Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 – VINACONEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 48 trang )

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
lời mở đầu
Với mục tiêu "Phát triển bền vững Công ty Cổ phần xây dựng số 1 đã thực
hiện chủ trơng sở hữu đa ngành nghề; trong đó xác định xây dựng dân dụng và công
nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triểu đô thị, bất động sản là chủ chốt cho sự
tăng trởng ; sản xuất công nghiệp là tiền đề cho sự phát triển bền vững.
Với đội ngũ trên 1000 cán bộ, kỹ s, công nhân kỹ thuật tay nghề cao, giàu
kinh nghiệm, luôn đợc đào tạo, bồi dỡng cập nhật những kiến thức mới nhất về kỹ
thuật và quản lý cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại, với sự đoàn kết, nỗ lực phấn
đấu của toàn thể CBCNV và sự hỗ trợ đắc lực của Tổng công ty VINACONEX, sự hợp
tác có hiệu quả giữa các đơn vị thành viên trong Tổng công ty, Công ty cổ phần xây
dựng số 1 nhất định sẽ mang lại cho Khách hàng sự hài lòng nhất với các công trình
chất lợng cao nhất và thời gian thi công đảm bảo tiến độ.
Đó là những lời khẳng định của giám đốc công ty cổ phần xây dựng số 1-
Vinaconex trong phần mở đầu cuốn Năng lực đấu thầu của công ty .
Nhìn vào biểu đồ đóng góp sản lợng cho nền kinh tế quốc dân ta thấy tầm quan
trọng của sản xuất xây dựng. Nó tạo ra một sản lợng vô cùng to lớn. Để đầu t xây dựng
đạt đợc hiệu quả cao doanh nghiệp phải có biện pháp thích hợp quản lý nguồn vốn,
khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát trong sản xuất, quá trình xây dựng cơ bản bao
gồm nhiều khâu ( thiết kế, lập dự án, thi công, nghiệm thu ...) do địa bàn thi công luôn
thay đổi, thời gian thi công kéo dài nên công tác quản lý tài chính thờng phức tạp, có
nhiều điểm khác biệt so với các ngành kinh doanh khác. Và là một trong những ngành
tổ chức sản xuất khó nhất phức tạp nhất.
Xoay quanh chi phí xây dựng và quản lí giá thành sản phẩm xây lắp có hàng tá
vấn đề quanh nó. Trong hàng thập niên dài ngời ta bàn tán xì sào về sự thất thoát của
ngành xây dựng và hàng ngàn thậm trí hàng vạn vấn đề quanh nó nữa.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lợng đầu t vào xây dựng hàng
năm của nớc ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó ngày càng xuất hiện nhiều công
ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu t phong phú và tính cạnh
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh


1
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
tranh của thị trờng xây dựng trong nớc tăng lên rõ rệt. Trong điều kiện đó các doanh
nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng động trong tổ chức, quản lý,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác hạch toán chi
phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý
mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lợng. Có thể nói đây chính là con đờng đúng đắn để phát
triển bền vững nhng để làm đợc điều này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt
chi phí, hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt những
năng lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối u .
Xuất phát từ nhận thức trên và sự hớng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy giáo
Mai Xuân Đợc em mạnh dạn lựa chọn chuyên đề :
Biện pháp hạ giá thành sản phẩm xây lắp ở
Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung làm rõ đặc điểm của hoạt động xây lắp
và công tác quản lí giá thành tại công ty. Từ đó nhằm phân tích quá trình tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất xây lắp để đề xuất phơng
hớng biện pháp nhằm giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
cổ phần xây dựng số1 Vinaconex 1.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì chuyên đề gồm này gồm ba chơng:
Chơng 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex
Chơng 2 : Thực trạng công tác quản lí giá thành của công ty
cổ phần xây dựng số 1 vinaconex
Chơng 3 : Một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm của công ty
chơng i : Giới thiệu tổng quan về công ty
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
2
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A

cổ phần xây dựng số 1 - vinaconex
1.1. Quá trình xây dựng và phát triển của công ty
1.1.1. Giai đoạn trớc năm 1995
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex-1) là doanh nghiệp Loại I thành viên
của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam Vinaconex, có trụ sở đóng tại
nhà D9 Đờng Khuất Duy Tiến - Phờng Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Số điện thoại: 04-8543813 / 8543206. Fax: 04-8541679. Email :

Công ty đựơc thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây dựng Mộc
Châu trực thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp Mộc
Châu - tỉnh Sơn La.
Từ năm 1977 đến 1981 đợc đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ xây
dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai Hà Sơn Bình có nhiệm vụ xây dựng Nhà máy bê
tông Xuân Mai và tham gia xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Cuối năm 1981 Công ty đợc Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà nội đựơc và
đợc Nhà nớc giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà ở lắp ghép tấm lớn Thanh Xuân - Hà
Nội.
Năm 1984 Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng đã ký Quyết định số 196/CT đổi tên
Công ty xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số 1 trực thuộc Bộ xây
dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho nhân dân Thủ đô.
Năm 1993 Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số 1 đợc Bộ xây dựng cho phép đổi
tên thành Liên hợp xây dựng số 1 trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ chủ yếu là xây
dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
1.1.2. Giai đoạn từ năm 1995 đến nay
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
3
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
Ngày 15/4/1995 Bộ xây dựng ra quyết định sáp nhập Liên hợp xây dựng số 1
vào Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam - Vinaconex và từ đó mang tên

mới là: công ty xây dựng số 1 - Vinaconco - 1.
Theo chủ trơng đổi mới các doanh nghiệp Nhà nớc ngày 29/8/2003 Bộ Xây
Dựng ra quyết định số 1173/QĐ - BXD về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nớc
Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công ty XNK xây dựng Việt nam thành Công
ty cổ phần và mang tên mới là:
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (vinaconex-1)
Vietnam constrution joint stock company N01
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX1) là công ty cổ phần có vốn
góp của nhà nớc chi phối (51%); do đó Tổng công ty XNKXD Việt Nam làm đại diện,
Công ty cổ phần xây dựng số 1 là thành viên Tổng công ty XNK xây dựng Việt nam
(VINACONEX).
danh sách các đơn vị trực thuộc
danh sách các đơn vị trực thuộc
và địa chỉ, điện thoại liên hệ
và địa chỉ, điện thoại liên hệ
Địa chỉ Trụ sở chính: Nhà D9, Phờng Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội. Fax: 04.8541679 E-Mail:
Các phòng ban chức năng
Phòng Kỹ thuật Thi công : 04-8543205
Phòng Thiết bị & Vật t : 04-5542733
Phòng Kinh tế - Thị trờng : 04-8543206
Phòng Đầu t : 04-8548360
Phòng Tài chính - Kế toán : 04-8542249
Phòng Tổ chức - Hành chính : 04-8544057
Các đơn vị trực thuộc
Đội xây dựng số 1 : 04-8545196
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
4
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A

Đội xây dựng số 2 : 04-5532782
Đội xây dựng số 3 : 04-8541526
Đội xây dựng số 4 : 04-8543416
Đội xây dựng số 5 : 090342382
Đội xây dựng số 6 : 04-8545369
Đội xây dựng số 7 : 04-8542235
Đội xây dựng số 16 : 04-8541410
Đội xây dựng số 9 : 04-8542305
Đội xây dựng số 10 : 04-8541678
Đội xây dựng số 11 : 04-8541526
Đội xây dựng số 12 : 04-5541631
Đội điện nớc : 04-8543699
Đội xe máy & bê tông thơng phẩm: 04-8542295
Các ban chủ nhiệm côngtrình trực thuộc Công ty
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh:
Số 47 Điện Biên Phủ, phờng ĐaKao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-8-9104833 Fax : 84-8-9104833
Nhà máy gạch lát Terrazzo:
Địa chỉ: Đờng Khuất Duy Tiến - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 84-4-5533194 / 8544719 Fax: 84-4-8541679
E-Mail:
Khách sạn Đá nhảy - Quảng bình:
Địa chỉ: Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052.866041
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
5
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
1.2 . các đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty

Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
6
Giám đốc Công ty
đội xây dựng 6
đội xây dựng 16
đội xây dựng 10
đội xây dựng 9
đội điện nước
đội xây dựng 11
chi nhánh
thành phố
hồ chí minh
nhà máy
gạch lát
terrazzo
khách sạn
đá nhảy
quảng bình
các ban chủ nhiệm
công trình
Đội xe máy & bê tông
thương phẩm
p.Giám đốc
công ty
đội xây dựng 1
đội xây dựng 2
đội xây dựng 5
đội xây dựng 4
đội xây dựng 3
đội xây dựng 12

đội xây dựng 7
P. kỹ
thuật thi
công
P. Kinh tế
thị trư
ờng
P. Thiết bị
vật tư
P. Đầu tư P. Tài
chính kế
toán
P. tổ
chức
hành
chính
p.Giám đốc
công ty
p.Giám đốc
công ty
p.Giám đốc
công ty
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
1.2.1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh (SXKD) chủ yếu của công ty
Từ khi thành lập đến nay, Công ty xây dựng số 1 chủ yếu thi công xây lắp các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp cho nên đối tợng chính để phục vụ là
những công trình mà Công ty thắng thầu, chính vì vậy Công ty tập trung chủ yếu vào
sản xuất bê tông thơng phẩm. Đây là loại bê tông có chất lợng tốt giá lại phù hợp nên
đáp ứng đợc nhu cầu của phần lớn các nhà đầu t. Tuy nhiên, trong những năm gần đây

ở Việt Nam đã xuất hiện nhiều hãng bê tông thơng phẩm nh Việt - úc; Sunway, Thịnh
Liệt Điều này làm cho sự cạnh tranh trên thị tr ờng vật liệu xây dựng ở Việt Nam
diễn ra ngày càng gay gắt.
Xây dựng các công trình dân dụng
công nghiệp, hạ tầng, đờng dây,trạm
biến thế điện, và xây dựng khác.
Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê
tông. Sản xuất ống cấp thoát nớc,
phụ tùng, phụ kiện. Trung tâm thơng mại Tràng Tiền (Tràng Tiền Plaza)
Kinh doanh nhà ở, khách sạn và vật liệu xây dựng
Khách sạn Gouman Tháp V-Tower, Thủ Lệ Tháp nớc Cảng Chùa Vẽ - HP
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
7
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
T vấn đầu t, thực hiện các dự án
đầu t xây dựng, lập dự án, t vấn đầu
thầu, t vấn giám sát, quản lý dự án.
Kinh doanh khách sạn du lịch lữ
hành.
Đại lý cho các hãng trong và
ngoài nớc kinh doanh các mặt hàng
phục vụ
Nhà máy nớc giải khát CocaCola - Hà Tây
Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, xuất khẩu
xây dựng;
Thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc, nội ngoại
thất; đối với công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp.
Thiết kế hệ thống cấp thoát nớc khu đô thị

và nông thôn, xử lý nớc thải và nớc sinh
hoạt
Nhà chung c I9
Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ
tầng khu đô thị, khu công nghiệp;
Thi công xây dựng cầu, đờng;
Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ cho thiết kế công trình, lập dự
án đầu t.
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
8
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
1.2.2. Các đặc điểm chủ yếu của công ty
1.2.1.1. Khả năng tài chính
Tín dụng và hợp đồng
1- Tên và địa chỉ ngân hàng thơng mại cung cấp tín dụng:
Tên Ngân hàng : Ngân hàng Đầu t và Phát triển Chi Nhánh Cầu Giấy
Địa chỉ : 263 Cầu Giấy - Hà nội
Điện thoại : 04.8330999
Fax : 04.8335097
2- Tổng số tiền tín dụng: 70.000.000.000 đồng (Bảy mơi tỷ đồng Việt nam)
1.2.1.2. Nhân lực sản xuất kinh doanh
Số
TT
Trình độ Số lợng Ghi chú
1 Kỹ s 400 28% Có hợp đồng lao động dài hạn.
2 Cao đẳng, Trung cấp 79 9% - nt -
5 CB khác 19 2% - nt -
6 Công nhân kỹ thuật 605 59% - nt -
7 Lao động phổ thông 27 2% - nt -

HĐ lao dộng thời vụ 1240 công nhân
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
9
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
Hình 1.1 : Biểu đồ cơ cấu nhân lực của công ty
1.2.1.3. Năng lực máy móc thiết bị của công ty
Với một khả năng tài chính khá hùng mạnh Công ty cổ phần xây dựng số 1
Vinaconex có một đội máy và thiết bị thi công đồng bộ chất lợng cao. Có khả năng
đáp ứng thi công các công trình lớn có yêu cầu về kĩ thuật phức tạp. Trong suốt quá
trình hình thành và phát triển của mình lãnh đạo công ty đã từng bớc thực hiện và chủ
trơng đổi mới trang thiết bị phục vụ cho các dự án đầu t và sản xuất thi công.
1.3. Kết quả sxkd của công ty giai đoạn 2002 2006
1.3.1. Kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2002 2006
Các chỉ tiêu cơ bản đợc thể hiện trong bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5
1.3.2. Đánh giá kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2002 2006
Các chỉ tiêu cơ bản đợc thể hiện trong bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
10
LĐ phổ thông
Manual
2%
Trung cấp
Technician
9%
CN kỹ thuật
Skilled Worker
59%
Cán bộ khác
Others

2%
Kỹ sư
Engineer
28%
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn
vị
Kế hoạch
năm 2002
Thực hiện Tỷ lệ %
Năm 2001 Năm 2002 So KH
2002
So 2001
A
B 1 2 3 4 =3/1 5 = 3/2
I- Giá trị SX & KD
Tr.đ
165.000 152.194 213.266

129,3 140,1
II- Lao động và thu nhập



1- LĐ có đến 31/12/2002( cả HĐ) ngời 1.100 1.579 1.056

96,0 66,9

Trong đó : - Do đơn vị quản lý ngời - 976 -
- LĐ không bố trí đợc ngời

278 282

101,4
2- LĐ bổ sung BQ năm 2002 ngời 1.537 1.720 111,9
3- NSLĐ BQ 1 ngời / doanh thu Tr.đ

73,8 75,6 102,4
4- Thu nhập BQ 1 ngời 1 tháng
1000
đ 1.030 1.026 1.050

101,9 102,3
5- quỹ lơng thực hiện theo đơn giá Tr.đ 19.205 18.918 21.698

113,0 114,7
III- Tổng doanh thu
Tr.đ
115.000 113.281 129.929

113,0 114,7
Trong đó : Tr.đ

* Doanh thu xây lắp Tr.đ 105.000 108.245 126.051

120,0

* Doanh thu SXCN .VLXD Tr.đ 10.000 5.036 3.878


38,8

* Doanh thu KD XNK Tr.đ
* Doanh thu khác Tr.đ

IV - Lợi nhuận trớc thuế
Tr.đ
3.450 2.567 1.949

56,5 75,9
V- Các khoản phải nộp
Tr.đ 3.059 1.543 1.988

65,0 128,8
Trong đó : - Thuế GTGT Tr.đ 1.875

639 1.299

- Thuế TNDN Tr.đ
- Thuế XNK Tr.đ

VI - Tổng mức đã nộp Ngân sách Tr.đ 1.870 2.206 955
43,3
Trong đó : - Thuế GTGT Tr.đ

600 1.718 655
38,1
- Thuế TNDN Tr.đ


500 488

300
- Thuế XNK Tr.đ
Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2003
Các chỉ tiêu chủ yếu
ĐV KH năm 2003 TH năm 2003
%
TH/KH
KH 2004
1
2 3 4 5=4/3 6
I- Giá trị SX & KD
Tr.đ
253.350 265.264

104,7 290.000
II- Doanh thu
Tr.đ
160.000 170.300

106,4 190.000
Trong đó chia ra:
* Doanh thu xây lắp Tr.đ 125.000 131.666

105,3
130.000
* Doanh thu SXCN .VLXD Tr.đ 9.200 10.125

14.000

Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
11
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
110,1
* Doanh thu KD nhà, ĐT và hạ tầng KT Tr.đ 25.000 27.650

110,6
45.000
* Doanh thu khác Tr.đ 800 859

107,4
1.000
III- Thu hồi vốn
Tr.đ
142.000 195.000

137,3 207.000
1- Tiền thực thu thuộc DT năm trớc Tr.đ 30.000 17.273

57,6
32.000
2- Tiền thực thu thuộc DT năm nay Tr.đ 112.000 177.727

158,7
175.000
IV- Lợi nhuận trớc thuế
Tr.đ
4.800 3.839


80,0 4.822
1- Lợi nhuận xây lắp Tr.đ 3.350 2.107

62,9
2.080
- Tỷ suất lợi nhuận XL / DT XL %


1,60

1,60
2- Lợi nhuận SXCN, VLXD Tr.đ 180

324

180,0
462
- Tỷ suất lợi nhuận SCCN,VLXD/ DT %


3,20

3,30
3- Lợi nhuận KD nhà , ĐT & hạ tầng KT Tr.đ 1.250 1.383

110,6
2.250
- Tỷ suất lợi nhuận/ DT KDN %



5,00

5,00
4- Lợi nhuận SXKD khác Tr.đ

20 25

125,0
30
- Tỷ suất lợi nhuận KD khác/DTKD khác % 2,91 3,00
V. Tỷ suất sinh lời

1- Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng doanh thu % 3% 2,25%

75,1
2,54
2- Tỷ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu % 38,36% 34,32%

89,5
43,84
3- Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản % 2,95 3,0
4- Tỷ suất cổ tức %

13,00
VI- Khấu hao TSCĐ

- Nguyên giá TSCĐ bình quân tính KH Tr.đ 40.000 35.673

89,2
40.000

- Tỷ lệ KH bình quân theo KH % 15% 15,57%

103,8
16%
- Mức khấu hao Tr.đ 6.000 5.553

92,6
6.400
VII. Nghĩa Vụ

1- Các khoản phải nộp NSNN Tr.đ
- Số phải nộp năm trớc chuyển sang Tr.đ - 649 - 2.471

380,7
- 2.761
- Số năm nay Tr.đ 1.936

603

31,1
4.575
2- Các khoản đã nộp NSNN Tr.đ 2.220 1.681

75,7
1.700
3- Nộp về Tổng công ty(phụ phí, cổ tức) Tr.đ 1.120 777

69,4
1.430
VIII. Tình hình công nợ


1- Các khoản phải thu đến thời điểm b/c Tr.đ 95.786 97.847

102,2
105.000
Trong đó : Dự kiến khó đòi và không đòi đ-
ợc Tr.đ 1.000

-

2- Các khoản phải trả Tr.đ 115.296 102.000

88,5
115.000
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
12
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
Trong đó : vay Ngân hàng Tr.đ 55.000 48.500

88,2
65.000
IX. Bố trí cơ cấu nguồn vốn

1- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn %


63,8

63,9

2- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 8,1
6,7
X- Đầu t XDCB

1- Đầu t phát triển nhà , đô thị Tr.đ

50 41

82,0
74
2- Đầu t phát triển sản xuất Tr.đ
3- Đầu t mở rộng sản xuất Tr.đ 1.510

750

49,7
1.100
4- Đầu t chiều sâu thiết bị Tr.đ 10.400 4.100

39,4
14.000
XI. Lao động và tiền lơng

1- Lao động sử dụng bình quân ( cả HĐ) ngời 1.882
1.961

104,2
2.054
trong đó : LĐ do đơn vị quản lý ngời 1.119


902

80,6
1.094
2- Thu nhập bình quân tháng(trong nớc)
1000
đ 1.262 1.281,9

101,6
1.312
XII. Đào tạo nguồn nhân lực

1. Nhu cầu đào tạo ngời

90 98

108,9
130
2- Kinh phí đào tạo Tr.đ 100 77

77,0
150
Bảng 1.3 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2004
Các chỉ tiêu chủ yếu Đ/v tính TH 2004
% so với
KH 2004
Dự kiến
KH2005
% KH/TH
1 2 3 4 5 6=5/3

I-Tổng giá trị Sxkd
Tr.đồng 335.339 101,6 340.000 101,39
II-Tổng doanh thu
Tr.đồng

1-Tổng Doanh thu năm kế hoạch Tr.đồng 252.263 109,7 256.000 101
2-Doanh thu thu đợc tiền
Tr.đồng
262.430 115,6 265.558 101
III-Tổng lợi nhuận trớc thuế
Tr.đồng 8.288 98,8 8.230 99
IV- tỷ suất Cổ tức
%
13% 100 15% 115,4
V- Đầu t XDCB
Tr.đồng
51.359,0 61,3 28.200,0
55
- Đầu t phát triển nhà,đô thị nt 41.686,0

18.200 44
- Đầu t phát triển khu công nghiệp nt

- Đầu t mở rộng sản xuất nt

- Đầu t chiều sâu thiết bị nt 9.673,0 40,6 10.000 103
VI-Lao động và tiền lơng

Thu nhập bình quân ngời/tháng 1000đ 1.403 107,8 1.619 115
Trong đó: - Lao động trong nớc nt 1.403


1.619 115
- Lao động ngoài nớc nt

VIII. Chỉ tiêu đào tạo

317 128 449 142
1. Nhu cầu đào tạo ngời 44

65 148
Trong đó: + Đào tạo mới nt 33

35 106
+ Đào tạo lại nt 11

30

2. Bồi dỡng nâng cao: nt 273 - 384 141
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
13
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
+ Trình độ nghiệp vụ nt 202

309 153
+ Tay nghề công nhân nt 71

75 106
3-Kinh phí đào tạo Tr.đồng 93.025 58,1 150.500 162
Bảng 1.4 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2005

Các chỉ tiêu chủ yếu Đ/v tính TH 2005
% so với
KH 2005
Dự kiến
KH2006
%
KH/TH
1 2 3 4 5 6=5/3
I-Tổng giá trị Sxkd
Tr.đồng 304.997 102 310.000 101,64
II-Tổng doanh thu
Tr.đồng 247.446 124 250.000 101
Chia ra : 1-Doanh thu xây lắp Tr.đồng 210.129 121 213.000
101
2- Doanh thu SXCN & VLXD Tr.đồng 11.404 143 17.000
149
3- Doanh thu kinh doanh nhà Tr.đồng 1.380 9 10.000
725
4- Doanh thu khác Tr.đồng 24.533 818 10.000
41
III-Tổng lợi nhuận trớc thuế
Tr.đồng 5.671 103 5.787 102
Chia ra : - Lợi nhuận xây lắp Tr.đồng 3.800

4.047 107
- Lợi nhuận SXCN & VLXD Tr.đồng (1.140)

170 -15
- Lợi nhuận kinh doanh nhà, ĐT Tr.đồng 276


800 290
- Lợi nhuận SX, kinh doanh khác Tr.đồng 2.735

770 28
IV- tỷ suất Cổ tức
%
14 93 14,5 103,6
V- Đầu t XDCB
Tr.đồng
17.527 62 24.765 141
- Đầu t phát triển nhà,đô thị nt 10.017

20.765 207
- Đầu t phát triển khu công nghiệp nt

-

- Đầu t mở rộng sản xuất nt

- Đầu t chiều sâu thiết bị nt 7.510

4.000 53
VI-Lao động và tiền lơng

5-Thu nhập bình quân ngời/tháng 1000đ 1.718 132 1.740 101
Trong đó: - Lao động trong nớc nt 1.718

1.740 101
- Lao động ngoài nớc nt


VIII. Chỉ tiêu đào tạo

305 123 330 108
1. Nhu cầu đào tạo ngời -

35

Trong đó: + Đào tạo mới nt

35

+ Đào tạo lại nt

2. Bồi dỡng nâng cao: nt 305 - 295 97
+ Trình độ nghiệp vụ nt 193

183 95
+ Tay nghề công nhân nt 112

112 100
3-Kinh phí đào tạo Tr.đồng 60,35 40 91 151
Bảng 1.5 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2006
Các chỉ tiêu chủ yếu Đ/v tính TH 2006
% so với
KH 2006
Dự kiến
KH2007
%
KH/TH
1 2 3 .4 5 6=5/3

I-Tổng giá trị Sxkd
Tr.đồng 241.714 101 300.000 124,11
II-Tổng doanh thu
Tr.đồng 202.623 113 220.000 109
Chia ra : 1-Doanh thu xây lắp Tr.đồng 178.349 109 193.000
108
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
14
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
2- Doanh thu SXCN & VLXD Tr.đồng 11.600 166 8.000
69
3- Doanh thu kinh doanh nhà Tr.đồng 3.173 63 10.000
315
4- Doanh thu khác Tr.đồng 9.501 238 9.000
95
III-Tổng lợi nhuận trớc thuế
Tr.đồng 5.310 176 7.553 142
Chia ra : - Lợi nhuận xây lắp Tr.đồng 1.963 92 2.123 108
- Lợi nhuận SXCN & VLXD Tr.đồng -

80

- Lợi nhuận kinh doanh nhà, ĐT Tr.đồng 1.269 317 4.000 315
- Lợi nhuận SX, kinh doanh khác Tr.đồng 2.078 1.039 1.350 65
IV- tỷ suất Cổ tức
%
14 100 14,0 100,0
V- Đầu t XDCB
Tr.đồng

4.500 67 17.800 396
- Đầu t phát triển nhà,đô thị nt 4.500

16.300 362
- Đầu t phát triển khu công nghiệp nt

- Đầu t mở rộng sản xuất nt

- Đầu t chiều sâu thiết bị nt

1.500

VI-Lao động và tiền lơng

5-Thu nhập bình quân ngời/tháng 1000đ 1.740 100 1.880 108
Trong đó: - Lao động trong nớc nt 1.740

1.880 108
- Lao động ngoài nớc nt

VIII. Chỉ tiêu đào tạo

190

220 116
1. Nhu cầu đào tạo ngời -

20

Trong đó: + Đào tạo mới nt


20

+ Đào tạo lại nt

2. Bồi dỡng nâng cao: nt 190

200 105
+ Trình độ nghiệp vụ nt 105

110 105
+ Tay nghề công nhân nt 85

90 106
3-Kinh phí đào tạo Tr.đồng 40

50 125
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
15
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
1.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quản lí chi phí và giá thành sản phẩm
1.3.3.1. Những thuận lợi
Là đơn vị có bề dày lịch sử, cán bộ công nhân viên đã có nhiều năm gắn bó
trong ngành Xây dựng.
Lực lợng công nhân có tay nghề cao, đa dạng, chiếm tỷ lệ lớn.
Có gần 200 kỹ s, chuyên viên kinh tế, kỹ thuật viên chuyên ngành, có kinh
nghiệm trong quản lý tổ chức và điều hành sản xuất.
Cán bộ công nhân viên đã đợc rèn luyện, thử thách qua các thời kỳ lịch sử của
đơn vị.

Nhiều địa bàn hoạt động tiếp tục đợc mở rộng bởi uy tín về: tiến độ, chất lợng
và các mặt quản lý của đơn vị.
Sự đoàn kết gắn bó trong tập thể lãnh đạo, giữa các đơn vị với Công ty, giữa cán
bộ với công nhân.
Đặc biệt có sự quan tâm giúp đỡ và chỉ đạo trực tiếp của Bộ xây dựng và Tổng
công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam về mọi mặt.
1.3.3.1. Những khó khăn
Vốn lu động quá hạn hẹp do vậy phải huy động vốn vay với lãi suất cao dẫn đến
hiệu quả kinh tế còn hạn chế.
Thờng xuyên thiếu vốn đầu t ban đầu cho các công trình thi công đã ảnh hởng
đến tiến độ và sức cạnh tranh của Công ty.
Do tồn tại lịch sử dẫn đến khó khăn về công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản
xuất, bởi số lao động dôi d cao chủ yếu là nữ nên tính cơ động bị hạn chế.
Một số công trình xây dựng do quyết toán chậm nên ảnh hởng đến thu chi của
công ty.
Cùng với nó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đơn vị khác nên giá
thầu một số công trình không đợc phù hợp với kết quả ban đầu.
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
16
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
chơng ii : thực trạng công tác quản lí giá thành
của công ty
cổ phần xây dựng số 1 - vinaconex
2.1. thực trạng quản lí chí phí và giá thành sản phẩm của
công ty CPXD số 1 vinaconex
2.1.1. Tổ chức công tác quản lí chi phí và giá thành sản phẩm của công ty
2.1.1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty
Trong xây lắp công việc đầu tiên là tham gia dự thầu, khi dự thầu Công ty phải
lập hồ sơ dự thầu với các bản thiết kế chất lợng cao có cơ hội trúng thầu lớn. Sau khi

trúng thầu một mặt Công ty phải ký hợp đồng giao khoán toàn bộ cho các đội xây
dựng trực thuộc Công ty, đồng thời tiến hành giao khoán mặt bằng vị trí và lập kế
hoạch mua sắm vật t, xây dựng tiến độ thi công. Mặt khác, Công ty tiến hành giao
nhiệm vụ cho các đơn vị thi công và tổ chức quá trình thi công công trình hoàn thành
dới sự giám sát của chủ đầu t về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công, Công ty sẽ nghiệm
thu từng bộ phận, bàn giao công trình đa vào sử dụng và hoàn thành hồ sơ công trình
đợc quyết toán.
Đối với các công trình đợc Tổng Công ty đa xuống, khi thực hiện xong Công ty
phải gửi quyết toán lên Tổng Công ty. Các công trình Công ty tự đấu thầu, sau khi thi
công xong Công ty cũng phải gửi quyết toán lên Tổng Công ty, cuối năm báo cáo về
doanh thu đạt đợc mỗi công trình, Công ty sẽ giao khoán cho các đội có dự toán chi
phí trớc các đội tự làm. Cuối kỳ và khi bàn giao công trình, các đội xây dựng phải gửi
quyết toán lên Công ty, lãi lỗ các đội phải tự chịu trách nhiệm. Về phần mình, Công ty
chỉ quản lý vĩ mô đối với các đội, tuy nhiên Công ty vẫn phải quản lý trực tiếp một số
công trình, quản lý tập trung nhng mức độ quản lý vẫn giao cho các đội tự làm.
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
17
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất xây lắp của công ty
2.1.1.2. Phân cấp quản lý tài chính của Công ty:
Công tác quản lý tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng số 1 đợc áp dụng theo
hình thức tập trung, nên trong việc quản lý vốn tại công ty và các đơn vị trực thuộc đều
chịu sự quản lý trực tiếp của lãnh đạo công ty. Đối tợng quản lý là các công trình và
hạng mục công trình. Các chủ nhiệm công trình, các đội trởng đội xây dựng phải chịu
trách nhiệm trớc HĐQT và Giám đốc Công ty về việc sử dụng vốn kinh doanh.
Do sản phẩm xây dựng của Công ty chủ yếu là các công trình xây dựng cơ bản
nh: nhà trung c, các văn phòng của các cơ quan Nhà nớc, trờng học,... đặc biệt là xây
dựng những khu đô thị cho các thành phố, tỉnh lị. Xuất phát từ đặc điểm xây dựng đó
mà quá trình sản xuất của Công ty diễn ra liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều

giai đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán thiết kế và địa điểm thi công khác
nhau. Vì vậy để tổ chức kinh doanh Công ty đã lập ra các đội xây dựng và phần lớn
trong số này đợc tổ chức quản lý theo cơ chế khoán gọn công trình nhng đặt dới sự
quản lý của Công ty.
2.1.1.3. Công tác kế hoạch hóa tài chính của Công ty:
Công tác kế hoạch hóa tài chính của Công ty đợc lập bao gồm các kế hoạch chủ
yếu sau:
- Kế hoạch chi phí: Phòng kế toán lập.
- Kế hoạch khấu hao: Phòng kế toán lập.
- Kế hoạch tiền lơng: Phòng tổ chức và phòng kế toán lập.
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
18
Nhận thầu
Mua vật tư, tổ chức ngày thi
công
Lập kế hoạch thi công
Tổ chức thi công
Nghiệm thu,
bàn giao công
trình
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Văn Cơng
Lớp : CN46A
- Kế hoạch lợi nhuận: Phòng kinh tế thị trờng và phòng kế toán lập.
- Kế hoạch đầu t XDCB: Phòng đầu t và phòng kế toán lập.
Kế hoạch tài chính của công ty đợc lập căn cứ vào:
- Các chính sách chế độ của Nhà nớc.
- Mức thực hiện của năm.
- Các kế hoạch có liên quan.
- Dự báo số tăng giảm năm kế hoạch.
Sau khi kế hoạch đợc HĐQT và Ban Giám đốc phê duyệt thì kế hoạch trở thành

mệnh lệnh để các phòng chức năng của Công ty thực hiện
Hàng năm khi kết thúc năm tài chính vào quý 4, căn cứ vào số liệu đã đạt đợc
trong năm báo cáo, phòng kế toán quyết toán báo cáo lên cơ quan cấp trên.
2.1.2. Thực trạng công tác quản lí chi phí và giá thành sản phẩm của công ty
2.1.2.1. Đặc điểm liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của
Công ty cổ phần xây dựng số 1
Cũng nh hầu hết các Công ty xây lắp khác trong ngành, Công ty cổ phần xây
dựng số 1 luôn coi trọng đúng mức việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để xác
định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất. Trên cơ sở đó, xác định đúng đối tợng tính giá
thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phơng pháp tính giá thành phù hợp. Có thể tóm tắt
quy trình thi công một công trình xây lắp ở Công ty nh sau:
Trờng ĐHKTQD Hà Nội Khoa Quản trị kinh doanh
19

×