Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 16. Cac nuoc DNA giua 2 cuoc chien tranh the gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.88 KB, 4 trang )


Bài 16:
Các nớc đông nam á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
(1918 - 1939)
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
Giúp HS nắm đợc:
+ Những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội và phong trào giải
phóng dân tộc của các nớc Đông Nam á sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Những nét chính của phong trào cách mạng ở một số nớc tiêu biểu: Inđônêxia,
Malaixia, Lào, Cămphuchia, Miến Điện, Thái Lan.
2. Về t t ởng .
+ Giúp HS nhận thức đợc những nét tơng đồng và sự gắn bó giữa các nớc Đông
Nam á trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do.
+ Tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đế quốc của các dân
tộc bị áp bức.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện cho HS khả năng tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Nâng cao khả năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học.
- Lợc đồ Đông Nam á sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Một số tranh ảnh, t liệu liên quan đến bài học.
III. Kiến thức trọng tâm
- Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội của các nớc Đông Nam á sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Những chuyển biến về phong trào độc lập dân tộc ở các nớc Đông Nam á.
- Một số phong trào độc lập tiêu biểu ở Đông Nam á.
IV. Tiến trình dạy và học.
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày những nét chính về phong trào cách mạng ở Trung Quốc trong


những năm 1918 -1939?
Câu 2: Phong trào độc lập dân tộc của nhân dân ấn Độ những năm 1918 1939?
3. Dẫn dắt vào bài
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Đông Nam á có nhiều biến chuyển quan trọng.
Đó là những chuyển biến về kinh tế, chính trị , xã hội. Chỉ trừ Xiêm, hầu hết các nớc
Đông Nam á đều trở thành thuộc địa của các nớc t bản phơng Tây. Phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc ở đây cũng diễn ra hết sức sôi nổi song không giống nhau giữa các
nớc . Đó cũng chính là những nội dung chính của bài học hôm nay.
4 Tiến trình tổ chức dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
1
Hoạt động 1: Nhóm
GV: Sử dụng Lợc đồ các nớc Đông Nam á sau
chiến tranh thế giới, giới thiệu 11 quốc gia trong khu
vực, sau đó yêu cầu HS nhắc lại một số nét chính về
tình hình các nớc Đông Nam á cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
HS: Theo dõi bản đồ và nhớ lại kiến thức đã học trả
lời. Cuối cùng GV chốt ý:
GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm trả lời
câu hỏi sau:
Nhóm 1: Tình hình kinh tế
Nhóm 2: Tình hình chính trị
Nhóm 3: Tình hình xã hội
Nhóm 4: Tác động của cách mạng tháng Mời Nga
đối với ĐNA
Các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét,
chốt ý:
Nhóm 1:
Nhóm 2:

Nhóm 3:
Nhóm 4:
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV dẫn dắt:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập
dân tộc ở các nớc Đông Nam á có sự chuyển biến
mạnh mẽ. Em hãy nêu biểu hiện của sự chuyển
biến đó?
HS: Theo dõi SGK trả lời. GV nhận xét, phân tích,
chỉ rõ bớc tiến của phong trào độc lập dân tộc ở các
nớc Đông Nam á.
GV phát vấn :
? Vì sao đầu thế kỷ XX, xu hớng vô sản lại xuất
hiện ở các nớc Đông Nam á?
HS: Suy nghĩ, trả lời. GV bổ sung, kết luận:
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
I. Tình hình các n ớc Đông Nam á
sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội.
Có sự chuyển biến quan trọng do tác
động của chính sách khai thác thuộc
địa
a. Về kinh tế
- Thị trờng tiêu thụ hàng hoá
- Nơi cung cấp nguyên liệu thô cho
chính quốc.
b. Về chính trị
Bị chính quyền thực dân khống chế
và thâu tóm mọi quyền lực

c. Về xã hội
Sự phân hoá giai cấp diễn ra sâu sắc:
+ Giai cấp t sản dân tộc lớn mạnh
+ Giai cấp vô sản trởng thành
d. Tác động của cách mạng tháng M -
ời Nga
Thúc đẩy phong trào cách mạng phát
triển
2. Khái quát về phong trào độc lập
dân tộc ở Đông Nam á .
- Bớc tiến của phong trào dân tộc t
sản.
- Sự xuất hiện khuynh hớng vô sản.
II. Phong trào độc lập dân tộc ở
Inđônêxia.
1. Phong trào độc lập dân tộc trong
2
GV thuyết trình về sự ra đời của ĐCS Inđônêxia và
vai trò của ĐCS đối với phong trào cách mạng ở nớc
này, chỉ rõ đây là ĐCS ra đời sớm nhất ở ĐNA. ĐCS
Inđônêxia đã lãnh đạo cách mạng, tập hợp quần
chúng trong thập niên 20, đa cách mạng phát triển
rộng khắp ra cả nớc. Tuy nhiên, thất bại của cuộc
khởi nghĩa vũ trang Gia va và Xu-ma-tơ-ra do những
sai lầm về chiến lợc và sách lợc đã làm ĐCS
Inđônêxia đánh mất vai trò lãnh đạo của mình. Từ
năm 1927, quyền lãmh đạo cách mạng chuyển vào
tay Đảng Dân tộc của giai cấp t sản.
GV phát vấn:
? Vì sao Đảng Dân tộc lại chiếm đợc quyền lãnh

đạo cách mạng Inđônêxia từ năm 1927?
HS: Suy nghĩ trả lời. GV bổ sung, chốt ý:
Sở dĩ Đảng Dân tộc nắm đợc quyền lãnh đạo cách
mạng vì chủ trơng, đờng lối đấu tranh của Đảng phù
hợp với hoàn cảnh và điều kiện của Inđônêxia.
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Nét chính về phong trào cách mạng đầu
thập niên 30?
Nhóm 2: Nét chính về phong trào cách mạng cuối
thập niên 30?
Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện trình bày. GV
nhận xét, chốt ý:
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV trình bày những nét chính về phong trào đấu
tranh của nhân Lào và Cam-pu-chia, yêu cầu HS rút
ra nhận xét của mình về đặc điểm và tính chất của
phong trào đấu tranh ở Đông Dơng?
HS: Suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và chốt ý:
GV tiếp tục trình bày:
Năm 1930: ĐCS Đông Dơng ra đời, mở ra thời kỳ
mới của phong trào cách mạng Đông Dơng. Những
năm 1936 1939: Mặt trận Dân chủ Đông Dơng đ-
thập niên 20 của thế kỷ XX.
- 5/1920: ĐCS Inđônêxia thành lập
- 1920 1927: ĐCS lãnh đạo phong
trào cách mạng. Tiêu biểu là khởi
nghĩa vũ trang Giava và Xu-ma-tơ-ra
(1926 - 1927).
- Từ 1927: Đảng Dân tộc Inđônêxia

lãnh đạo phong trào cách mạng.
Chủ trơng: đoàn kết dân tộc,
chống đế quốc bằng phơng pháp hoà
bình, bất hợp tác với chính quyền
thực dân.
2. Phong trào độc lập dân tộc trong
thập niên 30 của thế kỷ XX.
- Đầu thập niên 30: phong trào lên
cao, rộng khắp.
- Cuối thập niên 30: Phong trào có
nhiều nét mới, Liên minh chính trị
Inđônêxia đợc thành lập.
III. Phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp ở Lào và Cam-pu-
chia.
* ở Lào
- Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-
dam (1901- 1937)
- Cuộc khởi nghĩa của ngời Mèo
(1918 - 1922).
* ở Cam-pu-chia
- Phong trào chống thuế, chống bắt
phu (1925 1926 ) đấu tranh
vũ trang chống thực dân Pháp.
Đặc điểm:
+ Phong trào phát triển mạnh mẽ nh-
ng mang tính tự phát
+ Có sự liên minh chiến đấu của 3 n-
ớc.
* 1930: ĐCS Đông Dơng ra đời, mở

ra thời kỳ mới của phong trào cách
mạng Đông Dơng.
* 1936 1939: Mặt trận Dân chủ
Đông Dơng đợc thành lập.
3
ợc thành lập đã tác động mạnh mẽ đến phong trào
cách mạng ở Lào và Căm-pu-chia
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
? Những nét chính về phong trào đấu tranh chống
thực Anh của nhân dân Mã Lai?
HS: Theo dõi SGK trả lời. GV nhận xét, chốt ý:
GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về phong trào
đấu tranh của nhân dân Miến Điện 2 thời kỳ:
+ Đầu thập niên 20
+ Thập niên 30
HS đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý:
? Đặc điểm chung của phong trào đấu tranh của
nhân dân Mã Lai và Miến Điện?
HS: Suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chốt ý:
+ Phong trào đấu tranh đều phát triển mạnh
+ Do GCTS lãnh đạo
+ Đấu tranh bằng phơng pháp hoà bình.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV trình bày tình hình Xiêm đầu thế kỷ XX.
? Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng năm
1932 ở Xiêm?
HS: Dựa vào SGK trả lời. GV nhận xét, chốt ý:
? Tính chất của cuộc cách mạng năm 1932 ở
Xiêm?
HS: Dựa vào SGK trả lời. GV nhận xét, chốt ý:

? Cuộc cách mạng này có ý nghĩa gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời. GV nhận xét, chốt ý:
IV. Cuộc đấu tranh chống thực
dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện.
* ở Mã Lai :
- Đầu thế kỷ XX, phong trào bùng
lên mạnh mẽ
- Phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân phát triển
4/1930: ĐCS Mã Lai thành lập.
* ở Miến Điện :
- Đầu thập niên 20, phong trào bất
hợp tác, không đóng thuế, tẩy chay
hàng hoá
- Thập niên 30: Phong trào Tha-kin
1937 Miến Điện tách khỏi
ấn Độ.
V. Cuộc cách mạng năm 1932 ở
Xiêm.
* Nguyên nhân:
- Sự bất mãn của các tầng lớp nhân
dân đối với chế độ quân chủ chuyên
chế.
* Diễn biến: SGK
* Tính chất: Là cuộc CMTS không
triệt để
* ý nghĩa:
+ Lật đổ nền quân chủ chuyên chế,
thiết lập nền quân chủ lập hiến
+ Mỏ đờng cho sự phát triển theo h-

ớng t bản của Xiêm.
IV. Củng cố và dặn dò.
1. Củng cố
+ GV hớng dẫn HS nhắc lại những kiến thức đã học
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Dặn dò
- Lập bảng hệ thống những nét chính về phong trào đấu tranh của các nớc: Lào,
Că-pu-chia, Mã lai, Miến Điện, Inđônêxia
- Su tầm những tài liệu nói về:
+ Cuộc đời của Hít le
+ Các trận đánh lớn: Matxitcơva, Stalỉngát, Trân Châu Cảng
+ Học bài cũ, làm bài tập và đọc trớc bài mới.
4
-----***----
5

×