Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA GDCD8.Bai 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.81 KB, 3 trang )

Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
Tuần
Ngày soạn
Ngày giảng
Bài 16. quyền sở hữu tài sản
và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu
của công dân.
2. Kỹ năng: Học sinh cách tự bảo vệ quyền sở hữu tài sản.
3. Thái độ: Hình thành, bồi dỡng cho HS ý thức tôn trọng TS của mọi ngời; Đấu tranh với
các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
II. Chuẩn bị.
- Hiến pháp 1992, Bộ luật Dân sự, Bộ luật Hình sự; Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
- Sơ đồ nội dung quyền sở hữu.
- Gơng tốt có liên quan nội dung bài học.
- Những câu ca dao, tục ngữ về đức tính thật thà, trung thực trong cuộc sống, đặc biệt đối
với HS.
II. Tiến trình .
A. ổ n định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao phải phòng ngừa TNVK.. ?
? Quy định của pháp luật về phòng ngừa ... ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Đạt vấn đề
- GV yêu cầu HS đọc các phần trong mục I - (HS đọc)
? Theo em, trong số: ngời chủ chiếc xe máy, ng-
ời đợc giao giữ xe, ngời mợn xe, ai có quyền:
a) Giữ gìn bảo quản xe;
b) Sử dụng xe để đi;


c) Bán, tặng, cho ngời khác mợn.
- Ngời chủ chiếc xe máy - Bán, tặng, cho
ngời khác mợn.
- Ngời đợc giao giữ xe - Giữ gìn bảo quản
xe.
- Ngời mợn xe - Sử dụng xe để đi
? Ngời chue xe máy có quyền gì ? (Em hãy chọn
các mục tơng ứng)
1. Cất giữ trong nhà a. Chiếm hữu
2. Dùng để đi lại, chở hàng. b. Sử dụng
3. Bán, tặng, cho, mợn. c. Định đoạt
1. Cất giữ trong nhà a. Chiếm hữu
2. Dùng để đi lại, chở hàng. b. Sử dụng
3. Bán, tặng, cho, mợn. c. Định đoạt
- GV giải thích:
Giáo án GDCD8 1 Phạm Thị Huyền
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
+ Chiếm hữu: là chiếm hữu tài sản.
+ Định đoạt: là quyết định số phận tài sản
+ Sử dụng: là dùng đúng mục đích.
II. Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS đọc Điều 58 Hiến pháp năm
1992 và Điều 175 Bộ luật Dân sự.
- (HS đọc)
? Quyền sử hữu là gì ?
1. Quyền sở hữu của công dân là quyền của
công dân đối với tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình.
? Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt. Trong 3 quyền thì quyền nào là quan trọng

nhất ? Vì sao ?
2. Quyền sử hữu tài sản gồm:
- Quyền chiếm hữu: Trực tiếp nắm giữ,
quản lí tài sản.
- Quyền sử dụng: Khái thác giá trị tài sản
và hởng lợi từ giá trị sử dụng tài sản.
- Quyền định đoạt: Quyết định đối tợng với
tài sản nh mua, tặng, cho.
? Công dân có các quyền sở hữu nào ?
3. Công dân có các quyền:
- Thu nhập hợp pháp.
- Để dành của cải.
- Sở hữu nhà ở.
- Sở hữu t liệu sinh hoạt.
- Sở hữu vốn và tài sản trong cac doanh
nghiệp.
? Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân theo
quy định của pháp luật ? Ví dụ
4. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở
hữu của ngời khác.
- Nhặt đợc của rơi trả lại ngời mất.
- Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn.
- Khi mợn giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong
phải trả cho chủ sở hữu. Nừu làm hoảng
phải sửa chữa và bồi thờng tơng ứng giá trị
tài sản.
- Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi
thờng theo quy định.
III. Bài tập
1. BT1/46/SGK:

? Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang
lấy trộm tiền của một ngời nào đó, em sẽ làm gì?
Vì sao em làm nh vậy ?
- Em se làm động tác để ngời có tài sản biết
mình bị mất cắp và sau đó giải thích và
khuyên bạn.
- Vì ngời có tài sản phải lao động vất vả để
có tiền, không nên vi phạm tài sản của họ
và ha hành vi đấy là không thật thà và tội
đó là tội ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị.
2. BT 5/47/SGK:
? Em hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội
dung về tôn trọng tài sản của ngời khác.
* Tục ngữ:
- Cha chung không ai khóc.
Giáo án GDCD8 2 Phạm Thị Huyền
Trờng THCS Liêm Hải Năm học: 2008- 2009
- Ăn một miếng, tiếng cả đời
- Lòng tham không đáy.
* Ca dao:
- Chim tham ăn sa vào vòng lới
Cá tha, mồi mắc phải lỡi câu.
- Của mình thì giữ bo bo,
Của ngời thì để cho bò nó ăn.
D. Củng cố
- GV tổ chức cho HS trò chơi sắm vai.
- GV đa ra tình huống ở BT 2/SGK.
- GV kết luận toàn bài: Quyền sở hữu tài sản và
nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác là
những lợi ích và trách nhiệm pháp lí rất thiết

thực của mỗi ngời trong cuộc sống. Trách
nghiệm của mỗi công dân là phải sử dụng chúng
một cách đúng đắn để đem lại lợi ích cho cá
nhân, tập thể và xã hội. Đồng thời không xâm
hại đến quyền lợi hợp pháp của ngời khác, của tổ
chức hay nhà nớc.
- HS xây dựng kịch bản, lời thoại và phân
vai.
E. H ớng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Su tầm tục ngữ, ca dao liên quan đến bài học.
- Đọc trớc bài 17.
G. Rút kinh nghiệm:
Giáo án GDCD8 3 Phạm Thị Huyền

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×