Phòng GD Cam Lộ Đề Thi Học sinh giỏi Cấp Huyện
Năm học 2005 - 2006
Môn : lịch sử Lớp 9
Thời gian 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------------------------------------------
Câu1: (2,0 điểm)
Vì sao nói Công xã Pa-ri là nhà nớc kiểu mới ? Nêu ý nghĩa lịch sử của công xã
?
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời và những đóng góp của Quốc tế cộng sản đối với
phong trào cách mạng thế giới trong những năm 1919-1943. Liên hệ cách mạng Việt
Nam.
Câu 3: (2,0 điểm)
Tại sao có thể nói Từ đầu năm 90 của thế kỷ XX, một chơng mới đã mở ra
trong lịch sử khu vực Đông Nam á
Câu 4: (1,5 điểm)
Điền vào chổ trống trong các câu sau đây các mốc thời gian cho phù hợp với
phong trào yêu nớc chống Pháp của nhân dân ta từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX:
a) Năm......... Phong trào Cần Vơng bùng nổ.
b) Năm......... Bắt đầu khởi nghĩa Bãi Sậy.
c) Năm......... Thành lập hội Duy Tân.
d) Năm......... Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục.
e) Năm......... Cuộc vân động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ.
f) Năm......... Bắt đầu phong trào Đông Du.
Câu 5: (2 điểm)
Hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở đầu các ý giải thích nguyên nhân dẫn tới sự sụp
đổ của các nớc XHCN Đông Âu. Từ đó rút ra bài học chung ?
1. Xã hội thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu, tham nhũng nhiều.
2. Đảng Cộng sản nắm quyền nhng thiếu một đờng lối chiến lợc toàn diện.
3. Nhiều phần tử phản động nổi dậy chông đối chủ nghĩa xã hội.
4. Các nớc Đông âu tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa Mác - Lê Nin.
5. Sự tiếp sức của chủ nghĩa đế quốc bên ngoài, kích động quấy phá.
6. Qua tổng tuyển cử, các thế lực chống lại đất nớc đã thắng cử.
Hớng dẫn chấm
học sinh giỏi môn lịch sử
Năm học 2005-2006
Câu 1: (2 điểm). Yêu cầu nêu đợc:
* Công xã Pari là nhà nớc kiểu mới: Căm phẫn trớc sự đầu hàng của giai cấp t sản
Pháp với quân Đức. Giai cấp công nhân Pari nổi dậy đấu tranh quyết liệt Tiêu biểu cuộc
khởi nghĩa ngày 18/3/1871 lật đỗ giai cấp t sản, đa giai cấp vô sản lên cầm quyền ở Pháp.
Ngày 28/3/1871 hội đồng công xã Pari thành lập là nhà nớc của giai cấp vô sản đầu tiên
trên thế giới. Hội đồng công xã đã ban bố và thi hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ lợi
ích nhân dân.
Về chính trị: Tách nhà thờ ra khỏi nhà nớc, giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát cũ
thành lực lợng vũ trang và an ninh nhân dân.
Về kinh tế: Giao cho công nhân quản lý các xí nghiệp của t sản bỏ trốn, quy định về
tiền lơng, giảm giờ làm ban đêm, cấm cúp phạt đánh đập công nhân. Thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
Cách tổ chức bộ máy nhà nớc bảo đảm quyền làm chủ cho nhân dân lao độngLà
nhà nớc do dân, vì dân, của dân. Không nh nhà nớc t sản chỉ phục vụ quyền lợi cho giai cấp
t sản.
* ý nghĩa lịch sử của công xã:
Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhng công xã Pari có ý nghĩa thực sự lớn lao. Công xã đã lật
đỗ chính quyền t sản, xây dựng nhà nớc kiểu mới của giai cấp vô sản. Công xã là hình ản
của một chế độ mới, là sự cổ vũ nhân dân lao động trên toàn thế giới trong sự nghiệp đấu
tranh cho một tơng lai tốt đẹp hơn.
Câu 2: ( 2, 5 điểm)
Nêu đợc các ý sau:
+ Hoàn cảnh: (1 điểm)
Phong trào cách mạng ở các nớc Châu Âu phát triển mạnh. Một loạt Đảng Cộng sản
ở các nớc ra đời nh: Đảng Cộng sản Hung ga ri (1918), Đảng cộng sản Anh (1920),
ý(1921)
- Vai trò tích cực của Lê Nin và Đảng cộng sản Bôn sơ vích Nga.
- Yêu cầu cấp thiết của cách mạng thế giới cần có một tổ chức quốc tế để lãnh đạo
Ngày 2/3/1919 quốc tế cộng sản đợc thành lập tại Mát x cơ_va.
+ Những đóng góp của Quốc tế cộng sản ( 1 điểm):
- Từ năm 1919 đến 1943 tiến hành 7 kỳ đại hội đề ra đờng lối cách mạng đúng đắn
cho từng thời kỳ phát triển của cách mạng thế giới.
- Trở thành một tổ chức cách mạng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên
thế giới.
- Trong đại hội II ( 1920) Quốc tế cộng sản đã thông qua Luận cơng về vấn đề dân
tộc và thuộc địa do Lê Nin dự thảo.
+ Liên hệ cách mạng Việt Nam (0,5 điểm):
- Nguyễn ái Quốc đã tìm thấy ở luận cơng của Lê Nin: Con đờng giải phóng
cho nhân dân Việt Nam là con đờng cứu nhân dân ra khỏi vòng nô lệ.
Câu 3: ( 2 điểm).
Nêu đợc:
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nớc Đông Nam á, viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN.
Đợc thành lập tại Băngcốc Thái Lan với sự tham gia của 5 nớc: Indonêxia, Philípin,
Xingapo, Malaixia, Thái lan. Năm 1984 kết nạp thêm Brunây.
Từ đầu năm 90 của thế kỷ 20 , sau vấn đề chiến tranh lạnh va Cam puchia đợc giải
quyết bằng việc kí hiệp ớc Pari về Campuchia ( 10/1991), tình hình chính trị khu vực đợc
cải thiện rõ rệt. Xu hớng đầu tiên là mở rộng thành viên tổ chức ASEAN. Tháng 7/1995
Việt Nam gia nhập, tháng 9 Lào, Mianma, tháng 4/1999 Campuchia. Từ 6 nớc đã phát triển
thành 10 nớc. Các nớc này cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó đã
chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực Đông Nam á hoà bình,
ổn định để cùng nhau phát triển.
Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam á thành một khu vực mậu dịch tự
do. Năm 1994 lập diễn đàn khu vực với 23 nớc trong và ngoài khu vực nhằm tạo nên một
mục tiêu hoà bình, ổn định, hợp tác của khu vực Đông Nam á.
Câu 4: ( 1,5 điểm).
Đúng mỗi câu 0,25 điểm.
a. Năm1885 b. Năm 1883c. Năm 1904
d. Năm 1907e. Năm 1908 f. Năm 1905
Câu 5: (2 điểm)
+ Các nguyên nhân: 1, 2 , 3 , 5 ( 1 điểm).
+ Rút ra bài học quý giá nhất ( 1 điểm).
- Cách mạng XHCN muốn tồn tại và vững bền thì trớc hết phải có Đảng Cộng sản
lãnh đạo. Đảng Cộng sản phải có đờng lối chiến lợc toàn diện đúng đắn, kịp thời.
- Đảng luôn giữ đợc niềm tin đối với nhân dân.
- Nhân dân phải đoàn kết. Chính trị an ninh đất nớc ổn định.
- Nêu cao tinh thần dân chủ, chống lại các tệ nạn quan liêu, tham nhũng.
- Chính sách đối nội, đối ngoại kịp thời, phù hợp.