Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

etab- ứng dụng phần mềm để tính toán tải trọng gió

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.75 KB, 5 trang )

TẢI TRỌNG GIÓ
1. Gió tónh
Giá trò tiêu chuẩn thành phần tónh của áp lư ïc gió
 
czkWW
jj 0

trong đó:

c
là hệ số khí động. Mặt đón gió
8.0c
, mặt hút gió
6.0c

 
j
zk
là hệ số tính đến sư ï thay đổi của áp lư ïc gió theo chiều cao. Tra bảng phụ thuộc vào cao độ
j
z
và dạng đòa hình

0
W
là giá trò áp lư ïc gió tiêu chuẩn . Đối với vùng ảnh hư ởng của bão đư ợc đánh giá là yếu, giá trò
của áp lư ïc gió đư ợc giảm đi
2
/10 mdaN
đối với vùng I-A,
2


/12 mdaN
đối với vùng II -A,
2
/15 mdaN
đối với vùng III-A.
2. Gió động
Đối với nhà cao tầng cao trên 40 m, khi tính tải trọng gió phải kể đến thành phần động của tải
trọng gió.
2.1. Công trình có tần số dao động riêng thư ù nhất thoả mãn bất đẳng thư ùc
L
ff 
1
thì giá trò tiêu chuẩn thành pha àn động của áp lư ïc gió
pj
W
tác dụng lên phần thư ù
j
của công trình đư ợc
xác đònh theo công thư ùc

jjpj
WW 
trong đó:

L
f
là giá trò giới hạn của tần số dao động riêng, tra bảng phụ thuộc vào vùng áp lư ïc gió và hệ số

, trong đó đối với nhà cao tầng bằng bê tông cốt thép
3.0

 Tần số dao động đầu tiên
1
f
sẽ nhận đư ợc tư ø chư ơng trình Etabs

j
W
là giá trò tiêu chuẩn thành phần tónh của áp lư ïc gió

j

là hệ số áp lư ïc động của tải trọng gió tra bảng phụ thuộc vào cao độ
j
z
và dạng đòa hình


là hệ số tư ơng quan không gian áp lư ïc động của tải trọng gió , phụ thuộc kích thư ớc mặt đón
gió, trong đó với gió phư ơng X,
L
,
H
; với gió phư ơng Y,
D
,
H
.
2.2. Công trình có tần số dao động riêng cơ bản thư ù
s
thoả mãn bất đẳng thư ùc

1

sLs
fff
thì cần phải tính thành phần động của tải trọng gió với
s
dạng dao động. Trong đó
L
f
là giá trò giới hạn
của tần số dao động riêng , tra bảng phụ thuộc vào vùng áp lư ïc gió và hệ số

, trong đó đối với nhà cao
tầng bằng bê tông cốt thép
3.0
.
Tần số dao động đầu tiên
1
f
sẽ nhận đư ợc tư ø chư ơng trình Etabs, còn hai tần số tiếp theo sẽ đư ợc
tính toán theo công thư ùc
1
2
1
2
2
ff












1
2
1
3
3
ff











trong đó:
875.1
1

;

694.4
2

;
86.7
3

.
Giá trò tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thư ù
j
ư ùng với dạng dao
động riêng thư ù
i
đư ợc xác đònh theo công thư ùc
 
jiiijjip
yMW 
trong đó:

j
M
là khối lư ợng tập trung của phần công trình thư ù
j

i

là hệ số động lư ïc ư ùng với dạng dao động thư ù
i
, phụ thuộc vào thông số
i


và độ giảm loga
của dao động

(Đư ờng cong 1 ư ùng với
)3.0
. Trong đó:
i
i
f
W
940
0

 
2.1
là hệ số tin cậy của tải trọng gió,
0
W
tính bằng đơn vò
2
mN
,
i
f
là tần số dao động riêng
thư ù
i

ji

y
là biên độ dạng dao động riêng thư ù
i
tại cao độ
j
z
, đư ợc xác đònh theo công thư ùc
 
****
chcosshsin
jijiijijiji
By  
với:
o
875.1
1

;
694.4
2

;
86.7
3

o
365.1
1
B
;

98.0
2
B
;
1
3
B
o
H
z
j
j

*

, với
H
là chiều cao của toàn bộ công trình

i

là hệ số đư ợc xác đònh bằng cách chia công trình thành
n
phần, trong phạm vi mỗi phần tải
trọng gió có thể coi như không đổi
 
 






n
j
jji
n
j
Fjji
i
My
Wy
1
2
1

với
Fj
W
là giá trò tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thư ù
j
của công
trình
ijjFj
WW 
j
W
là giá trò tiêu chuẩn thành phần tónh của áp lư ïc gió,
j

là hệ số áp lư ïc động của tải trọng gió

tra bảng phụ thuộc vào cao độ
j
z
và dạng đòa hình
i

là hệ số tư ơng quan không gian áp lư ïc động của tải trọng gió . Đối với dạng dao động thư ù nhất
1

phụ thuộc kích thư ớc mặt đón gió, trong đó với gió phư ơng X,
L
,
H
; với gió phư ơng
Y,
D
,
H
. Với các dạng dao động khác
1
i

.
2.3. Giá trò tính toán thành phần động của tải trọng gió
   

jip
tt
jip
WW 

Trong đó:

2.1
là hệ số tin cậy của tải trọng gió


là hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian, lấy
1
.

×