong mỗi lần đo.
HĐ 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập
của HS
- Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ ý thức kỉ luật.
trong nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn thành báo cáo thực
hành mục a, b; trao đổi nhóm hoàn thành
nhận xét c.
H ớng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học của lớp 7.
V. Một vài nhận xét:
--------------------------------------
Ngày soạn: 30/8/2008 Ngày dạy: 5/9/2008
Tiết 4. bài 4. đoạn mạch nối tiếp.
I. Mục tiêu:
1. Suy luận xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp: R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức
1 1
2 2
U R
U R
=
từ các kiến thức đã học.
2. Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lai các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
3. Vân dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập về
đoạn mạch nối tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2/ 12 SGK.
+ Minh họa thí nghiệm kiểm tra trên phần mềm Cá sấu.
- HS:
+ 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10, 16.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
7
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ 1 bộ nguồn điện,
+ 1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a;
+ 1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V;
+ 1 công tắc,
+7đoạn dây nối
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
8
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (10 ):
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật
Ôm?
2. Chữa bài tập 2.1 SBT.
- Đánh giá cho điểm.
- ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7,
chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối
tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc
nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện
chạy qua mạch không thay đổi không?
HĐ 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến
bài mới:
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức cũ:
? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp:
+ cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có
mối quan hệ nh thế nào với cờng độ dòng
điện mạch chính?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
liên hệ nh thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi bóng đèn?
- Ghi tóm tắt trên bảng:
Đ
1
nt Đ
2
I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp:
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn
đúng đối với đoạn mạch gồm điện trở R
1
nt
R
2
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa U, I
trong đoạn mạch gồm điện trở R
1
nt R
2
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở
t ơng đ ơng của đoạn mạch nối tiếp:
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nối tiếp:
1. Điện trở tơng đơng:
- GV thông báo khái niệm điện trở tơng đ-
ơng điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp đợc tính nh
- 1 HS lên bảng:
1. Phát biểu và viết biểu thức.
2. a) I
1
= 3mA, I
2
= 2mA, I
3
= 1mA.
b) R
1
> R
2
> R
3
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình 4.1, trả lời câu C1:
trong mạch điện hình 4.1 có R
1
nt R
2
nt
(A)
- Cá nhân HS hoàn thành C2 vào vở
áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có:
U
I
R
=
U = I. R
1 1 1
2 2 2
U I .R
U I .R
=
Vì I
1
= I
2
1 1
2 2
U R
U R
=
(đpcm)
- HS nắm đợc khái niệm điện trở tơng đ-
ơng.
9
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ôn kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
IV. Một vài nhận xét:
----------------------------------------
Tuần 3
Ngày kí duyệt: 8/9/2008
Ngày soạn: 6/9/2008
Ngày dạy: 8/9/2008
Tiết 5. bài 5. đoạn mạch song song.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận đểm sây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song:
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +
và hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
=
.
- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liên quan
trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mắc mạch điện nh sơ đồ hình 5.1/ 14 SGK trên bảng điện mẫu.
Minh họa thí nghiệm kiểm tra trên phần mềm Cá sấu.
- HS: Mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tơng đơng của hai
điện trở kia khi mắc song song, 1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a; 1vôn kế ghđ
6v, ĐCNN 0,1V; 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V , 9 đoạn dây nối mỗi đoạn 30cm.
III. Tổ chức hoạt động của HS:
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình
huống học tập:
? Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
song song, hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với
hiệu điện thế và cờng độ dòng điện các
mạch rẽ?
- Đánh giá, cho điểm.
- ĐVĐ vào bài mới.
- HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn
mạch song song ở phần Điện lớp 7.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
10
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HĐ 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song:
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song:
- yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện
hình 5.1 và cho biết điện trở R
1
và R
2
đợc
mắc với nhau nh thế nào? Nêu vai trò của
vôn kế và ampe kế trong sơ đồ?
- Thông báo các hệ thức về mối quan hệ
giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn
song song vẫn đúng cho trờng hợp 2 điện
trở R
1
// R
2
gọi 1 HS lên bảng viết hệ
thức với hai điện trở R
1
// R
2
- Yêu cầu HS trả lời C2, hớng dẫn HS thảo
luận
- Yêu cầu HS từ (3) phát biểu thành lời
mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện qua
mạch rẽ và điện trở thành phần.
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở
t ơng đ ơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song:
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
song song:
1. Công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song:
- Yêu cầu HS hoành thành C3, gọi 1 HS
lên bảng trình bày
Gợi ý:
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
+ Vận dụng công thức định luật Ôm thay I
theo U, R.
- Gọi HS nhận xét. GV sửa chữa nếu cần.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN kiểm
tra công thức (4)
- Yêu cầu HS nêu đợc dụng cụ TN, các bớc
tiến hành TN:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1
- HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1,
nêu đợc R
1
// R
2
(A) nt (R
1
// R
2
) (A) đo cờng độ dòng
điện mạch chính, (V) đo hiệu điện thế giữa
hai điểm A, B cũng chính là hiệu điện thế
giữa hai đầu R
1
và R
2
- HS viết đợc:
U
AB
= U
1
= U
2
(1)
I
AB
= I
1
+ I
2
(2)
- Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng
và ghi vào vở
C2: U
1
= U
2
I
1
. R
1
= I
2
. R
2
1 2
2 1
I R
I R
=
(3)
- HS: Trong đoạn mạch song song, cờng độ
dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với
điện trở thành phần.
- Cá nhân hoàn thành C3:
Vì R
1
// R
2
I = I
1
+ I
2
AB 1 2
tđ 1 2
U U U
R R R
= +
Mà U
AB
= U
1
= U
2
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +
(4)
1 2
tđ
1 2
R . R
R
R R
=
+
(4)
-HS nêu phơng án tiến hành TN kiểm tra
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
11
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(trong đó R
1
, R
2
, U
AB
đã biết)
+ Đọc số chỉ của (A) I
AB
.
+ Thay R
1
, R
2
bằng điện trở tơng đơng. Giữ
U
AB
không đổi.
+ Đọc số chỉ của (A) I
AB
+ So sánh I
AB
, I
AB
nêu kết luận
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN kiểm
tra theo các bớc đã nêu và thảo luận để đi
đến kết luận.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thí
nghiệm và kết luận rút ra từ lí thuyết và
kiểm tra bằng thực nghiệm.
- Hớng dẫn HS thực hành thí nghiệm mắc
mạch điện kiểm tra biểu thức (4)
- GV thông báo về hiệu điện thế định mức.
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố:
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan
hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song
song.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ trả
lời C4.
- Hớng dẫn HS trả lời C4 và ghi vở.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C5.
- GV mở rộng:
+ Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song
song thì điện trở tơng đơng:
1 2 3
1 1 1 1
Rtd R R R
= + +
+ Nếu có n điện trở R giống nhau mắc
song song thì R
tđ
=
R
n
- Lu ý biểu thức (4) chỉ đúng cho đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra
- đại diện nhóm nêu kết quả thí nghiệm
- HS thực hành thí nghiệm
- HS nghe thông báo.
- HS phát biểu
- HS thảo luận trả lời C4
- HS ghi vở.
C5: Vì R
1
// R
2
12 1 2
1 1 1 1 1 1
R R R 30 30 15
= + = + =
R
12
= 15 ()
R
12
// R
3
AC 12 3
1 1 1 1 1 1
R R R 15 30 10
= + = + =
R
AC
= 10 ()
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
12
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Học kĩ và làm bài tập 5 SBT.
IV. Một vài nhận xét:
--------------------------------------
Ngày soạn: 6/9/2008 Ngày dạy: 11/9/2008
Tiết 6. bài 6. bài tập vận dụng định luật ôm. .
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cờng độ dòng điện định mức của một số đồ
dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện là 110V và 220V.
+ Bảng phụ ghi các bớc giải bài tập Vật lí:
Bớc 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
Bớc 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lợng cần tìm.
Bớc 3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán.
Bớc 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
- HS: thực hiện hớng dẫn ở tiết 5.
III. Tiến trình dạy học:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
13
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (10 ):
- Gv nêu yêu cầu kiểm tra:
*HS 1: Phát biểu và viết hệ thức của định
luật Ôm. Viết biểu thức biểu diễn mối
quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có
hai điện trở mắc nối tiếp, song song.
- GV đánh giá, cho điểm.
- GV treo bảng phụ có ghi các bớc giải bài
tập Vật lí.
HĐ 2: Giải bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài 1
- Hớng dẫn chung:
+ Cho biết R
1
và R
2
đợc mắc với nhau nh
thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại l-
ợng nào trong mạch điện?
+ Vận dụng công thức nào để tính đện trở
tơng đơng R
tđ
và R2? Từ đó thay số tính
R
tđ
và tính R
2
.
- Yêu cầu HS nêu các cách giải khác.
+ Tính hiệu điện thế U
2
giữa hai đầu R
2
+ Tính R
2
HĐ 3: Giải bài tập 2:
- Gọi một học sinh đọc đầu bài
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra
nháp
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R
1
và R
2
đợc mắc với nhau nh thế nào?
Ampe kế, vôn kế đo những đại lợng nào
trong mạch điện?
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
- Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính R2
1em lên bảng trình bày bài làm của mình
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
HĐ 4: Giải bài tập 3:
- Các nhóm tìm hiểu bài và thảo luận cách
giải bài tập 3
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài làm của
mình. 2 em đổi bài cho nhau chấm bài
- 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc đề bài bài 1
- 1 HS tóm tắt đề bài. Cá nhân HS làm bài
R
1
=5
U
1
=6V
a/ R
AB
=?
b/R
2
=?
a/ vì mạch mắc nối tiếp nên
I
1
=I
A
=0,5A
R
AB
= U / I=6/0,5=12
b/theo định luật ôm cho mạch nối tiếp ta
có :
R
AB
=R
1
+ R
2
R
2
=R
AB
- R
1
R
2
=12 5=7
- HS nêu các cách giải khác.
Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt
bài
Cá nhân giải bài ra nháp
R
1
=10
I
1
=1,2A
I=1,8A
a/U
AB
=?
b/ R
2
=?
Giải:
a/ theo định luật ôm ta có :
I =U /R U = I .R
U
1
=I
1
.R
1
=1,2 .10 =12V
vì mạch mắc song song nên
U =U
1
=U
2
=12V
b/ cờng độ dòng điện qua R
2
là :
I= I
1
+ I
2
I
2
=I-I
1
=1,8-1,2 =0,6A
Bài 3:
Cá nhân hoàn thành bài đổi bài cho nhau
chấm bài
R
1
=15
R
2
=R
3
=30
U
AB
=12V
a/ R
AB
=?
14
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Củng cố - H ớng dẫn về nhà (2 )
- Củng cố lại: bài 1 vận dụng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, bài 2 vận
dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, bài 3 vận dụng với đoạn
mạch hỗn hợp.
- Lu ý cách tính điện trở tơng đơng v ới mạch hỗn hợp.
- BT: làm bài 6 SBT.
IV. Một vài nhận xét:
------------------------------------------
Tuần 4
Ngày kí duyệt: 15/9/2008
Ngày soạn: 13/9/2008
Ngày dạy: 15/9/2008
Tiết 7. bài 7. sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào (l,S,ị)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vàog chiều dài
dây dẫn
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng 1 vật liệu
II. Chuẩn bị:
- GV: dụng cụ thí nghiệm.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện 3V
+1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a
+ 1 công tắc
+1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V
+ 8 đoạn dây nối mỗi đoạn 30cm.
+ 3 dây điện trở có cùng tiết diện đợc làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây dài l, một
dây dài 2 l và dây thứ ba dài 3 l
- Đối với cả lớp:
+ 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện z
+ 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm
2
.
+ 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1mm
2
.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình
huống học tập
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
* HS 1: Chữa bài 6.2 SBT.
* HS 2: Phát biểu và viết các hệ thức về I,
U, R trong đoạn mạch nối tiếp?
- 2 HS lên bảng.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
15
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn kế và
ampe kế để đo điện trở của một dây dẫn.
- GV đánh giá, cho điểm.
- ĐVĐ:
HĐ 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong những yếu tố
khác nhau:
- Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết
chúng khác nhau ở yếu tố nào ? Điện trở
của các dây này có nh nhau không?
Yếu tố nào ảnh hởng đến điện trở của
dây dẫn ?
- Cho các nhóm thảo luận đề ra phơng án
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài dây.
- Gv có thể gợi ý cách kiểm tra sự phụ
thuộc của một đại lợng vào 1 trong các yếu
tố khác nhau đã học.
- Yêu cầu đa ra phơng án thí nghiệm tổng
quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của dây dẫn.
HĐ 3: Xác định sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn:
II/ sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn :
- Yêu cầu học sinh nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây bằng
cách trả lời C1
- thống nhất phơng án thí nghiệm mắc
mạch điện h7.2(a)
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm h7.2
- thu kết quả thí nghiệm của các nhóm
Nêu kết luận qua thí nghiệm ?
- Với 2 dây dẫn có điện trở tơng ứng R
1
, R
2
có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một
loại vật liệu, chiều dài tơng ứng là l
1
và l
2
- Học sinh quan sát h7.1 nêu đợc các yêú
tố khác nhau của dây dẫn .
+chiều dài dây dẫn
+ tiết diện dây dẫn .
+ chất liệu làm dây dẫn
- Thảo luận nhóm đề ra phơng án
Đại diện nhóm trình bày phơng án
Học sinh nhóm khác nhận xét để đa ra ph-
ơng án đúng.
- Cá nhân học sinh nêu phơng án làm thí
nghiệm kiểm tra từ sơ đồ mạch điện sử
dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của
dây dẫn, biết chọn dụng cụ cần thiết để
tiến hành thí nghiệm
- HS nêu dự đoán
- Các nhóm chọn dụng cụ để tiến hành thí
nghiệm và làm TN theo nhóm, ghi kết quả
vào bảng 1.
- Thảo luận kết quả bảng 1. so sánh với dự
đoán ban đầu, đa ra kết luận về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Ghi vở: Điện trở của các dây dẫn có cùng
tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi
dây.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
16
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
thì
1 2
2 1
R l
R l
=
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố:
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C2.
- Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4.
(nếu thiếu thời gian cho về nhà)
- Cá nhân HS hoàn thành C2: Khi giữa hđt
không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hđt này
bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của
đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm,
cờng độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ
và đèn sáng yếu hơn hoặc có thể không
sáng.
- C4: Vì hđt đặt vào 2 đầu dây không đổi
nên I tỉ lệ nghịch với R. Do I
1
= 0,25I
2
R
2
= 0,25R
1
hay R
1
= 4R
2
.
Mà
1 2
2 1
R l
R l
=
l
1
= 4l
2
.
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Học kĩ và làm bài tập 7 SBT.
IV. Một vài nhận xét:
--------------------------------------
Ngày soạn: 13/9/2008 Ngày dạy: 1 /9/2008
Tiết 8. bài 8. sự phụ thuộc của điện trở
Vào tiết diện dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện
trở tơng đơng của đoạn mạch song song).
2. Bố trí và tiến hành đợc TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
3. Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện 6V
+1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a
+ 1 công tắc
+1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V
+ 7 đoạn dây nối mỗi đoạn 30cm.
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
17
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ 2 dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài, tiết diện khác nhau,
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
18
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (10 ):
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Viết công thức biểu diễn mối quan hệ
giữa U, I, R trong đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song?
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộcvào
những yếu tố nào? Các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng một vật liệu thì
điện trở của chúng phụ thuộc vào chiều dài
dây dẫn nh thế nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
HĐ 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây dẫn:
- ở bài 7, để xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, ta
cần đo điện trở của các dây dẫn có chiều
dài khác nhau nhng giống nhau về tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn. Vậy để xét sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì
cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào?
- Nêu thông tin mục 1 phần I, yêu cầu HS
quan sát tìm hiểu các mạch điện ở hình 8.1
? Các điện trở hình 8.1 có đặc điểm gì và
đợc mắc với nhau nh thế nào?
- Yc HS hoạt động cá nhân hoàn thành C1.
- Gọi HS nhận xét.
- Nêu thông tin mục 2 phần I, giới thiệu
mạch điện hình 8.2.
- Yc HS hđ nhóm trả lời C2.
HĐ 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự
đoán:
- Treo bảng phụ hình 8.3
- Nêu mục 1, 2 phần II. Yc HS làm TN
kiểm tra theo nhóm và hoàn thành bảng 1
trang 23
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ thay các điện trở R đợc làm từ cùng một
loại vật liệu, chiều dài, tiết diện lần lợt là
S
1
, S
2
.
+ Đo các giá trị U, I tính R.
+ So sánh với dự đoán để rút ra nhận xét
- 1 HS lên bảng trả lời
R
1
// R
2
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
td 1 2
1 1 1
R R R
= +
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận và trả lời: để xét
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện thì cần phải sử dụng các dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng chất liệu làm dây dẫn
nhng có tiết diện khác nhau.
- HS nghe, quan sát và tìm hiểu các mạch
điện hình 8.1
- Các điện trở bằng nhau
H. a gồm 1 điện trở, H.b gồm 2 điện trở
mắc song song, H.c gồm 3 điện trở mắc
song song.
- C1:
2
R
R
2
=
;
3
R
R
3
=
- HS nhận xét.
- HS nghe, quan sát hình 8.2
- HS hoạt động nhóm, dự đoán sự phụ
thuộc của R vào S qua C2.
C2: Tiết diện tăng 2 lần thì điện trở giảm 2
lần, tiết diện tăng 3 lần thì điện trở giảm 3
lần
Trờng hợp 2 dây dẫn có cùng chiều dài
và đợc làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện
trở của các dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết
diện của nó.
- HS quan sát hình 8.3, đọc các bớc tiến
hành TN và hoàn thành bảng 1.
19
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Làm C5, C6 SGK
- Học kĩ và làm bài tập 8 SBT.
IV. Một vài nhận xét:
----------------------------------------
Tuần 5
Ngày kí duyệt: 22/9/2008
Ngày soạn: 20/9/2008
Ngày dạy: 22/9/2008
Tiết 9. bài 9. sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
I. Mục tiêu:
1. Bố trí và tiến hành đợc TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài,
tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
2. So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng.
3. Vận dụng công thức
R
S
=
l
để tính điện trở hoặc một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 cuộn dây inox có tiết diện S = 0,1mm
2
và chiều dài l = 2m đợc ghi rõ.
+ 1 cuộn dây nikêlin có S, l tơng tự và 1 cuộn dây nicrom.
+ 1 bộ nguồn điện,
+ 1 am pe kế ghđ 1,5A và đcnn 0,1a; + 7đoạn dây nối
+ 1vôn kế ghđ 6v, ĐCNN 0,1V; + 1 công tắc,
III. Tổ chức hoạt động của HS:
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng:
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
? Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
cùng một vât liệu thì điện trở của chúng
phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn nh thế
nào?
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm.
-1 HS lên bảng trả lời
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
20
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây dẫn:
- Gọi HS đọc C1 và trả lời
- Gọi HS nêu các dụng cụ TN cần thiết,
các bớc tiến hành TN để kiểm tra sự phụ
thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn.
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, thực
hiện từng bớc a, b, c của phần 1.
- Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút
ra từ kết quả TN
HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất:
II. Điện trở suất - Công thức điện trở:
1. Điện trở suất:
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1
? Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất)
là gì?
? Kí hiệu của điện trở suất?
? Đơn vị điện trở suất?
- Treo bảng điện trở suất của một số chất ở
20. Yêu cầu HS tra bảng xác định điện
trở suất của một số chất và giải thích ý
nghĩa con số.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành C2.
Gợi ý: Điện trở suất của constantan là bao
nhiêu? ý nghĩa của con số?
+ Dựa vào mối quan hệ giữa điện trở và
tiết diện dây dẫn để tính điện trở dây
constantan?
HĐ 4:Xây dựng công thức tính điện trở:
2. Công thức tính điện trở:
- Yêu cầu HS làm C3 theo các bớc, hoàn
thành bảng 2 rồi rút ra công thức tính R.
- Yc HS ghi CT tính R và giải thích ý
nghĩa các kí hiệu, đơn vị của từng đại lợng
trong CT vào vở.
HĐ 5. Vận dụng - Củng cố:
- Yc HS làm C4
- 1 HS đọc C1
C1: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành
đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài và cùng tiết diện nhng làm bằng các vật
liệu khác nhau.
- HS nêu dụng cụ TN, các bớc tiến hành
TN.
- HS tiến hành TN theo nhóm, thảo luận
nhóm rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Kết luận: điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
- HS đọc mục 1 trả lời câu hỏi.
- HS đọc bảng, tra bảng.
- C2: = 0,5. 10
-6
m nghĩa là 1 dây dẫn
hình trụ làm bằng constantan, chiều dài
1m, tiết diện 1m
2
thì điện trở là 0,5. 10
-6
dây constantan dài 1m, tiết diện 1mm2
= 10
-6
m
2
có điện trở 0,5
- HS hoàn thành bảng 2, rút ra CT tính R
- HS ghi vở
C4: Tóm tắt:
l = 4m; d = 1mm = 10
-3
m
= 1,7. 10-8 m.
R = ?
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
21
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Để tính điện trở ta vận dụng CT nào?
? Đại lợng nào đã biết, đại lợng nào cần
phải tính?
- Tính S rồi thay vào CT
R
S
=
l
để tính
R?
- Từ kết quả C4 điện trở dây đồng trong
mạch điện là rất nhỏ thờng bỏ qua điện
trở của dây nối trong mạch điện.
Giải:
Tiết diện dây đồng:
2 3 2 6
d (10 ) 3,14.10
S 3,14.
4 4 4
= = =
(m2)
- Điện trở của dây:
8
6
4.4
R 1,7.10 .
S 3,14.10
= =
l
= 0,087 ()
H ớng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Đọc phần Có thể em cha biết.
- Làm các bài trong SBT.
V. Một vài nhận xét:
--------------------------------------
Ngày soạn: 20/9/2008 Ngày dạy: 24/9/2008
Tiết 10. bài 10. biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật.
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS nêu đợc biến trở là gì? Nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2. HS biết mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
3. Vẽ và mắc đợc mạch điện có biến trở.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 biến trở có con chạy (20 - 2A); 1 nguồn điện 3V, 1 bóng đèn 2,5V -
1W; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở.
- GV: Một số loại biến trở có con chạy và biến trở tay quay.
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
22
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (7 ):
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Viết công thức biểu
diễn sự phụ thuộc đó.
+ Từ công thức trên, theo em có những
cách nào để thay đổi trị số điện trở của dây
dẫn?
- Đánh giá cho điểm.
- ĐVĐ: Trong 2 cách thay đổi trị số điện
trở, theo em cách nào dễ thực hiện đợc?
Điện trở có thể thay đổi đợc trị số gọi là
biến trở.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của biến trở:
- GV treo tranh vẽ các loại biến trở, yc HS
quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết
hợp hình 10.1 trả lời câu hỏi.
- Đa ra các loại biến trở thật, gọi HS nhận
dạng và gọi tên chúng.
- Yc HS trả lời C2
+ Cấu tạo chính của biến trở.
+ Chỉ ra 2 chốt nối với hai đầu cuộn dây
của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến
trở.
+ Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này
nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển
con chạy C của biến trở, biến trở có tác
dụng thay đổi điện trở không?
? Muốn biến trở con chạy này có t ác dụng
thay đổi trị số điện trở, phải mắc nó vào
mạch điện qua những chốt nào?
- Giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ
đồ mạch điện.
- Gọi HS trả lời C4.
HĐ 3: Sử dụng điện trở của biến trở để
điều chỉnh c ờng độ dòng điện:
- Yc HS vẽ hình 10.3 và hớng dẫn HS vẽ
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm thực hiện
C6, lu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N
để biến trở có điện trở lớn nhất trớc khi
mắc nó vào mạch điện hoặc trớc khi đóng
công tắc.
- Gọi đại diện 1 vài nhóm trả lời C6.
? Biến trở là gì và dùng để làm gì?
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 10.1 tr 15 SBT.
- 1 HS lên bảng:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
Công thức:
R
S
=
l
+ Những cách để thay đổi trị số điện trở
của dây dẫn:
thay đổi chiều dài,
thay đổi tiết diện
- HS quan sát tranh vẽ và nêu đợc:
+ C1: Các loại biến trở: con chạy, tay
quay, biến trở than (chiết áp)
- Nhận dạng các loại biến trở.
- HS thảo luận nhóm và trả lời C2.
HS chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây
của biến trở là đầu A, B trên hình vẽ
nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối
tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con
chạy C của biến trở không làm thay đổi
chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua
không có tác dụng làm thay đổi điện
trở.
- HS chỉ ra các chốt nối của biến trở khi
mắc vào mạch điện và giải thích.
- HS ghi vở
- C4: Khi dịch chuyển con chạy sẽ làm
thay đổi chiều dài phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua làm thay đổi điện trở của
biến trở.
- HS vẽ
- Các nhóm thực hiện C6 và rút ra kết luận.
- HS nêu kết luận.
- HS làm bài
Tóm tắt:
23
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 15 phút.
IV. Một vài nhận xét:
----------------------------------------
Tuần 6
Ngày kí duyệt: 29/9/2008
Ngày soạn: 27/9/2008
Ngày dạy: 29/9/2008
Tiết 11. bài 10. biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật (tiếp)
Kiểm tra 15 phút
I. Mục tiêu:
1. HS nêu đợc biến trở là gì? Nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2. HS biết mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
3. Nhận ra đợc các biến trở dùng trong kĩ thuật.
4. HS làm bài kiểm tra 15 phút.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 biến trở có con chạy (20 - 2A); 1 nguồn điện 3V, 1 bóng đèn
2,5V - 1W; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở.
- GV: Một số loại biến trở có con chạy và biến trở tay quay.
Bảng phụ ghi đề bài
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
24
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008 - 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Một vài nhận xét:
------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------
Trần Thị Chi Giáo án Vật lí 9
GV HS
HĐ 1: Kiểm tra 15 phút.
- GV treo bảng phụ có đề bài.
1. Nói điện trở suất ở 20C của nhôm là 2,8. 10
-8
m, em hiểu nghĩa là thế nào?
2. Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó:
R
1
= 18 ; R
2
= R
3
= 40 , U
AB
= 76 V
a) Tính điện trở tơng đơng RAB của đoạn mạch.
b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
BA
K
R
2
R
3
R
1
A
HĐ 2: Ôn lại kiến thức cũ:.
- Biến trở là gì? Biến trở đợc dùng làm gì?
Viết các kí hiệu của biến trở trong sơ đồ
mạch điện. Vẽ một sơ đồ mạch điện có
dùng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng
điện của một bóng đèn và nêu rõ nguyên
tắc hoạt động của nó?
- Gọi 1 HS lên bảng
- Yc HS làm C7.
? Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kĩ thuật rất mỏng thì
các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớpn?
+ Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại
này có thể có trị số điện trở lớn?
- Yc HS đọc trị số của điện trở ở hình 10.4
và thực hiện C9.
- Yc HS quan sát ảnh màu số 2 (bìa 3),
nhận biết màu của các vòng trên biến trở.
HĐ 3. Củng cố - Vận dụng:
- GV yc HS làm C10.
+ Tính chiều dài của dây điện trở của biến
trở?
+ Tính chiều dài của 1 vòng dây quấn
quanh lõi sứ tròn?
+ Tính số vòng dây của biến trở?
-1 HS lên bảng
- HS làm C7.
- HS: có điện trở lớn vì tiết diện S nhỏ,
theo công thức
R
S
=
l
thì khi S rất nhỏ, R
có thể rất lớn.
- HS thực hiện C8, C9.
- HS làm C10.
+ Chiều dài của dây điện trở của biến trở
RS
R
S
= =
l
l
Thay số:
6
6
20.0,5.10
9,091
1,1.10
= =l
(m)
+ Số vòng dây của biến trở:
1 9,091
N
d 3,14.0,02
= =
= 145 (vòng)
H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học bài
- Đọc mục Có thể em cha biết.
- Làm các bài 10.4, 10.5, 10.6 SBT.
25