Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Nhóm thực hiện: Tổ 3 lớp 11BTL
GVBM: Thầy TRƯƠNG CÔNG LUẬN
I – THUỶ TINH:
1. Thành phần hoá học: Na
2
0.CaO.6SiO
2.
2. Tính chất: Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
3. Phân loại: Thuỷ tinh kali (K
2
CO
3
), thuỷ tinh pha lê (PbO), thuỷ tinh
thạch anh (SiO
2
), thuỷ tinh màu…
II – ĐỒ GỐM:
Nung ở nhiệt độ khác nhau với các phối liệu khác nhau, ta thu được:
1. Gạch và ngói: phối liệu gồm đất sét, cát, nước.
2. Gạch chịu lửa: gồm gạch đinat (SiO
2
, CaO, đất sét) và gạch samôt
(bột samôt, đất sét, nước).
3. Sành: đất sét sau khi nung.
4. Sứ: phối liệu gồm cao lanh, fenspat, thạch anh, oxit kim loại.
5. Men: thành phần chính giống sứ, dễ nóng chảy hơn.
K
h
á
i
q
u
á
t
v
à
t
h
à
n
h
p
h
ầ
n
h
o
á
h
ọ
c
1
P
h
ư
ơ
n
g
p
h
á
p
s
ả
n
x
u
ấ
t
2
Q
u
á
t
r
ì
n
h
đ
ô
n
g
c
ứ
n
g
x
i
m
ă
n
g
3
III - XI MĂNG
•
Xi măng thuộc loại vật liệu dính thuỷ lực, được dùng trong
xây dựng.
•
Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng.
Đó là chất bột mịn màu lục xám.
•
Phân loại
Xi măng Pooclăng
Xi măng muội Silic.
Xi măng Alumin.
Xi măng pouzzolan
Xi măng xỉ lò cao
…
A. Khái quát
Khái quát và thành phần hoá học
1
B. THÀNH PHẦN CHÍNH GỒM:
B. THÀNH PHẦN CHÍNH GỒM:
•
Canxi silicat:
Canxi silicat:
Ca
Ca
3
3
SiO
SiO
5
5
hoặc 3CaO.SiO
hoặc 3CaO.SiO
2
2
.
.
Ca
Ca
2
2
SiO
SiO
4
4
hoặc 2CaO.SiO
hoặc 2CaO.SiO
2
2
.
.
•
Canxi aluminat:
Canxi aluminat:
Ca
Ca
3
3
(AlO
(AlO
3
3
)
)
2
2
hoặc 3CaO. Al
hoặc 3CaO. Al
2
2
O
O
3
3
.
.
•
Ngoài ra còn có ferat sắt
Ngoài ra còn có ferat sắt
Xi măng pooclăng thường
các ôxit nằm trong giới hạn :
R
2
O < 1.5 %.
TiO
2
< 5%.
MnO
2
< 1.5%.
MgO ≤ 5% .
SO
3
: 2,5%
CLINKER
CaO = 63 ÷ 67 %.
SiO
2
= 21 ÷ 24 %.
Al
2
O
3
= 4 ÷ 7 %.
Fe
2
O
3
= 2.5 ÷ 4 %.
Phương pháp sản xuất
2
A. Nguyên liệu sản xuất:
Thành phần
phối liệu
Clinker
Nguồn cung cấp
Phụ gia điều
chỉnh mođun
hợp lý
CaO
Nhóm nguyên liệu
Canxi Cacbonat
(đá vôi).
Diantomit
Quặng sắt
Bôxit
SiO
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
Khoáng sét Caolinit
(>70%) trong đất
sét.
Quy trình sản xuất xi măng |clip|