Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

L5_phép trừ số đo thời gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.3 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần : 25 Thứ…ngày…tháng…năm 2009
Môn : Toán Ngày soạn : 21/ 02/ 2009
Lớp : 5 Ngày dạy : 26/ 02/ 2009
Người soạn : Lê Thùy Dương
GVHD : Cô Trà Thị Hà
Bài : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Nắm được cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
2. Về kĩ năng:
- Biết vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán liên quan.
3. Về thái độ:
- Yêu thích học tập môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn đề toán ví dụ 1 và 2, SGK/ 132, 133.
- 2 bảng phụ ghi sẵn quy tắc trừ số đo thời gian.
- 2 bảng phụ cho HS giải bài tập 2.
- Phiếu ghi sẵn các phép tính cho trò chơi củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm
tra bài cũ:
( 4’)
2. Bài mới:
2.1 Giới
thiệu bài:


( 1’)
2.1 Hướng
dẫn thực
hiện phép
trừ số đo
thời gian:
( 10’)
+ Kiểm tra bài: Cộng số đo thời gian
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán:
BT1: 12 phút 15 giây + 8 phút 30 giây
BT2: 2 giờ 48 phút + 6 giờ 25 phút
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
Trong tiết học trước các em đã được
làm quen với phép cộng số đo thời gian,
trong tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn
cho các em phép tính ngược lại, đó là
Phép trừ số đo thời gian.
- 1-2 HS đọc đề.
* Mục tiêu: HS nắm được cách thực
hiện phép trừ hai số đo thời gian.
a. Ví dụ 1:
- Bước 1: GV treo bảng phụ ghi sẵn ví
dụ 1. Yêu cầu 2 HS đọc đề bài.
+ H1: Bài toán cho biết gì?

- HS thực hiện.
BT1: 20 phút 45 giây
BT2: 9 giờ 13 giây
- HS nhận xét.

- Lắng nghe.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc ví dụ.
- TL1: Một ô tô đi từ
Huế lúc 13 giờ 10
1
+ H2: Bài toán hỏi gì?

+ H3: Vậy muốn biết ô tô đi từ Huế
đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta
làm phép tính gì?
- GV ghi bảng:
15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ?
- Bước 2: Yêu cầu 1HS dựa vào cách
thực hiện phép cộng số đo thời gian để
đặt tính và thực hiện phép trừ trên.
- Bước 3: Yêu cầu HS khác nhận xét bài
làm của bạn và nêu cách thực hiện phép
trừ trên.
Chốt ý: Để thực hiện được phép tính
trên, ta đặt các đơn vị thẳng cột với
nhau. Sau đó lấy 55 phút trừ 10 phút
được 45 phút và lấy 15 giờ trừ 13 giờ
được 2 giờ.
+ Bước 4: H4 : vậy 15 giờ 55 phút trừ
13 giờ 10 phút bằng bao nhiêu giờ, bao
nhiêu phút?
+ Bước 5: H5: Qua ví dụ trên em nào
biết khi trừ các số đo thời gian có nhiều
đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

- Bước 6: Treo bảng phụ ghi sẵn cách
thực hiện: Khi trừ các số đo thời gian có
nhiều loại đơn vị ta cần trừ các số đo
theo từng loại đơn vị.
- 1 HS nhắc lại.
b. Ví dụ 2:
Chuyển ý: Để các em hiểu sâu hơn về
cách trừ số đo thời gian, chúng ta sẽ
cùng đi vào ví dụ 2.
- Bước 1: GV treo bảng phụ ghi sẵn ví
dụ 2. Yêu cầu 2 HS đọc đề bài.
+ H1: Bài toán cho biết gì?

phút và đến Đà Nẵng
lúc 15 giờ 55 phút.
- TL2: Hỏi ô tô đó đi
từ Huế đến Đà Nẵng
hết bao nhiêu thời
gian?
- TL3: Ta thực hiện
phép trừ: 15 giờ 55
phút – 13 giờ 10 phút
- 1 HS lên bảng, cả
lớp làm vào vở nháp
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
- HS nêu cách thực
hiện.
- Lắng nghe.

- 15 giờ 55 phút trừ
13 giờ 10 phút bằng 2
giờ 45 phút.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- TL1: Trên cùng một
đoạn đường, Hòa
chạy hết 3 phút 20
2

+ H2: Bài toán hỏi gì?


+ H3: Để tìm được Bình chạy ít hơn
Hòa bao nhiêu giây chúng ta phải làm
như thế nào?
- Bước 2: GV ghi bảng:
3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ?
- Bước 3: GV yêu cầu HS đặt tính vào
vở nháp, GV đặt tính trên bảng.
3 phút 20 giây
2 phút 45 giây
+ Bước 4: H4: Các em có thực hiện
ngay được phép trừ này giống như ở ví
dụ 1 không? Vì sao?

Giảng: Chưa thực hiện được phép trừ

này ngay vì số bị trừ nhỏ hơn số trừ.
- Bước 5: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi để tìm cách thực hiện phép trừ trên.
Gọi 1-2 HS nêu cách thực hiện cách trừ
trước lớp.
Giảng: Vậy để thực hiện phép trừ trên
ta phải mượn 1 phút (ở 3 phút) đổi ra 60
giây cộng với 20 giây có sẵn. Ta có
phép trừ sau:
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
- Bước 6: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
phép trừ. Cả lớp làm vào vở nháp.
+ Bước 7: H5: Vậy 3 phút 20 giây trừ
2 phút 45 giây bằng bao nhiêu phút, bao
nhiêu giây?
+ Bước 8: H6: Bạn Bình chạy ít hơn
bạn Hòa bao nhiêu giây?
+ Bước 9: H7: Sau khi thực hiện phép
trừ trên, em nào cho cô biết khi thực
giây, Bình chạy hết 2
phút 45 giây.
- TL2:Bình chạy ít
hơn Hòa bao nhiêu
giây?
- TL3: Ta thực hiện
phép trừ: 3 phút 20
giây trừ 2 phút 45
giây
- HS đặt tính vào vở

nháp.
- TL4: Chưa thực
hiện được ngay vì 20
giây “ không trừ”
được 45 giây.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm
đôi nêu cách thực
hiện cách trừ trước
lớp.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện:
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
- 3 phút 20 giây trừ 2
phút 45 giây bằng 0
phút 35 giây.
- Bạn Bình chạy ít
hơn bạn Hòa 35 giây.
- HS trả lời.
3
2.3 Luyện
tâp – thực
hành:
( 18’)
hiện phép trừ số đo thời gian mà số đo
theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số
đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế
nào?

- Bước 10: Treo bảng phụ: Khi thực
hiện phép trừ số đo thời gian mà số đo
theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số
đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển
đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang
đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ
bình thường.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
* Mục tiêu: HS vận dụng phép trừ hai
số đo thời gian để giải các bài toán liên
quan.
Dẫn ý: Để khắc sâu hơn cách trừ số đo
thời gian, chúng ta sẽ cùng thực hành
giải bài tập.
a. Bài 1:
- Bước 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bước 2:Yêu cầu HS làm bài vào vở,
mời 3 HS lên làm bài trên bảng. GV
nhắc HS đặt tính rồi thực hiện.
- Bước 3:Yêu cầu 3 HS làm bài lần lượt
nêu cách thực hiện phép trừ trong bài
làm của mình.
- Bước 4: Mời 2-3 HS nhận xét, GV
nhận xét ( chú ý cả cách HS đặt tính),
ghi điểm. Yêu cầu HS tự chấm vào vở
của mình.
b. Bài 2:
- Bước 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bước 2: Yêu cầu tổ 1, 2 làm câu a; tổ
3 và 4 làm câu b vào vở. GV phát bảng

phụ cho 2 HS làm câu a và b sau đó lên
dán bảng phụ lên bảng.
- Bước 3: Yêu cầu 2 HS làm bài lần lượt
nêu cách thực hiện phép trừ trong bài
làm của mình.
- Bước 4: Mời 1-2 HS nhận xét bài làm
của bạn. GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS về nhà làm câu c vào vở.
c. Bài 3:
- 1 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 3 HS lên bảng làm
bài và nêu cách làm:
a. 23 phút 25 giây
15 phút 12 giây
8 phút 13 giây
b. 54 phút 21 giây
21 phút 34 giây
32 phút 47 giây
c. 22 giờ 15 phút
12 giờ 35 phút
9giờ 40 phút
- HS đọc đề.
- HS thực hiện.
a. 23 ngày 12 giờ
3 ngày 8 giờ
20 ngày 4 giờ
b. 14 ngày 15 giờ

3 ngày 17 giờ
9 ngày 22 giờ
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
4
2.3. Trò
chơi củng
cố:
( 6’)
Chuyển ý: Sau hai bài tập vừa rồi các
em đã củng cố được kĩ năng đặt tính và
tính bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang bài
toán giải.
- Bước 1: Khai thác nội dung bài toán.
Mời 1 HS đọc đề bài.
+ H1: Người đó bắt đầu đi từ A vào
lúc nào?
+ H2: Người đó đến B vào lúc mấy
giờ?
+ H3: Giữa đường người đó nghỉ bao
lâu?
+ H4: Vậy làm thế nào để tính được
thời gian người đó đi từ A đến B không
tính thời gian nghỉ?
Chốt ý: Để tính được thời gian người
đó đi từ A đến B không tính thời gian
nghỉ, ta phải lấy giờ đến B trừ đi giờ
khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ.
- Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi để trình bày bài giải.

- Bước 3: Mời 1 HS lên bảng thực hiện.
1-2 HS nhận xét.
- Bước 4: GV chốt lại cách giải đúng:
Tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để
người đó đi từ A đến B là:
6 giờ 45 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 45
phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian
cần để người đó đi từ A đến B là:
1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức
vừa học được.
Dẫn ý: Để thay đổi không khí tiết học
và củng cố lại nội dung vừa được hoc,
cô mời các em chơi một trò chơi nhỏ có
tên là “Hãy cùng tôi giải toán”.
- Bước 1: GV hướng dẫn luật chơi: Trên
tay cô có các phiếu ghi một số phép
tính, 4 tổ sẽ lần lượt cử một bạn lên rút
thăm lấy đề rồi nhanh chóng lên bảng
giải bài toán ấy. Khi giải xong thì em sẽ
chỉ một bạn khác trong tổ lên rút thăm
- Lắng nghe.
- HS đọc đề.
- TL1: 6 giờ 45 phút.
- TL2: 8 giờ 30 phút.
- TL3: 15 phút.
- TL4: Ta phải lấy
giờ đến B trừ đi giờ
khởi hành từ A và trừ

đi thời gian nghỉ.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 1 HS lên bảng.1-2
HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực
hiện.
5

×