Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Thực trạng hợp đồng quyền chọn tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.44 KB, 68 trang )

THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG
QUYỂN CHỌN TẠI VIỆT NA]

1976

!:x;:x::x;;y/.:xi;:r^:K::x:!i:::x:iiii:x^x!:x:iíỉr,x:ii:ỉ;x:!xì:x:ÌK!:x:!íỉ::x::i(i:KÌ!K!‘.xi!x!:x!:x::x:!iỉỉ:»:ÌK!:x:!iỉ::x!!ii!:xi!ỉỉ:::

Nhóm 6


[ịị i- xỊịx X Ịịxx H xặịỵ - xịịx X ĩ-ẽxị- X xặc»< li ỊỊxỵ X XX*,
Sẽ V xĩSc V iíỉcy V ■■ịy.y V m V iịặệv X ỹ.Y.y X XXV X
XXV i

... : : ?

i: ĩ
À i«B( X KKŨ X iíi» X
X X >: iiỉii:.
ỉ : : . x::x xỉỉ* ì.
xỉ?»i Xỉ? í:.. xỉ».

ỈHẽ* X

i: «lỉỉi;. i

: ỹ X:X X ỹ.iVy X XX «:«< X iis
::: X x::x X:i:Yỹ XX X x::* Xi
i

X



: X x::* X X»* X x::* X x::* X liiix X:«:« XX x:

ìỉSè::H
ĩĩãê ỉ


Danh sách nhóm 6:
❖ Tạ Ngọc Luynh Đa
❖ Đinh Thị Thuy Hằng
❖ Nguyễn Thanh Hòa
❖ Bui Thị Minh Liên
❖ Nguyễn Đỗ Thanh Tú
❖ Hoàng Thị Ngọc Vy
❖ Nguyễn Xuân Chung
❖ Nguyễn Ngọc Bảo Linh
❖ Nguyễn Thị Mỹ Tiên


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Phần I: Định giá quyền chọn
1.Mô hình cây nhị phân
2.Mô hình Black - Scholes
Phần II: Thực trạng hỢp đồng quyềi chọn
tại Việt Nam
1.Option ngoại tệ tại các NH TMCP VN
2.Option vàng ACB
3.Định hướng thị trường quyền chọn ở VI
PHẦN I


ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN


MO HINH CAY NHI PHAN
(BINOMIAL)
❖ MO HINH CAY BINOMIAL MOT Bl/CTC:

S0u
fu
S0d
id


MÔ HÌNH BINOMIAL MỘT BƯỚC
>công thức định giá quyền chọn:

f=[pfu + (ĩ-p)f d ]
trong đó:
u: tỷ lệ tăng giá chứng khoán d: tỷ lệ giảm giá chứng
khoán fu: giá quyền chọn khi giá ck tăng tại thời điểm T
fd: giá quyền chọn khi giá ck giảm tại thời điểm T p: xác
suất tăng của giá chứng khoán 1-p: xác suất giảm của
giá chứng khoán
rT
-d
e

p=u —
MO HINH

d
BINOMIAL
MOT Bl/ÖC

Vi du:
Giä chüing khoän (CK) hien tai lä $20 Sau 3
thäng giä CK se lä $22 hoac $18
Neu chüng ta do giä Call Option tren thi triröng Chäu Äu de mua
giä CK $21 thi:
Giä Option = $0

Giä CK = $22
Giä CK = $20 Giä Option =?


M6 HlNH BINOMIAL MOT BU’GC


£-0.12x0.25

(0.6523x1 + 0.3477x0) = 0.633

trong do:
P=

-d

,0.12x0.25

-0.9


u - d 1.1-0.9 1-p = 1 - 0.6523

= 0.6523

= 0.3477

-< MÔ HÌNH CÂY BINOMIAL HAI BƯỚC
>công thức định giá quyền chọn:
/ = [ p2fuu + 2p(l -p)fud + (1 -/>)2/rfd ]^2rAr
trong đó:
fuu\ Qĩá quyền chọn sau 2 lần tăng giá fdd: giá quyền
chọn sau 2 lần giảm giá fud\ giá quyền chọn sau 1 lần
tăng giá và 1 lần giả AT: độ dải thời gian của mỗi bước


MÔ HÌNH CÂY BINOMIAL HAI BƯỚC

❖Mỗi bước thời gian là 3 tháng ❖ Giá thực
hiện = 21, lãi suất phi rủi ro 1=12%


TINH GIÄ TRI CALL OPTION
24.2

-0.12x0.25(0,6523 x3.2 + 0.3477x0) =
2.0257

Giä tri tai nüt A lä:


0.12x0.25(0.6523 x2.0257 + 0.3477x0) = 1.28


Giả định cơ sở cùa Black - Scholes


1. Động thái của giá
chứng
khoán
tương thích với
2. Mô
hình
Black-Scholes
2. mô hình logarit chuắn, với ụ và ơ không đôi.
3.
4.
5.

6.

7.

Không có chi phí giao dịch hoặc thuế. Tất c ả chứ khoán có th ề
phân chia được.
Không có cổ tức trên chứng khoán trong suốt v< đời của option.
Không có cơ hội arbitrage phi rủi ro.
Chứng khoán được giao dịch liên tục.
Nhà đầu tư có thể vay hoặc cho vay với cùng lãi suất phi rủi ro.
Lãi suất phi rủi ro ngắn hạn r không đổi.



Công thức Đlack-Schọles để định giá Call và Pụt
option Châu Âu về chứng khoan không trả co tức là

c = S ữ N{d x ) -Ke~ rT N(d 2 )
p = Ke-^N ị -di) - So
Trong đó, d] =

lũ (Sộ/

K) + (/■ +

7ỈĨ

l n ( S ọ / + (r - cr2/2)T

ơVT




c: giá quyền chọn mua theo kiểu Châu Âu p: giá
quyền chọn bán theo kiểu Châu Âu s0: giá chứng
khoán K: giá thực hiện r: lãi suất phi rủi ro a: độ
bất ổn của giá chứng khoán T: thời gian đáo hạn
của quyền chọn N(x): hàm phân phối xác suất
chuẩn


Bởi vì, giá call option kiểu Mỹ (C) bằng giá call

option kiểu Châu Âu (c) đối chứng khoán
không trả cổ tức, nên phư< trình trên cũng
được áp dụng cho giá option kiểu Mỹ, nhưng
lại không chính Xi với giá put option kiểu Mỹ.
Giá put optii kiểu Mỹ có thể dùng mô hình cây
Binoi để tính.


Ví dụ:
Giá chứng khoán 6 tháng đến lúc đáo h của
option là 42$, giá thực hiện là 40$, suất phi rủi
ro là 10%/năm, độ bất ổn 20%/năm.

đ,
=
.
<¿2
=

ln(42/40) + (0.1 + 0.22/2) X 0,5

0.2 VO .
ln(42/40) + (0.1 -0.22/2) X 0.5

0.2 VO

= 0.7693

= 0.6278



Vì vậy, nếu là Call option Châu Âu, giá trị c
được tính như sau:
c = 42N(0,7693) - 38,049N(0,6278) =4,76


Nếu là Put option Châu Âu, giá trị p được tính
như sau:
p = 38,049N(-0,6278) - 42N(-0,7693) = 0,1


Chúng ta đã giả định chứng khoán cơ sở option thuộc
loại không có cổ tức. Trên thực trường hợp này
không phải diễn ra thường xuy< Bây giờ chúng ta mở
rộng kết quả bằng cách định cổ tức (phải trả cho
chứng khoán trong V( đời của option) có thể được
dự báo với con số định.
Lúc này, công thức Black-Scholes có thể được dụng
với điều kiện giá chứng khoán sẽ giảm khoản bằng
với hiện giá của tất cả cổ tức tr< vòng đời của
option.


Ví dụ:
Xem xét một call option Châu Âu về chứng kh( với
số ngày không trả cổ tức trong 2 tháng Vi tháng.
Cổ tức mong đợi của mỗi ngày không trả cổ là 0,5$.
Giá cổ phiếu hiện hành là 40$
Giá thực hiện là 40$
Độ bất ổn của giá chứng khoán là 30%/năm Lãi

suất phi rủi ro là 9%/năm Thời gian đáo hạn là 6
tháng.


- Hiện giá của cổ tức là
0 5e

-O.I667xO.W +0 5Ễ-0.4167X0.09 _ 0 974!

- Do đó, giá option có thể được tính từ công
thức Black-Scholes với:


5b=40 - 0.9741 = 39,0259, l =40, r=0.09,0=0.3, and ĩ= 0.5:
•.

0,3Æ

■='..

Luc nay, ta co

N(d\) = 0.5800,
Va gia call option se la:

39.0259 x 0.5800 -4Oe"009x0,5 x 0.4959 = 3.67

N(d 2 ) = 0.4959



Báo cáo về mức biến động giá chứng kho« có
thể để được sử dụng để ước tính độ ổn.
Giá chứng khoán thường được theo dõi những
khoảng thời gian cố định (VD: hi ngày, hàng
tuần, hàng tháng...)

Chúng ta định nghĩa:
n + 1: số mẫu quan sát
Sj: giá chứng khoán vào cuối khoảng thời gian thứ i
(i = 0,1,...,n)
T
: độ dài của một khoảng thời gian trong năm


ước lương đô bất ổn từ số liêu lich sử
và được biết
Uị =
lnl

St

SiI

Viêc ước tính đô lêch chuẩn s của Ui's dưa theo
công thức sau:
,)2


Độ lệch chuẩn của Uj's là .Do đó , biến số s là một
ước lượng của . Suy ra, tự có thể đước xác định

bằng ƠA, với:
ví du: Cho dữ liêu đề ước tính đô bất ổn theo
■■■

A

õ — .
bảng sau


BS

ước lượng độ bất ổn từ số liệu lịch sử
Day

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1

2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0

Closing stock price Price relative
SiiSt-1
[dollars)

20.00
20.10
19.90
20.00
20.50
20.25
20.90
20.90

20.90
20.75
20.75
21.00
21.10
20,90
20.90
21.25
21.40
21.40
21.25
21.75
22.00

Daily return

u, = Hi
A tí
1.00 0.004
500
990.99
005 0.010
1.00
0.005
503
01
I.025 0.024
Ö0
690.98
780

0.012
1.03 0.031
210 0.000
59
1.00
000
00
1.00 0,000
000
000
9928
1.00 0.007
0.000
000
00
1.01 0.011
205
98
1.00 0.004
476
750.99
052 0.000
0.009
1.00
000
00
1.01 0.016
675 0.007
61
1.00

706
03
1.00 0.000
000
000.99
299
0.007
1.02 0.023
353 0.011
26
1.01
149
43


Cho một loạt giá chứng khoán trong 21 ngày giai d ịch liên ti ếp.
Trong trường hợp này:
£Ui= 0,09531 £Uj2 = 0,00326
Và ước lượng độ lệch chuẩn của lợi nhuận hàng ngày là:
Giả định rằng có 252 ngày giao dịch trong năm,
0.00326 0.0953 i:
19
380

= 0.01216

ĩ = 1/252, và từ số liệu đã cho ước tính độ bất ổn hàng năm là
0.01216-/252 = 0.193 hay bằng 19,3%



THựC TRẠNG HỢP ĐỒNG QUYỀ CHỌN TẠĨ
VIỆT NAM



×