Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Giải chi tiết những câu khó trong đề thi THPTQG năm 2017 Mã đề 201
Giải
Lấy 𝜋 2 = 10
m=
T2 ×k
4π2
𝜋
= 2 kg; tại vị trí pha dao động vật đang ở vị trí có tốc độ lớn nhất (𝑉𝑚𝑎𝑥 )
2
1
1
2
2
ta có : W = 𝑊đ + 𝑊𝑡 suy ra: Wđ = W − Wt = mVmax 2 - kx 2 = 0,03J
Đáp án C
Giải
Gọi Ho là độ phóng xạ đo lần đầu, H là độ phóng xạ đo lần thứ 2
Suy ra: H = Ho × 2
t
T
t
T
>> 2 =
𝐻
𝐻0
=
1
8
>> T=138 ngày
Đáp án B
Giải
𝜋
Vì mạch chỉ có cuộn cảm thuần nền u luôn nhanh pha hơn i góc .
2
Sử dụng phương pháp đường tròng lượng giác.
/>
BẢN QUYỀN
1
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Tại thời điểm u có giá trị 50V và đang tăng(chuyển động theo chiều dương)
nên .pha của u là −
π
3
suy ra pha của i là −
Suy ra : i = Io x cos (−
5π
6
5π
6
) = -√3A
Đáp án B
i
i−5𝜋
ൗ6
−𝜋ൗ
3
u
Giải
Từ đồ thị ta thấy : tại cương độ âm I là a thì có mức cường độ âm là 0,5B
Ta có: L = log
I
𝐼0
suy ra :
I
I0
= 10𝐿 >> 𝐼0 =
a
100,5
= 0,316a
Đáp án A
Giải:
Ta có: 𝜆 = 0,6 𝜇𝑚 ; 𝑎 = 0,5 𝑚𝑚 ; 𝐷 = 1,5𝑚
Suy ra
i=
λD
a
= 1,8 𝑚𝑚
Vì M và N nằm khác phía vân trung tâm nên chung ta sẽ cho 1 điểm ứng với k âm và 1 điểm ứng với k
dương .ở đây thầy xem M ứng với K âm, N ứng với K dương
/>
BẢN QUYỀN
2
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Ta có: 𝐾𝑀
=−
dM
i
= −3,8 ; 𝐾𝑁 =
dN
i
= 2,58
Suy ra: ta có khoảng K
−3,8 < K < 2,58 : lấy K nguyên >> có 6 vân sáng trong khoảng MN
Đáp án A
Giải
Lực kéo về của con lắc đơn dao động điều hòa : F = - mg𝛼 = - m𝜔2 𝑠
Suy ra : Fmax= mg𝛼0 = mω2 s0
Từ giả thuyết bài toán ta có :
F1
F2
=
m1
m2
=
2
và
3
m1 + m2 = 1,2
Suy ra : m1 =0,48 kg = 480g , m2 = 0,72 kg =720g
Đáp án C
Giải
Gọi k là vân sáng bậc k của 𝜆 , k’ là vân sáng bậc k’ của 𝜆′
Ta có :
k
k′
=
λ′
λ
=
2
3
Suy ra :vị trí vân trùng ứng với số nguyên 2k hoặc số nguyên 3k’ . Ta luôn có trung tâm màn quan sát
luôn ứng với 1 vân trùng.
Vì trong khoảng vận sáng bậc 7 của vân sáng 𝜆
Suy ra : -7 < k < 7
/>
BẢN QUYỀN
3
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
𝑘
Số vân trùng : n = 2 × [ ] + 1 = 7 đáp án A
2
𝑘
[ ] ∶ kí hiệu lấy số nguyên
2
-7
-6
-4
-2
0
2
6
4
7
Giải
Ta có : năng lượng của 1 photon : ε
=
hc
λ
; n là số hạt photon
Năng lượng cần đốt cháy các mô mềm : E = 6 × 2,53 = 15,18 = n× ε
Suy ra : 𝜆
=
𝑛ℎ𝑐
15,18
=
nhc
λ
= 5,89 × 10−7 = 589 𝑛𝑚
Đáp án A
Giải
Ta có :
T = 2𝜋√
l
g
>> g =
4π2 l
T2
>> g = 𝑔̅ + ∆𝑔
Trong đó :
𝑔̅ : là giá trị trung bình của giá tốc trọng trường.
/>
BẢN QUYỀN
4
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Được tính bằng công thức
:g
̅=
4π2 l̅
̅2
T
𝑙 ̅ : là giá trị trung bình của chiều dài dây của con lắc
𝑇̅ : là giá trị trung bình của chu kì dao động của con lắc
∆𝑔: là sai số khi đo của gia tốc trọng trường
Được tính bằng công thức: ∆𝑔
=
∆𝑙
𝑙̅
+2
∆𝑇
𝑇̅
l= 119 ± 1 (cm) = 1,19 ± 0,01 m >> 𝑙 ̅ = 1,19 𝑚 ; ∆𝑙 = 0,01
T= 2,20 ± 0,01 s >> ∆𝑇 = 2,20𝑠 ; 𝑇̅ = 0,01𝑠
Suy ra :
Thay vào các công thức ở trên ta được:
𝑔̅ = 9,7𝑚/𝑠2 ; ∆𝑔 = 0,02 𝑚/𝑠2
>> g= 9,7 ±0,02 𝑚/𝑠2
Đáp án: C
Giải
Ta có:
Số mol của urani là:
n=
𝑚
𝑀
=
1000
235
𝑚𝑜𝑙 ; số hạt nhân urani: 𝑁𝑢𝑟𝑎𝑛𝑖 = 𝑛 × 𝑁𝐴 =
1000×6,023×1023
235
ℎạ𝑡
năng lương trung bình của 1 hạt urani là 200MeV
suy ra : tổng năng lượng tỏa ra của 1kg urani:
/>
BẢN QUYỀN
5
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
E= 200×
1000×6,023×1023
235
= 5,121026 MeV
Đáp án:A
Giải
Ta có: máy phát điện 3 pha có 3 cuộn dây, mỗi cuộn đều có suất điện động cực đại là Eo và luôn lệch
pha nha góc
2𝜋
3
Có dạng tổng quát như sau:
e1 = Eo cos(𝜔𝑡) (V) ; e2 = Eo cos(𝜔𝑡 +
2𝜋
3
) (V) ; e3 = Eo cos(𝜔𝑡 −
2𝜋
3
) (V)
vì vậy ta giả sử tại thời điểm e1= 30V pha của e1 là 𝛼
ta có: e1 = Eocos𝛼 ; e2 = Eocos(𝛼 +
suy ra : e2.e3= Eocos(𝛼 +
1
1
2
2
2𝜋
3
2𝜋
3
) ; e3 = Eocos(𝛼 −
)× Eocos(𝛼 −
2𝜋
3
2𝜋
3
)
) = 𝐸𝑜 2 [(𝑐𝑜𝑠2𝛼) + 𝑐𝑜𝑠
4𝜋
3
]
= 𝐸𝑜 2 (2𝑐𝑜𝑠𝛼 2 − 1 − )
= 𝐸𝑜 2 𝑐𝑜𝑠𝛼 2 − 0,75𝐸𝑜 2 = 302 - 0,75𝐸𝑜 2 = -300
>> Eo = 40V
Đáp án: B
Giải
Ta hiểu quá trình truyền tải điện năng qua hình sau
/>
BẢN QUYỀN
6
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Trong đó:
U : hiệu điện thế của máy (trạm phát)
P: công suất của trạm phát
∆𝑃 : hao phí trên đường dây.
Ur:hiêu điện thế r của dây
Ut: hiêu điện thế tại nơi tiêu thu
I : cường độ dòng điện lúc truền tải.
P’: công suất nơi tiêu thụ (P’ = Uicos𝜑)
Cos𝜑: hệ số công suất nơi tiêu thụ
Tại thời điểm ban đầu:
Công suất truyền tải là 80% nên 𝑃′1 = 80% P và hao phí trên dây ∆𝑃1 = 𝐼1 2 𝑟 = 20%P
Do công suất P truyền đi không đổi
ở trường hợp sau : giảm hao phí đi 4 lần : ∆𝑃2 = 𝐼2 2 𝑟 = 5%𝑃 suy ra 𝑃′2 = 95%𝑃
suy ra:
𝐼1 = 2𝐼2
𝑃′1 80 𝑈𝑡1 𝐼1 𝑐𝑜𝑠𝜑
=
=
𝑃′2 95 𝑈𝑡2 𝐼2 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝑈𝑡1 = 5𝐼1 𝑟 = 𝑈𝑟1 ; 𝑈𝑟1 = 2𝑈𝑟2
Suy ra :
𝑈𝑡1
𝑈𝑡2
=
8
19
Đến đây ta có thể cho 𝑈𝑟2 = 1 (phương pháp tỉ lệ) thì 𝑈𝑟1 = 2 , 𝑈𝑡1 = 10 , 𝑈𝑡2 = 23,75
Giờ chúng ta dùng gian đồ kết hợp định lí cos trong tam giác ,chúng ta dễ dàng tìm 𝑈1 , 𝑈2
/>
BẢN QUYỀN
7
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
𝑈1 = √𝑈𝑟1 2 + 𝑈𝑡1 2 + 2𝑈𝑟1 𝑈𝑡1 𝑐𝑜𝑠 = 11,66
U
𝑈𝑡
2
2
𝑈2 = √𝑈𝑟2 + 𝑈𝑡2 + 2𝑈𝑟2 𝑈𝑡2 𝑐𝑜𝑠 = 24,56
Suy ra :
𝑈2
𝑈1
𝛼
𝑈𝑟
= 2,12
Đáp án:A
Giải
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng theo thời gian.
1
1
2
2
Ta có : 𝑊đℎ = 𝐾∆𝑙2 = 𝑚𝜔2 ∆𝑙2 với ∆𝑙: đồ 𝑏𝑖ế𝑛 𝑑ạ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑙ò 𝑥𝑜
Từ đồ thị ta thấy có thời điểm 𝑊đℎ = 0 nên chứng tỏ A > ∆𝑙0
Ta có :
Ta thấy vị trí cao nhất của vật tại thời điểm 0,1s và vị trí thấp nhất của vật tại thời điểm 2,5s
𝑇
20𝜋
2
3
Suy ra : = 0,15𝑠 >> T= 0,3s >> 𝜔 =
>> ∆𝑙0 =
𝑔
𝜔2
= 0,0225𝑚
Mặt khác
ở vị trí cao nhất độ biến dạng của lò xo: A - ∆𝑙0 có thế năng đàn hồi bằng 0,0625J
ở vị trí thấp nhất độ biến dạng của lò xo : A + ∆𝑙0 có thế năng đàn hồi bằng 0,5625J
suy ra:
𝐴−∆𝑙0
𝐴+∆𝑙0
1
= >> A=2∆𝑙0
3
1
Và 0,0625 = 𝑚𝜔2 (𝐴 − ∆𝑙0 )2 thay số ta được :m=0,556kg
2
Đáp án:C
/>
BẢN QUYỀN
8
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Giải
Tỉ số tốc độ cực đại(𝑉𝑏 ) của phần tử dây bụng và tốc độ truyền sóng (v)
𝑉𝑏 𝜔𝐴𝑏 2𝜋𝐴𝑏
=
=
𝑣
𝜆𝑓
𝜆
Từ hình vẽ ta có:
𝜆
2
= 80 − 65 = 15 suy ra 𝜆 = 30 𝑐𝑚 =300
Ta có :80 < 3𝜆 suy ra chiều dài dây bằng : 3𝜆 = 90𝑐𝑚
Suy ra : x =
90−80
2
= 5𝑐𝑚
Ta có công thức tổng quát tính biên độ tại một điểm bất kì trên dây có sóng dừng.
A = 𝐴𝑏 |sin(
2𝜋𝑑
𝜆
𝜋
10
3
√3
)| suy ra 5 = 𝐴𝑏 |𝑠𝑖𝑛 | suy ra 𝐴𝑏 =
mm
Suy ra
10
𝑉𝑏 𝜔𝐴𝑏 2𝜋𝐴𝑏
√3 = 0,121
=
=
=
𝑣
𝜆𝑓
𝜆
300
2𝜋
Đáp án A
/>
BẢN QUYỀN
9
Chinh Phục Điểm 10 Vật Lý_Kì Thi THPTQG 2018
Giải
Đối với dạng bài C thay đổi để Uc cực đại
theo phương pháp giãn đồ thì
Uc là cạnh huyền
U và 𝑈𝑅𝐿 là cạnh góc vuông, 𝑈𝑅 là đường cao
Từ giãn đồ:
Ta dễ dạng tính được 𝑈𝑅 = 40√3 𝑉
Suy ra : I=
𝑈𝑅
𝑅
=2A
U mạch chậm pha hơn i góc
𝜋
6
Nên ta có biểu thức cường độ dòng điện I = 2√2 cos (100𝜋𝑡 −
𝜋
)A
12
Đáp án :C
Trong quá trình soạn không tránh được sai sót! Mong các em thông cảm !
Mọi thắc mắc các em liên hệ qua group: />
/>
BẢN QUYỀN
10