Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án địa lý 8. hkII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.38 KB, 36 trang )

Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
BÀI 14:
ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀNVÀ HẢI ĐẢO.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:
- Lãnh thổ Đông Nam Á thuộc khu vực châu Á gồm phần bán đảo và hải
đảo ở ĐNÁ, là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và n Độ Dương,
và là cầu nối Châu Á với Châu Đại Dương.
- Biết được một số đặc điểm tự nhiên của khu vực.
Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kỹ năng quan sát, đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ,tranh sgk.
II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ đòa lí tự nhiên Châu Á, Lược đồ sgk,tranh ảnh sgk,
- Bảng phụ tổng kết bài, đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á.
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
Hoạt động 1: Vò trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á. (15’)
- GV :Kvực ĐNÁ có diện tích
chiếm khoảng 4,5 triệu km
2
, có
không gian đất liền và hải đảo rộng
lớn.
- Cho HS quan sát BĐ.ĐLTN Châu
Á kết hợp hình 1.2 sgk. Cho biết:
+ Vò trí của khu vực ĐNÁ ?


+ ĐNÁ gồm những bộ phận nào?
+ Xác đònh các điểm cực của ĐNÁ?
HS nhận xét, bổ sung.
GV cho HS ghi.
+ ĐNÁ là “cầu nối” giữa các đại
dương và châu lục nào?
GV: giảng giải thêm cho HS.
Liên hệ về vai trò của Việt Nam
trong khu vực?
- Phần đất liền: BĐ. Trung n
- Phần Hải đảo: QĐ. Mã lai.
- Các điểm cực:
o Bắc (Mianma) : 28,5
oB
o Nam (Indone) : 10,5
oN
o Tây (Mianma) : 92

o Đông (Indone) : 140

.
- ĐNÁ là cầu nối giữa:
TBD và ÂĐD,Châu Á và Châu Đại Dương.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang1
Tuần : 18
Tiết : 18
Ngày soạn:20/12/2008
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. (25’ )
HS quan sát H14.4, kết hợp thông

tin sgk, Thảo luận nhóm nội dung.
- Sự khác nhau giữa bán đảo Trung
n vàQuần đảo MãLai về:
+ Đòa hình và khoáng sản?
+ khí hậu ?
- Sự phân bố núi, cao nguyên, đồng
bằng ở phần đất liền và đảo của khu
vực như thế nào?
- Cho biết hướng gió mùa hạ và mùa
đông ?
- Dựa vào hình 14.2sgk,hãy nhận xét
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
khu vực?
Nhóm trình bày, bổ sung.
GV nhận xét, nêu vấn đề cho HS
trả lời.
- Xác đònh các con sông lớn,nơi bắt
nguồn, hướng chảy?
Nhóm HS trả lời và nhận xét
- Cảnh quan của khu vực có những
đặc điểm gì?
HS tiến hành điền nội dung vào
bảng phụ.
GV bổ sung thêm cho HS
1/- Đòa hình – khí hậu:
- BĐ Trung n chủ yếu là núi,cao nguyên,
hướng núi B->N,TB->ĐN, Có đồng bằng
châu thổ ven biển, khí hậu nhiệt đới gió
mùa,có bão.
- QĐ. Mã lai chủ yếu là núi,hướng ĐT,

ĐB ->TN. Có núi lửa, đồng bằng, có khí hậu
xích đạo ,nhiệt đới gió mùa, thường có bão.
2/- Sông ngòi:
- Phần đất liền (Bán đảo) có 5 con sông, bắt
nguồn từ vùng núi phía bắc, chảy theo hướng
B->N,TB->ĐN, nước do mưa cung cấp chế
độ nước theo mùa.
- Phần đảo sông thường ngắn, chế độ nước
điều hoà (mưa quanh năm).
3/- Cảnh quan :
- Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá vào mùa
khô, có xavan.
- QĐ. Có rừng rậm nhiệt đới.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang2
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
IV/- Củng cố: ( 03’ ) HS nêu:
- Đặc điểm đòa hình khu vực? ý nghóa ?
- Tại sao khu vực có gió thay đổi theo mùa ?
V/- Dặn dò: ( 01’ )
HS học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Chuẩn bò bài tiếp theo, xem kỹ lược đồ, nội dung câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang3
Ký duyệt của tổ trưởng.
.....................................................

.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
.....................................................
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG
NAM Á.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:
- Đông Nam Á có số dân đông, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng
bằng và ven biển, dân số khu vực tăng rất nhanh, đặc điểm dân cư gắn
liền với đặc điểm nền kinh tế
- Biết được các nước vừa có nhưng nét chung và riêng trong sản xuất và
sinh hoạt, phong tục văn hoá của khu vực.
Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kỹ năng quan sát, đọcbảng số liệu, phân tích lược đồ,tranh sgk.
Thái độ: Giáo dục HS
- Có ý thức đoàn kết giữa các dân tộc anh em, trong khu vực củng như
trong cộng đồng.
II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ phân bố dân cư Châu Á, khu vực ĐNÁ
- Lược đồ sgk,bảng số liệu, tranh ảnh sgk,
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài: ( 6’)
- Vò trí giới hạn khu vực ĐNÁ?

- Đặc điểm đòa hình của ĐNÁ ?
Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư ĐNÁ. (22’)
Cho HS quan sát BĐ.phân bố dân cư
Châu Á kết hợp lược đồ và thông tin
sgk, trả lời câu hỏi:
- Dân cư Châu Á chủ yếu phân bố ở khu
vực nào ?
HS đọc bảng số liệu sgk, tiến hành thảo
luận :
- So sánh về:Số dân,MĐDS trung bình
của Khu vực ĐNÁ với Châu Á và thế
giới?
- ĐNÁ là khu vực đông dân, chiếm
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang4
Tuần : 19
Tiết : 19
Ngày soạn:20/12/2008
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
Nhóm HS trình bày và nhận xét.
GV nêu vấn đề cho HS trả lời:
- Kể tên các quốc gia trong khu vực? (có
11 quốc gia )
HS quan sát h 6.1sgk.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư của các
nước ĐNÁ?
HS nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung và giảng giải thêm

Liên hệ về vai trò của Việt Nam trong
khu vực?
14,2% dân số Châu lục, 8,6% dân số thế
giới.
- Dân số đông, trẻ cho nên ĐNÁ vừa là
nơi có nguồn lao động dồi dào, vừa là thò
trường tiêu thụ lớn.
- Mật độ dân số là 119 người/ km
2
,
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,5 %.
+ Khu vực Đông Nam Á có 11 quốc gia.
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven
biển và các đồng bằng châu thổ.
Hoạt động 2: Đặc điểm xã hội Đông Nam Á. (13’ )
Cho HS đọc đoạn 1/sgk. Lấy ví dụ về
những nét chung và riêng của một số
nước trong sinh hoạt và sản xuất ?
HS trả lời:
- Vì sao lại có những nét tương đồng
trong sinh hoạt và sản xuất của người
dân các nước ĐNÁ ?
HS đọc thông tin kết hợp kiến thức cá
nhân trả lời câu hỏi,
- Khu vực này có bao nhiêu tôn giáo ?
- Vì sao ĐNÁ đã thu hút được sự chú ý
của các nước đế quốc? (giàu tài nguyên)
Nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung thêm cho HS,
- Các nước trong khu vực vừa có những

nét tương đồng trong lòch sử đấu tranh
giành độc lập dân tộc, trong phong tục
tập quán sản xuất và sinh hoạt,vừa có sự
đa dạng trong văn hoá của từng dân tộc.
- Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự
hợp tác toàn diện giữa các nước trong khu
vực
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang5
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
IV/- Củng cố: (2’) GV nhắc lại nội dung bài cho HS nắm.
HS trả lời câu hỏi:
- Giải thích sự phân bố dân cư trong khu vực ?
- Làm bài tập số 2 sgk ?
V/- Dặn dò: ( 01’ )
HS học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Chuẩn bò bài tiếp theo, xem kỹ lược đồ, nội dung câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
____________________________________________________________________
BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC
ĐÔNG NAM Á.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:
- Phân tích số liệu, lược đồ biết được mức tăng trưởng đạt khá cao
trong thời gian dài, nông nghiệp là ngành chủ đạo, là trồng trọt chiếm
vò trí quan trọng.
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, giải thích được đặc điểm của
ngành kinh tế các nước trong khu vực, việc phát triển kinh tế chưa chú
ý đến bảo vệ môi trường.
Kỹ năng : Rèn cho HS:

- Kỹ năng quan sát, đọc bảng số liệu, phân tích lược đồ,tranh sgk.
II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ kinh tế khu vực ĐNÁ
- Lược đồ sgk,bảng số liệu, biểu đồ,tranh ảnh sgk,
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài: ( 5’)
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ĐNÁ?
Giới thiệu bài.(1’)
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang6
Tuần : 19
Tiết : 20
Ngày soạn:24/12/2008
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
Hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
Hoạt động 1: Nền kinh tế các nước ĐNÁ phát triển khá nhanh, song chưa
vững chắc.(12’)
GV nêu vấn đề cho HS , nhớù lại kiến
thức, kết hợp thông tin sgk, trả lời:
- Đặc điểm chung về KT- XH các nước
thuộc đòa khu vực ĐNÁ?
- Nguyên nhân của sự tăng trưởng kinh
tế khá nhanh của các nước trong khu
vực?
(Nguồn tài nguyên, nhân công, tài
nguyên, nhiều nông sản,đầu tư của nước
ngoài..)

HS dựa vào bảng 16.1sgk cho biết:- Sự
tăng trưởng kinhtế của các nước trong
khu vực so với TG năm 1990 – 2000 ?
( khủng hoảng kinh tế tại Thái Lan năm
1997).
HS đọc thông tin cho biết :
- Tiêu chí đánh giá sự phát triển bền
vững ?
GV bổ sung thêm.
Liên hệ vấn đề môi trường ở Việt Nam?
GV bổ sung thêm.
- Đông Nam Á có thời kỳ phát triển kinh
tế ở tốc độ khá cao, song chưa đồng ,
vững chắc.
-Phát triển kinh tế cần có chiều hướng
tăng một cách vững chắc, ổn đònh, đồng
thời phải gắn với việc bảo vệ môi trường,
nguồn tài nguyên.
( Đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển
bền vững )
*Hoạt động 2: Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi. (23’ )
Cho HS trình bày: (8’)
-sơ lược về kết quả công nghiệp hoá của
các nước trong khu vực và sự đóng góp
của kinh tế các nước trong khu vực với
Thế giới ?
(Sản lượng: 70% thiết, 60% gỗ xẽ, 70%
dầu thực vật, 90% cao su,….)
HS quan sát bản đồ KT ĐNÁ, kết hợp
bảng 16.2, trình bày: - Tỉ trọng của các

ngành trong tổng sản phẩm trong nước
của từng quốc gia tăng, giảm như thế
Cơ cấu các nước Đông Nam Á đang thay
đổi, phản ánh quá trình công nghiệp hoá
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang7
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
nào?
Nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung thêm cho HS.
*Hoạt động 2.1:Thảo luận: (15’)
- Nhận xét tình hình phát triển kinh tế
nông nghiệp, công nghiệp của khu vực
Đông Nam Á ?
Nhóm HS trình bày
Nhận xét, bổ sung nội dung.
GV hướng dẩn HS kết luận.
của các nước.
* Nông nghiệp:
- Cây lương thực tập trung ở đồng bằng
châu thổ và ven biển.
- Cây công nghiệp trên các cao nguyên.
* Công nghiệp:
- Luyện kim, chế tạo máy móc,……
- Tập trung gần nguồn nguyên liệu, gần
biển,…
IV/- Củng cố: (3’) GV nhắc lại nội dung bài cho HS nắm.
HS trả lời câu hỏi:
- ĐNÁ có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
- Làm bài tập số 2 sgk ?
V/- Dặn dò: ( 01’ )

HS học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Chuẩn bò bài tiếp theo, xem kỹ lược đồ, nội dung câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang8
Ký duyệt của tổ trưởng.
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.....................................................
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
BÀI 17:
HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:
- Phân tích số liệu, hình ảnh, để biết được sự ra đời và phát triển về số
lượng các thành viên của Hiệp hội các nước en và mục tiêu hoạt
động.
- Biết những thuận lợi và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập vào
Hiệp hội các nước Đông Nam Á.(Asean)
Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kỹ năng quan sát, đọc bảng số liệu, phân tích lược đồ,tranh sgk.

II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ các nước ĐNÁ
- Lược đồ sgk,bảng số liệu, tranh ảnh sgk,
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài: ( 3’)
- Kiểm tra bài tập của học sinh.
Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
Hoạt động 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á:(15’ )
Cho học sinh quan sát hình 17.1, kết hợp
thông tin, cho biết:
- 05 Quốc gia đầu tiên gia nhập vào
Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
( 05 QG là: Thái Lan, Ma Lai, InDô,
PhiLíp, Xingapo.)
- Những quốc gia vào sau Việt Nam?
-Lý do gia nhập vào Hiệp hội?
-Mục tiêu của Hiệp hội đầu tiên là gì?
-Từ đầu thập niên90 của thế kỷ 20, mục
tiêu là gì?
1/- Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(Asean), thành lập vào năm 1967 có 05
thành viên, đến năm 1999 có 10 thành
viên.


- Mục tiêu: 25 năm đầu hợp tác về quân
sự.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang9
Tuần : 20
Tiết : 21
Ngày soạn:04/01/2009
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
HS bổ sung câu trả lời.
GV củng cố, kết luận nội dung cho HS.
-Năm 1998 mục tiêu là gì?
( Hội nghò cấp cao tại Hà Nội tháng 12
năm 1998).
GV bổ sung cho HS về nội dung.
- Từ thập niên 90 của thế kỷ 20: Giữ
vững hoà bình, an ninh, ổn đònh khu vực,
hợp tác trên nguyên tắc tự nguyện,tôn
trọng chủ quyền của mỗi quốc gia, hợp
tác ngày càng toàn diện.
- Năm 1998: Đoàn kết và hợp tác vì một
Asean hoà bình, ổn đònh và phát triển
đồng đều.
*Hoạt động 2: Hợp tác đẻ phát triển kinh tế- xã hội. (13’)
Cho HS quan sát bản đồ các nước Đông
Nam Á, kết hợp lược đồ sgk
Thảo luận nội dung:
- Các nước Đông Nam Á có những điều
kiện thuận lợi gì để hợp tác và phát triển
kinh tế ?
- Nhận xét các biểu hiện của hợp tác
kinh tế giữa các nước?

- Sự hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội
của các nước Asean được biểu hiện cụ
thể ra sao?
Nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ
sung.
GV bổ sung và cho HS kết luận nội
dung.( về thuận lợi và khó khăn trong
hợp tác).
2/- Hợp tác để phát triển kinh tế – xã
hội .
* Thuận lợi:
- Vò trí giao thông thuận lợi.
- Truyền thống văn hoá có những
nét tương đồng
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều thành
quả về kinh tế, văn hoá, xã hội của
mỗi nước .
* Khó khăn:
- Khủng hoảng kinh tế xãy ra.
- Xung đột giữa các tôn giáo.
- Thiên tai thường xuyên.
*Hoạt động 3: Việt Nam trong Asean: (10’)
Cho học sinh đọc thông tin sgk, trả lời:
- Lợi ích của Việt Nam trong quan hệ
mậu dòch và hợp tác với các nước Asean
là gì?
- Những thuận lợi và khó khăn của Việt
Nam khi gia nhập Asean?
Học sinh nhận xét và bổ sung.
GV điều chỉnh và bổ sung thêm nội

dung cho HS kết luận.
Khi tham gia vào Asean, Việt Nam có
nhiều thuận lợi và nhiều thách thức.
a- Thuận lợi:
- Tốc độ tăng trưởng với các nước
Asean đạt khá cao 26,8%.
- Tỉ trọng giá trò hàng hoá buôn bán
với các nước chiếm 1/3 tổng sản
phẩm.
- Mặt hàng xuất khẩu chính là gạo.
b- Khó khăn:
- Chênh lệch trình độ phát triển kinh
tế – xã hội.
- Khác biệt thể chế chính trò,
- Bất đồng ngôn ngữ, ….
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang10
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
IV/- Củng cố: (2’) GV nhắc lại nội dung bài cho HS nắm.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẩn học sinh làm bài tập 3 sgk.
V/- Dặn dò: ( 1’ )
HS học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Chuẩn bò bài tiếp theo, xem kỹ lược đồ, nội dung câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
____________________________________________________________________
BÀI 18:
THỰC HÀNH- TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ
CAM PUCHIA.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:

- Tập hợp các tư liệu đòa lý, để tìm hiểu về một quốc gia
- Biết trình bày kết quả tìm hiểu bằng văn bản.
Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kỹ năng quan sát, đọc, phân tích lược đồ, tranh sgk, nhận xét tổng hợp
các tư liệu.
II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ các nước ĐNÁ
- Lược đồ sgk,bảng số liệu, tranh ảnh sgk,
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài: ( 5’)
- Nêu những lợi ích và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên
của Asean ?
Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động dạy học.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang11
Tuần : 21
Tiết : 22
Ngày soạn:06/01/2009
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
Hoạt động Tìm hiểu về Lào. (35’)
- Cho nhóm học sinh thảo luận,
theo nội dung dàn ý của SGK.
Chia nhóm;
• 1 – 5; nội dung;VTĐL
của Lào
• 2 – 4; nội dung;ĐKTN

của Lào
• 3 – 7 ; nội dung ; Xã
hội- Dân cư của Lào
• 6 – 9; nội dung; Kinh tế
của Lào
• 8 – 10 ; nội dung ; Xã
hội- Dân cư của Lào.
- Nhóm học sinh thảo luận và
trình bày theo nội dung được
phân công.
- Các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét và bổ sung nội dung.
Học sinh lên bảng điền thông
tin vào bảng.
- GV điều chỉnh cho học sinh
hoàn thành bảng nội dung.
1/- Tìm hiểu về Lào.
LÀO
1/- Vò trí đòa lý;
- Thuộc bán đảo Trung n,
không giáp biển.
- S = 236,8 nghìn km
2
.
2/- Điều kiện tự
nhiên;
- Đòa hình: Chủ yếu là núi
và cao nguyên.
- Khí hậu: Nhiệt đới gió
mùa.

- Sông ngòi: Sông Mêkông
là hệ thống sông lớn.
- Đồng bằng: Thuận lợi cho
việc phát triển nông nghiệp.
3/- Đặc điểm về
dân cư và xã hội;
- Số dân ; 5,5 triệu người.
( 2002).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao ;
2,3%
- Thành phần dân tộc ; 50%
lào. 14% thái,13% mông,
23% dân tộc khác.
- Số dân biết chữ ; 56%.
- Ngôn ngữ là chữ lào.
- Tôn giáo; 60% đạo Phật,
40% tôn giáo khác.
- Thủ đô là;Viêng Chăn,(2tr)
4/- Kinh tế;
- Chủ yếu là nông nghiệp,
công nghiệp đang phát triển.
- Sản phẩm : 52,9% N
2
,
22,8% CN, 24,3% DV.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang12
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
IV/- Củng cố: (3’) GV nhắc lại nội dung bài cho HS nắm.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
H ọc sinh trình bày đặc điểm dân cư , xã hội, kinh tế của Lào?

V/- Dặn dò: ( 1’ )
HS học bài, Làm bài tìm hiểu về Cam pu chia.
Chuẩn bò bài tiếp theo, xem kỹ lược đồ, nội dung câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
____________________________________________________________________
TỔNG KẾT.
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÝ CÁC CHÂU LỤC.
BÀI 19:
ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG NỘI VÀ
NGOẠI LỰC.
I/- Mục tiêu bài:
Kiến thức: HS cần biết:
- Hệ thống hoá kiến thức về; Hình dạng bề mặt trái đất vô cùng phong
phú với các dãy núi cao, Cao nguyên đồ so, xen kẽ đồng bằng, bồn đòa
rộng.
- Những tác động đồng thời, xen kẽ; Nội lực, ngoại lực, đã tạo nên sự đa
dạng và phong phú cho đại hình.
Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kỹ năng quan sát, đọc, phân tích lược đồ, tranh sgk, nhận xét tổng hợp
các tư liệu.
Thái độ :- Giáo dục học sinh có ý thức say mê môn học.
II/- Chuẩn bò :
GV : - Bản đồ đòa lý tự nhiên Thế giới
- Lược đồ sgk, tranh ảnh sgk.
PP : - Quan sát, đọc , thảo luận, nhận xét, trả lời câu hỏi.
HS : - Xem kỹ trước lược đồ, tranh ảnh sgk, chuẩn bò nội dung.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang13
Tuần : 22
Tiết : 23
Ngày soạn:08/01/2009

Ký duyệt của tổ trưởng.
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.....................................................
Trường THCS Phan Ngọc Hiển Giáo án Đòa lý lớp 8
III/- Tiến trình lên lớp :
Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài: ( 0’)
Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động dạy học.
Hoạt động Thầy – Trò. Nội dung
*Hoạt động 1; Tác động của Nội lực, Ngoại lực lên bề mặt Trái Đất. (20’)
GV; nêu vấn đề cho HS đọc thông tin
sgk trả lời câu hỏi; ( 3’)
- Nội lực là gì ?
* Hoạt động1.1: - Các dãy núi, sơn
nguyên đồng bằng lớn trên các Châu
lục. (9’)
HS quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới,
kết hợp h19.1sgk,
- Xác đònh và đọc tên các dãy núi, sơn
nguyên và đồng bằng lớn trên các
Châu lục ?
HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
HS lên xác đònh trên bản đồ.

* Hoạt động1.2: - Các dãy núi
cao,núi lửa của Thế giới; (8’)
HS đọc thông tin, dựa vào h19.1 và
øh19.2. Cho biết ;
- Các dãy núi cao, núi lửa của Thế
giới xuất hiện ở vò trí nào của các
mảng kiến tạo ?
- Cho biết thêm nội lực còn tạo ra
hiện tượng gì có ảnh hưởng đến đời
sống con người ?
HS bổ sung và nhận xét.
Nội lực là lực sinh ra trong lòng trái đất.
1/- Các dãy núi, sơn nguyên đồng bằng lớn
trên các Châu lục.
- Dãy Coocdie, Andet, Apalat, Anpơ, Atlat,
Uran, Himalaya,…
- Sơn nguyên; Braxin, Etiopa, Decan, Iran,..
- Đồng bằng; Trung tâm (BắcMỹ) ,
Amadon , Đông u , Ấn – Hằng , Hoa Bắc,
….
2/- Các dãy núi cao, núi lửa của thế giới;
- Dọc theo ven bờ đông của Thái Bình
Dương (bờ Tây của Châu Mỹ), ven bờ tây
của Thái Bình Dương(bờ đông của Châu Á,
Q.đảo các khu vực Đông Nam Á) – vành
đai lửa Thái Bình Dương.
* Ngoài núi lửa , nội lực còn tạo ra hiện
tượng động đất, có tác hại rất lớn đối với
đời sống của con người.
Giáo viên: Phan Ngọc Hà Trang14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×