Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Câu hỏi ôn tập môn Đường lối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.59 KB, 13 trang )

CÂU HỎI 3 ĐIỂM
Câu hỏi: Phân tích mục tiêu xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị
3 điểm
trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
1. Mục tiêu cơ bản: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
1
XHCN, làm cho nó phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế
thị trường, thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển
nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ
vững định hướng XHCN, thực hiện thắng lợi mục tiêu “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Xây dựng và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
2. Mục tiêu đến 2010:
2
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật đảm bảo cho nền
1
kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển thuận lợi. Phát huy vai
trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các
thành phần kinh tế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng mô hình quản
trị hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế.
- Đổi mới cơ bản tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự
0,25
nghiệp công.
- Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thồng nhất
0,25
trong cả nước, từng bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới
- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển
0,25
văn hóa, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và phát huy vai trò
0,25


của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân
trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội.
Câu hỏi: Phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng và hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta?
1. Một là, nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy
luật khách quan của kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với
điều kiện Việt Nam, đảm bảo định hướng XHCN của nền kinh tế.
2. Hai là, Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của chủ
thể kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị trường, giữa thể
chế kinh tế với thể chế chính trị - xã hội, giữa nhà nước, thị trường và
xã hội. Gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công
bằng xã hội, phát triển văn hóa và bảo vệ môi trường.
3. Ba là, Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường
của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta.
Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững độc lập, chủ
quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

3 điểm
0,75
0,75

0,5


4. Bốn là, Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực
tiễn quan trọng, bức xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa
làm vừa tổng kết kinh nghiệm.
5. Năm là, Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả
quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị
trong quá trình thực hiện cơ chế thị trường định hướng XHCN.


0,5
0,5

Câu hỏi: Phân tích nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được 3 điểm
thông qua tại hội nghị thành lập Đảng CSVN 3/2/1930? Ý nghĩa của
Cương lĩnh?
* Nội dung của cương lĩnh đầu tiên: (Phân tích)
2,5
- Phương hướng của cách mạng Việt nam: “Làm tư sản dân quyền
0,5
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ đế quốc xâm
0,5
lược và phong kiến, giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân
cày.
- Lực lượng cách mạng: lực lượng chủ yếu của CM là giai cấp công
0,5
nhân, giai cấp nông dân, đồng thời lôi kéo TTS, trí thức, trung nông,
Thanh niên, Tân Việt; lợi dụng, từng bước trung lập hoá phú nông,
trung tiểu địa chủ, tư bản An Nam nếu chưa rõ mặt phản cách mạng
- Đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít 0,25
của cách mạng thế giới, nhất là cách mạng vô sản
- Giai cấp lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản, thông qua đội tiền 0,25
phong là Đảng Cộng sản
* Ý nghĩa cương lĩnh
0,5
- Tuy là vắn tắt nhưng Cương lĩnh đã xác định đúng những vấn đề
chiến lược, sách lược của cách mạng Việt Nam.
- Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc với tư tưởng cốt lõi là giải quyết

đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, quốc gia và quốc tế,
gắn độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Cương lĩnh là ngọn cờ để tập hợp các lực lượng cách mạng: là vũ khí
lý luận sắc bén để đấu tranh chống các tư tưởng, hành động sai trái.
- Cương lĩnh đã đặt nền móng cho việc hoàn chỉnh đường lối cách
mạng trong những giai đoạn cách mạng tiếp theo.
Câu hỏi: Phân tích nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng 3 điểm
chiến chống Mỹ cứu nước?
a, Nguyên nhân: Là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố, trong đó
1


nhân tố quan trọng là:
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN - một Đảng có đường lối
chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo.
- Cuộc chiến đấu đầy hy sinh gian khổ của nhân dân và quân đội cả
nước, đặc biệt là cán bộ chiến sĩ, đồng bào yêu nước ở miền Nam
ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng đáng với danh hiệu “Thành
đồng Tổ quốc”.
- Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc XHCN của
đồng bào chiến sỹ miền Bắc, một hậu phương vừa chiến đấu vừa xây
dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết
sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâm
lược.
- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự
ủng hộ giúp đỡ to lớn của các nước XHCN anh em, sự ủng hộ nhiệt
tình của chính phủ và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân
dân tiến bộ Mỹ.
b, Ý nghĩa
* Đối với nước ta:

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (tính từ
1954); 30 năm chiến tranh cách mạng (tính từ năm 1945), 115 năm
chống đế quốc thực dân phương Tây (tính từ năm 1858).
- Đưa lại độc lập, thống nhất đất nước. Hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc ta, hoà bình, độc lập, cả nước đi
lên CNXH.
- Tăng thêm thế và lực cho cách mạng Việt Nam.
- Để lại niềm tự hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp
dựng nước và giữ nước.
- Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế.
* Đối với cách mạng thế giới:
- Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của CNĐQ vào CNXH kể từ sau
khi chiến tranh thế giới lần thứ 2. Bảo vệ vững chắc tiền đồn phía
Đông Nam Á của CNXH.
- Làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ,
gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mỹ trước

0,25
0,25

0,25

0,25

2,5
0.25

0.25
0.25

0.25
0.25
0,25

0.25

0,25


mắt và lâu dài.
- Góp phần làm suy yếu CNĐQ, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng
của chủ nghĩa đế quốc ở ĐNA, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi
của CNTD mới trên thế giới
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ trên thế giới

0,25
0,25

Câu hỏi: Những điểm bổ sung, phát triển, hoàn thiện căn bản đường
lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Đại hội Đảng II (1951)?
- Xác định tính chất, mâu thuẫn xã hội, yêu cấu khách quan của xã hội
Việt Nam. (Nội dung – phân tích)
- Xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam. (Nội dung - phân tích)
- Xác định nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các nhiệm vụ của CM. (Nội
dung - phân tích)
- Xác định lực lượng CM và phương pháp cách mạng. (Nội dung phân tích)
- Đưa ra khái niệm mới: cách mạng DTDCND. (Nội dung - phân tích)
- Lựa chọn hình thức nhà nước và con đường phát triển. (Nội dung phân tích)
- Về công tác xây dựng đảng và mối quan hệ giữa cách mạng VN và

cách mạng thế giới. (Nội dung – phân tích)

3
điểm
0,5

Câu hỏi: Phân tích mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng
trong thời kỳ đổi mới đất nước?
* Mục tiêu chiến lược (Phân tích)
- Xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp, có cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại
- Có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Có đời sống vật chất, tinh thần cao
- Quốc phòng, an ninh vững chắc
- Dân giàu, nước mạnh, xã hội, dân chủ, công bằng, văn minh
* Mục tiêu đến năm 2000 (Phân tích)
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đến giải quyết
các vấn đề bức xúc về xã hội
- Bảo đảm an ninh, quốc phòng
- Cải thiện đời sống nhân dân
- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế
- Tạo tiền đề vững chắc cho bước phát triển cao hơn vào đầu thế kỷ
sau
* Mục tiêu đến năm 2020

3 điểm

0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,5

1

1

1


- Đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
(Phân tích)
Câu hỏi: Phân tích những bổ sung, phát triển và hạn chế, nguyên
nhân hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 sơ với Cương
lĩnh chính trị đầu tiên (Được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng
ngày 3/2/1930)?
1. Bổ sung, phát triển
- Bổ sung, phát triển về phương hướng, con đường phát triển của cách
mạng Việt Nam (Phân tích)
- Bổ sung, phát triển về phương pháp đấu tranh cách mạng (Phân tích)
- Bổ sung phát triển về xây dựng Đảng (Phân tích)
2. Hạn chế - nguyên nhân
* Hạn chế: (Nêu hạn chế và phân tích)
* Nguyên nhân (Nêu nguyên nhân và phân tích)

3 điểm

1


1

Câu hỏi: Tại sao Đại hội Đảng VI xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm
của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước
- Căn cứ vào lý luận của CNMLN về vai trò của nhân tố kinh tế đối với
đời sống xã hội...
- Mối quan hệ và vai trò của kinh tế với các lĩnh vực khác của đời sống
xã hội
- Thực trạng nền kinh tế VN lâm vào khủng hoảng toàn diện

3

Câu hỏi: Phân tích chủ trương đổi mới của đại hội Đảng VI về kinh tế?
- Chủ trương sắp xếp lại nền kinh tế quốc dân theo cơ cấu hợp lý, tập
trung vào thực hiện 3 chương trình: lương thực thực phẩm; hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.
- Chủ trương sử dụng, cải tạo các thành phần kinh tế, chấp nhận nền kinh
tế có nhiều thành phần.
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế theo hướng xoá bỏ cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp, thiết lập cơ chế mới: kế hoạch hoá theo phương thức
hạch toán kinh doanh XHCN
- Giải quyết các vấn đề cấp bách và lưu thông, mở rộng quan hệ kinh tế
đối ngoại

3
0,75

Câu hỏi: Phân tích chủ trương, chính sách của Đại hội Đảng VII về
phát triển từng thành phần kinh tế; Những bổ sung, phát triển của

Đại hội Đảng VIII, IX, X về các thành phần kinh tế?
* Các thành phần kinh tế do Đại hội VII xác định
- Kinh tế quốc doanh: củng cố phát triển trong những ngành, lĩnh vực

1
1
1

0,75
0,75

0,75

3 điểm
2


then chốt, nắm các doanh nghiệp trọng yếu, giữ vai trò chủ đạo
- Kinh tế tập thể: hình thức phổ biến là HTX, được đổi mới tổ chức và
hoạt động, phát triển rộng rãi đa dạng trong các ngành nghề với quy
mô, mức độ tập thể hoá khác nhau.
- Kinh tế cá thể: khuyến khích phát triển trong các ngành nghề, ở cả
nông thôn và thành thị, không hạn chế về quy mô.
- Kinh tế tư bản tư nhân: phát triển không hạn chế về quy mô, địa bàn
trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
- Kinh tế gia đình không phải là một thành phần kinh tế độc lập nhưng
được khuyến khích phát triển
* Bổ sung, phát triển của Đại hội VIII, IX, X về các thành phần kinh
tế
- Đại hội VIII: Xác định có kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác nòng cốt

là hợp tác xã; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế cá thể tiểu chủ; kinh tế
tư bản tư nhân.
- Đại hội IX xác định có: kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể nòng cốt là
hợp tác xã; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư
bản nhà nước; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đại hội X xác định có: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài)
- Đại hội XI xác định có….
Câu hỏi: Thành tựu, hạn chế thời kỳ thực hiện chủ trương, đường lối
đối ngoại của Đảng trong sự nghiệp Đổi mới đất nước?
* Thành tựu- nguyên nhân
- Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch, tạo môi trường
quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ XHCN
- Từng bước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế theo hướng
đa dạng hoá, đa phương hoá với tất cả các nước
- Giải quyết hoà bình các vấn đề thế giới, lãnh thổ, biển đảo với các
nuớc có liên quan
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong
nước với sức mạnh quốc tế, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế
- Tăng cường thu hút đầu tư mọi nguồn lực đến Việt Nam
- Thúc đẩy cạnh tranh, phát triển nền kinh tế theo hướng chuẩn hoá
quốc tế
*Hạn chế - nguyên nhân
- Cần chủ động, tích cực hơn nữa trong hội nhập quốc tế
- Hoàn thiện hơn hệ thống, thể chế, pháp luật
- Cần đẩy mạnh đổi mới, phát triển công nghệ, quy trình sản xuất,

1


3 điểm
2

1


cạnh tranh, xây dựng nguồn nhân lực, cải cách hành chính
- Thiếu phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cấp, các ngành
- Cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại chậm đổi mới
Câu hỏi: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo;
Quyết định nội dung phương hướng tiến lên của xã hội VN.
- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn đã khẳng định vai trò
thống trị hệ tư tưởng vô sản, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo và sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân VN
- Khẳng định phương hướng phát triển tất yếu khách quan của xã hội
VN, gắn độc lập dân tộc với CNXH, là trung tâm quy tụ mọi lực lượng,
mọi giai tầng xã hội
- Góp phần quan trọng vào công cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới
giành ĐLDT, DC và tiến bộ xã hội.
- Đảng ra đời gắn liền với tên tuổi và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.

2
0,5
0,5

0,5


0,25
0,25

Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân của quá trình thực hiện chủ
2
trương CNH-HĐH đất nước của Đảng trong thời kỳ đổi mới?
1. Kết quả
* Thành tựu
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật của đất nước được tăng cường, khả năng độc
1
lập, tự chủ của nền kinh tế được nâng cao
- Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển biến căn bản theo hướng CNHHĐH
- CNH-HĐH đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế – xã hội
* Hạn chế
0,5
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế còn thấp so với khả năng của đất nước và so
với các nước trong khu vực
- Chưa sử dụng tốt nguồn lực của đất nước cho CNH-HĐH
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, chưa coi trọng phát huy tiềm
năng của các vùng kinh tế trọng điểm
- Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho CNH-HĐH
còn nhiều bất cập
2. Nguyên nhân
0,5
-Hệ thống thể chế, chính sách còn nhiều bất cập
- Chỉ đạo triển khai thực hiện còn nhiều hạn chế
- Cải cách hành chính chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đẩy
mạnh CNH-HĐH



Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân cơ bản trong công tác đối
2 điểm
ngoại của Đảng thời kỳ trước đổi mới (1975 – 1985)?
* Thành tựu và ý nghĩa
1
- Quan hệ với các nước XHCN, đặc biệt là Liên Xô được tăng cường
- Thiết lập và đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước, nhiều tổ chức quốc
tể
- Tranh thủ được nguồn viện trợ đáng kể góp phần khôi phục đất nước
sau chiến tranh.
- Tranh thủ được sự ủng hộ của nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế, tạo
nhiều thuận lợi cho triển khai các hoạt động đối ngoại sau này.
* Hạn chế và nguyên nhân:
1
- Quan hệ quốc tế gặp những trở ngại lớn: uy tín của Việt Nam trên
trường quốc tế bị giảm sút.
- Nước ta bị bao vây, cấm vận về kinh tế, bị cô lập về chính trị và phải
đương đầu với kiểu “Chiến tranh phá hoại nhiều mặt” của các thế lực thù
địch
- Nguyên nhân cơ bản: chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động
giản đơn, nóng vội. Chưa nắm bắt được xu thế quốc tế, không kịp thời
đổi mới quan hệ đối ngoại cho phù hợp.
Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân của việc thực hiện chủ trương
của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới nước ta?
* Kết quả
+ Thành tựu
- Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị có nhiều đổi mới, góp
phần xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ XHCN
- Tổ chức bộ máy, xây dựng tinh gọn, hiệu quả
- Từng bước giải quyết tốt mối quan hệ và đổi mới nội dung, phương

thức hoạt động giữa các thành tố cấu thành hệ thống chính trị
- Đảng thường xuyên coi trọng đổi mới, chỉnh đốn Đảng ngang tầm với
Đảng cầm quyền; Nhà nước được cải cách, xây dựng theo hướng nhà
nước pháp quyền XHCN; mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị, xã hội
có nhiều đổi mới về nội dung, phương thức hoạt động, hướng mạnh về
cơ sở
+ Hạn chế
- Năng lực, hiệu quá lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả của quản lý
Nhà nước, hoạt động của mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị, xã hội
chưa ngang tầm với yêu cầu của tình hình mới
- Cải cách hành chính chậm, bộ máy cồng kềnh, còn một bộ phận không

2
1

0,5


nhỏ cán bộ, đảng viên, công chức quan liêu, thoái hoá
- Đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước,
Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội còn chậm, lúng túng
+ Nguyên nhân hạn chế
- Chưa thống nhất cao trong hệ thống chính trị về đổi mới, xây dựng hệ
thống chính trị trong thời kỳ mới
- Đổi mới hệ thống chính trị còn biểu hiện chậm so với đổi mới kinh tế
và hội nhập quốc tế
- Nhiều vấn đề lý luận về hệ thống chính trị còn đang phải làm rõ
Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân hạn chế trong quá trình thực
hiện chủ trương xây dựng, phát triển văn hoá trong thời kỳ đổi mới?
* Kết quả, ý nghĩa

+ Thành tựu
- Có bước đổi mới tư duy về văn hoá, xây dựng, phát triển văn hoá
- Đã tích cực trong đào tạo, xây dựng con người mới XHCN, xây dựng
môi trường văn hoá văn minh, lành mạnh
- Xây dựng, phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Giáo dục đào tạo có những bước phát triển mới
- Khoa học công nghệ gắn bó hơn với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội
+ Hạn chế
- Kết quả đạt được chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới
đất nước, chưa tương xứng, đồng bộ với phát triển kinh tế
- Đạo đức, lối sống xã hội còn nhiều diễn biến phức tạp
- Một bộ phận cán bộ đảng viên, công chức thoái hoá về phẩm chất đạo
đức, đạo đức công vụ kém, không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
- Xây dựng thể chế, chính sách về văn hoá còn chậm, thiếu đồng bộ,
tính khả thi chưa cao
- Tình trạng lạc hậu về văn hoá ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
dân tộc thiểu số chưa được giải quyết tốt
+ Nguyên nhân hạn chế
- Các cấp, ngành và nhân dân chưa quán triệt và thực hiện tốt quan điểm,
chủ trương của Đảng về văn hoá
- Chưa xây dựng đồng bộ các thể chế, chính sách phát triển văn hoá
trong cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đang gia tăng
- Một bộ phận văn hoá hoạt động theo thị hiếu, chạy theo thương trương
Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân của quá trình thực hiện chủ
trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới

0,5

f2


1

0,5

0,5

2


đất nước?
* Kết quả
+ Thành tựu
- Tính năng động, chủ động, tự lực tự cường của các giai tầng xã hội
được phát huy
- ý thức xã hội, cộng đồng xã hội của nhân dân được đề cao, tính tích
cực, sáng tạo được phát huy
- Thực hiện công bằng xã hội được coi trọng, nhất là trong phân phối
theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu
- Gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với giải quyết các vấn đề xã
hội, bảo vệ môi trường, sinh thái
- Phát huy mạnh tính năng động trong kiến tạo việc làm, thu nhập của
nhân dân. Mọi người được tự do làm giàu hợp pháp, bình đẳng theo
pháp luật
- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu xã hội theo hướng đa dạng
+ Hạn chế
- Dân số vẫn tăng nhanh, chất lượng dân số thấp, nhất là những vùng
sâu, xa và khó khăn
- Phân hoá giàu – nghèo, bất công xã hội đáng báo động
- Vấn đề việc làm, bức xúc xã hội là sức ép lớn
- Tệ nạn xã hội gia tăng, diễn biến phức tạp

- Ô nhiễm môi trường sinh thái
- Hệ thống giáo dục lạc hậu, nhiều bất công
+ Ý nghĩa
- Một bộ phận không nhỏ nhân dân còn chạy theo lợi ích kinh tế đơn
thuần
- Quản lý nhà nước đối với xã hội còn nhiều hạn chế
Câu hỏi: Cơ hội và thách thức trong thực hiện đường lối đối ngoại, hội
nhập quốc tế của Đảng hiện nay?
* Cơ hội
- Xu thế chung của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển
- Xu thế toàn cầu hoá kinh tế mang lại nhiều nhân tố tích cực
- Cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới phát triển mạnh
- Thành tựu của sự nghiệp đổi mới đất nước
* Thách thức
- Nền kinh tế đang trong quá trình phát triển, hoàn thiện, còn bộc lộ
nhiều bất cập
- Tác động mặt trái của quá trình toàn cầu hoá
- Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước và năng lực cạnh

1

0,5

0,5

2
1

1



tranh của nền kinh tế với thế giới còn yếu
Câu hỏi: Nhiệm vụ, mục tiêu và phương châm đối ngoại của Đảng, Nhà
nước ta trong thời kỳ đổi mới?
* Nhiệm vụ, mục tiêu
- Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi
để đẩy mạnh phát triển KT-XH, đẩy mạnh CNH-HĐH, thực hiện thắng
lợi sự nghiệp đổi mới đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng
và văn minh.
- Góp phần tích cực vào đấu tranh của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
* Phương châm
- VN là bạn, là đối tác tin cậy của các nước
- Tham gia tích cực vào hợp tác quốc tế, khu vực
- Phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển
- Chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả
Câu hỏi: Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong thực hiện đường lối đối
ngoại trong thời kỳ mới?
- Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
- Giải quyết hài hoà các lợi ích, vừa bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc vừa
thực hiện nghĩa vụ quốc tê
- Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại đa dạng hoá, đa phương hoá, “thêm bạn
bớt thù”, tranh thủ ngoại lực, phát huy nội lực
- Vừa hợp tác, đấu tranh, cạnh tranh trong quan hệ quốc tế
- Thực hiện đường lối đối ngoại là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước,
toàn dân
- Gắn chặt chẽ hoạt động đối ngoại với tăng cường quốc phòng – an
ninh, bảo vệ tổ quốc, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, của lợi ích quốc
gia dân tộc

Câu hỏi: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm
lược?
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, Bác Hồ
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân
- Xây dựng được LLVT nhân dân hùng mạnh
- Xây dựng, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân

2

0,5

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
2
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

2
0,5
0,5
0,25

0,25


- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, xây dựng lực lượng hậu phương vững
mạnh.
- Xây dựng được tình đoàn kết liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương,
được sự giúp đỡ của quốc tế

0,25

Câu hỏi: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
- Bảo vệ, phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám
- Đập tan ách thống trị tàn bạo của TDP ở Đông Dương
- Mở ra cho cách mạng VN một thời kỳ phát triển mới
- Khẳng định sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới,
chứng minh cho chân lý thời đại...
- Đóng góp những kinh nghiệm qúy về đấu tranh giải phóng dân tộc

2
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25

Câu hỏi: Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng
thắng Tám năm1945?
1. Kết quả và ý nghĩa
* Là một trong những trang sử vẻ vang, chói lọi nhất và là một bước

ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam
- Đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, phát-xít gần một thế kỷ,
lật đổ chế độ phong kiến hàng ngàn năm, lập nên nước Việt Nam Dân
chủ cộng hòa
- Nhân dân ta trở thành người làm chủ đất nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam (Đông Dương) trở thành Đảng cầm quyền,
lãnh đạo chính quyền
- Giành độc lập dân tộc, tự do, dân chủ cho nhân dân
* Khẳng định xu thế phát triển của dân tộc Việt Nam (Nội dung?)
* Tổng kết được nhiều kinh nghiệm quý (Nội dung?)
* Chứng minh được sự đúng đắn, sáng tạo của Đảng (Nội dung?)
* Góp phần vào bảo vệ hòa bình thế giới, đóng góp vào phong trào cách
mạng thế giới (Nội dung?)
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân khách quan (Nội dung?)
- Nguyên nhân chủ quan (Nội dung?)

2

0,25

0,25

1,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,75



×