Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Ma tran de kiem tra mon Tieng Viet HKI nam hoc 20162017 theo thong tu 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.5 KB, 16 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I – LỚP 1
NĂM HỌC: 2016-2017
Yêu cầu về Kiến thức và kĩ năng:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 tiếng/phút. Đọc trơn, rành mạch, rõ ràng.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 20 chữ/15 phút. Chữ viết 2 dòng li, nối nét rõ ràng, chữ viết
đúng mẫu, trình bày sạch đẹp. Có thể sủ dụng bút chì để viết.
Số câu/
Mức 1,2
Mức 3
Mức 4
số điểm/ TN
HT
TN
HT
TN
HT
TL
TL
TL
Câu số
KQ
khác
KQ
khác
KQ


khác
Số câu
1
1. Đọc:
a) Đọc
Số điểm
2
Học sinh bốc thâm 1 trong 4
vần
Câu
số
1
đề để đọc.
Số câu
1
-Đọc thành tiếng 4 vần (Từ
b) Đọc
bài 29 đến bài 76)
Số điểm
4
từ
-Đọc thành tiếng 4 từ ứng
Câu số
2
dụng
Số câu
1
c) Đọc
-Đọc thành tiếng 1 câu ứng
Số điểm

4
câu
dụng (Từ bài 29 đến bài 76)
Câu số
3
Số câu
2
1
Tổng
Số điểm
6
4
2. Viết:
Số câu
1
a) Viết
-Viết 6 vần (Từ bài 29 đến bài
Số điểm
3
vần
76) – Mỗi vần viết ít nhất 3
Câu số
1
lượt
Số câu
1
b) Viết
-Viết 4 từ (Từ bài 29 đến bài
Số điểm
2

từ
76) – Mỗi từ viết ít nhất 2
Câu số
2
lượt.
Số câu
1
-Viết 1 câu ứng dụng (Từ bài c) Viết Số điểm
2
câu
29 đến bài 76) – Viết 1 lượt.
Câu số
3
3
Số câu
Tổng
10
Số điểm
*Lưu ý: Điểm mỗi bài kiểm tra (Đọc, Viết) làm tròn 0,5 thành 1, Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và viết.
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Tổng
TN
KQ

TL
1
2
1

4
1
4
3
10
1
3
1
2
1
2
3
10

HT
khác


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I – LỚP 2
NĂM HỌC: 2016-2017
Yêu cầu về Kiến thức và kĩ năng:
-Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong HKI. Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút. Hiệu ý chỉnh của đoạn, nội dung của bài, trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đã đọc.
-Nghe viết chính xác đoạn văn ngắn khoảng 40 chữ/ 15 phút. Biết phân biệt âm vần trong bài tập chính tả. Biết viết 1 đoạn

văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo chủ để có câu hỏi gợi mở.
Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Đọc thành tiếng:
-Chọn 4 bài tập đọc trong chương
trình (học sinh bốc thâm chọn 1 trong
4 bài để đọc).
-Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn,
bài đọc.
Cộng
b) Đọc hiểu.
1.Đọc: (Đọc thầm và trả lời câu hỏi).
-Chọn 1 bài tập đọc trong chương
trình.
+Trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đọc.
+Trả lời 1 câu hỏi trong bài đọc liên
quan đến kiến thức đã học về Luyện
từ và câu.
Cộng

Số câu/
số điểm/
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Số câu

Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

TL

Mức 3
HT
khác

TN
KQ

TL

Mức 4
HT
khác

TN
KQ

TL

Tổng
HT

khác

TN
KQ

1
5

1
5

TL
1
5

1
1

1
1

1
1

2
6

Số câu

3


1

4

Số điểm

3

1

4

Câu số

1,2,3

4

Số câu
Số điểm
Số câu

3
3
3

1

1


1
1
1

4
4
4

2

3

5

1

1

4

6

Cộng đọc (Đọc to + Đọc thầm)
Số điểm

HT
khác



Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Chính tả:
Chọn 1 bài Tập đọc trong chương
trình. Nghe - viết chính xác đoạn văn
ngắn khoảng 60 -80 chữ. Biết phân
biệt âm vần trong bài tập chính tả

Số câu/
số điểm/
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Mức 3

1
4

HT
khác
1
1

1


2

TL

HT
khác

TN
KQ

Mức 4

TL

TN
KQ

TL

Tổng
HT
khác

TN
KQ

Số câu
1
1

Số điểm
4
1
2.Viết b) Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn
Số câu
1
ngắn từ 3 đến 5 câu theo chủ để có
Số điểm
5
câu hỏi gợi mở.
Câu số
1
Số câu
1
Cộng
Số điểm
5
Cộng viết (Chính tả + TLV)
2
1
Số câu
9
1
Số điểm
*Lưu ý: Điểm mỗi bài kiểm tra (Đọc, Viết) làm tròn 0,5 thành 1, Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và viết.
Cộng

TL
1
4


1
4
1
5
1
5
2
9

HT
khác
1
1

1
1

1
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I – LỚP 3
NĂM HỌC: 2016-2017

Yêu cầu về Kiến thức và kĩ năng:
-Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong HKI. Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Hiệu ý chỉnh của đoạn, nội dung của bài, trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đã đọc.
-Nghe viết chính xác đoạn văn ngắn khoảng 60 chữ/ 15 phút. Biết phân biệt âm vần trong bài tập chính tả. Biết viết 1 đoạn
văn ngắn từ 5 đến 7 câu theo chủ để có câu hỏi gợi mở.
Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Đọc thành tiếng:
-Chọn 4 bài tập đọc trong chương
trình (học sinh bốc thâm chọn 1 trong
4 bài để đọc).
-Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn,
bài đọc.
Cộng
b) Đọc hiểu.
1.Đọc: (Đọc thầm và trả lời câu hỏi).
-Chọn 1 bài tập đọc trong chương
trình.
+Trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đọc.
+Trả lời 1 câu hỏi trong bài đọc liên
quan đến kiến thức đã học về Luyện
từ và câu.
Cộng
Cộng đọc (Đọc to + Đọc thầm)

Số câu/
số điểm/
Câu số


Mức 1,2
TN
KQ

Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

TL

Mức 3
HT
khác

TN
KQ

TL

Mức 4
HT
khác

TN
KQ


TL

Tổng
HT
khác

TN
KQ

1
5

1
5

1
5
1
1

1
1

1
1

2
6


Số câu

3

1

4

Số điểm

3

1

4

Câu số

1,2,3

4

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

3
3
3

3

1
1
1
1

1
5

TL

1
1

4
4
4
4

2
6

HT
khác


Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Chính tả:

Chọn 1 bài Tập đọc trong chương
trình. Nghe - viết chính xác đoạn văn
ngắn khoảng 80 -100 chữ. Biết phân
biệt âm vần trong bài tập chính tả

Số câu/
số điểm/
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Mức 3

1
4

HT
khác
1
1

1

2


TL

HT
khác

TN
KQ

Mức 4

TL

TN
KQ

TL

Tổng
HT
khác

TN
KQ

Số câu
1
1
Số điểm
4
1

2.Viết b) Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn
Số câu
1
ngắn từ 5 đến 7 câu theo chủ để có
Số điểm
5
câu hỏi gợi mở.
Câu số
1
Số câu
1
Cộng
Số điểm
5
Cộng viết (Chính tả + TLV)
2
1
Số câu
9
1
Số điểm
*Lưu ý: Điểm mỗi bài kiểm tra (Đọc, Viết) làm tròn 0,5 thành 1, Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và viết.
Cộng

TL
1
4

1
4

1
5
1
5
2
9

HT
khác
1
1

1
1

1
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I – LỚP 4
NĂM HỌC: 2016-2017
Yêu cầu về Kiến thức và kĩ năng:
-Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong HKI. Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút. Hiệu ý chỉnh của đoạn, nội dung của bài, trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đã đọc.

-Nghe viết chính xác đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ/ 15 phút. Biết phân biệt âm vần trong bài tập chính tả. Biết viết 1 bài
văn miêu tả theo nội dung chương trình đã học.
Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Đọc thành tiếng:
-Chọn 5 bài tập đọc trong chương
trình (học sinh bốc thâm chọn 1 trong
5 bài để đọc).
-Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn,
bài đọc.
Cộng
b) Đọc hiểu.
1.Đọc: (Đọc thầm và trả lời câu hỏi).
-Chọn 1 bài tập đọc trong chương
trình.
+Trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đọc.
+Trả lời 1 câu hỏi trong bài đọc liên
quan đến kiến thức đã học về Luyện
từ và câu.
Cộng
Cộng đọc (Đọc to + Đọc thầm)

Số câu/
số điểm/
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ


Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

TL

Mức 3
HT
khác

TN
KQ

TL

Mức 4
HT
khác

TN
KQ

TL


Tổng
HT
khác

TN
KQ

1
5

1
5

1
5
1
1

1
1

1
1

2
6

Số câu

6


2

4

Số điểm

6

1

4

Câu số

1,2,3
4,5,6

7,8

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

3
3
3
3


1
1
1
1

1
5

TL

1
1

4
4
4
4

2
6

HT
khác


Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Chính tả:
Chọn 1 bài Tập đọc trong chương
trình. Nghe - viết chính xác đoạn văn

ngắn khoảng 100 -120 chữ. Biết phân
biệt âm vần trong bài tập chính tả

Số câu/
số điểm/
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Mức 3

1
4

HT
khác
1
1

1

2

TL


HT
khác

TN
KQ

Mức 4

TL

TN
KQ

TL

Tổng
HT
khác

TN
KQ

Số câu
1
1
Số điểm
4
1
2.Viết
Số câu

1
b) Tập làm văn: Viết 1 bài văn miêu
Số điểm
5
tả theo nội dung chương trình đã học
Câu số
1
Số câu
1
Cộng
Số điểm
5
Cộng viết (Chính tả + TLV)
2
1
Số câu
9
1
Số điểm
*Lưu ý: Điểm mỗi bài kiểm tra (Đọc, Viết) làm tròn 0,5 thành 1, Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và viết.
Cộng

TL
1
4

1
4
1
5

1
5
2
9

HT
khác
1
1

1
1

1
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I – LỚP 5
NĂM HỌC: 2016-2017
Yêu cầu về Kiến thức và kĩ năng:
-Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong HKI. Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ phút. Hiệu ý chỉnh của đoạn, nội dung của bài, trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đã đọc.
-Nghe viết chính xác đoạn văn ngắn khoảng 95 chữ/ 15 phút. Biết phân biệt âm vần trong bài tập chính tả. Biết viết 1 bài
văn miêu tả theo nội dung chương trình đã học.

Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Đọc thành tiếng:
-Chọn 5 bài tập đọc trong chương
trình (học sinh bốc thâm chọn 1 trong
5 bài để đọc).
-Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn,
bài đọc.
Cộng
b) Đọc hiểu.
1.Đọc: (Đọc thầm và trả lời câu hỏi).
-Chọn 1 bài tập đọc trong chương
trình.
+Trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đọc.
+Trả lời 1 câu hỏi trong bài đọc liên
quan đến kiến thức đã học về Luyện
từ và câu.
Cộng
Cộng đọc (Đọc to + Đọc thầm)

Số câu/
số điểm/
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Số câu

Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm

TL

Mức 3
HT
khác

TN
KQ

TL

Mức 4
HT
khác

TN
KQ

TL

Tổng
HT

khác

TN
KQ

1
5

1
5

1
5
1
1

1
1

1
1

2
6

Số câu

6

2


4

Số điểm

6

1

4

Câu số

1,2,3
4,5,6

7,8

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

3
3
3
3

1
1

1
1

1
5

TL

1
1

4
4
4
4

2
6

HT
khác


Mạch kiến thức,
kĩ năng
a) Chính tả:
Chọn 1 bài Tập đọc trong chương
trình. Nghe - viết chính xác đoạn văn
ngắn khoảng 100 -120 chữ. Biết phân
biệt âm vần trong bài tập chính tả


Số câu/
số điểm/
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số

Mức 1,2
TN
KQ

Mức 3

1
4

HT
khác
1
1

1

2

TL

HT
khác


TN
KQ

Mức 4

TL

TN
KQ

TL

Tổng
HT
khác

TN
KQ

Số câu
1
1
Số điểm
4
1
2.Viết
Số câu
1
b) Tập làm văn: Viết 1 bài văn miêu

Số điểm
5
tả theo nội dung chương trình đã học
Câu số
1
Số câu
1
Cộng
Số điểm
5
Cộng viết (Chính tả + TLV)
2
1
Số câu
9
1
Số điểm
*Lưu ý: Điểm mỗi bài kiểm tra (Đọc, Viết) làm tròn 0,5 thành 1, Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và viết.
Cộng

TL
1
4

1
4
1
5
1
5

2
9

HT
khác
1
1

1
1

1
1


Thứ....................., ngày........tháng 12 năm 2016

Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI

Họ và tên : …………………………….…..……

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3

………………………………………………………….

(Đọc thầm)

Học sinh lớp: 3……


ĐIỂM

NHẬN XÉT

Năm học 2016 – 2017
(Thời gian làm bài : 35 phút)

Nhà rông ở Tây Nguyên
Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu. Nó phải
cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông trên sàn, ngọn giáo không vướng
mái.
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta
treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống
dùng khi cúng tế.
Gian giữa với bếp lửa là trung tâm của nhà rông. Các già làng thường họp tại đây để
bàn những việc lớn. Đây cũng là nơi tiếp khách của làng.
Từ gian thứ ba là nơi ngủ của thanh niên. Theo tập quán của nhiều dân tộc, trai làng
từ 16 tuổi chưa lập gia đình đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng.
Theo Nguyễn Văn Huy

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả
lời đúng nhất.
Câu 1: (1 điểm). Vì sao nhà rông phải cao và chắc?
a. Vì nhà rông được sử dụng lâu dài.
b. Vì cần có chỗ cao để treo bàn thờ thần làng.
c. Vì để tránh voi và thú dữ, múa rông chiêng ngọn giáo không chạm sàn.
Câu 2: (1 điểm). Gian thứ nhất nhà rông có những gì?
a. Có hòn đá thần và nơi ngủ của thanh niên .

b. Có hòn đá thần, những bông hoa, treo vũ khí, nông cụ, chiêng trống.
c. Nơi họp bàn việc lớn và đặt bếp lửa.
Câu 3: (1 điểm). Vì sao nói gian giữa là gian trung tâm của nhà rông?
a. Vì gian giữa là nơi thờ thần làng.
b. Vì nó là nơi thanh niên ngủ lại để bảo vệ buôn làng.
c. Vì nó là nơi già làng họp bàn những việc lớn, nơi tiếp khách của làng và có
bếp lửa.
Câu 4: (1 điểm). Câu " Bố em và chú em đều là thợ mỏ" thuộc loại mẫu câu
gì?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Đọc to)
Năm học 2016 – 2017

1. Cho học sinh lên bốc thăm 1 bài tập đọc về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút
rồi lên đọc 1 đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi do GV nêu:
a) Bài : Người liên lạc nhỏ
SGK- TV3- tập I- trang 112.
Đoạn 1:
+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ
đến địa điểm mới).
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? (Vì vùng này người Nùng
ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch làm
chúng tưởng ông là người địa phương).
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo

túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đang
ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.)
Đoạn 2,3,4:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trì và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch? (Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu/ địch hỏi
Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: "đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm"/ trả lời xong
thản nhiên gọi ông ké đi tiếp "Già ơi! Ta đi thôi!")
b) Bài: Hũ bạc của người cha
SGK- TV3- tập I- trang 121.
Đoạn 1:
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (Ông rất buồn vì cậu con trai lười
biếng).
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (Ông muốn con trai trở
thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm).
Đoạn 2:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (Vì ông lão muốn thử xem những đồng
tiền ấy có phải tự tay con mình làm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà người
con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra).
Đoạn 3:
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? (Anh xay thóc thuê,
mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh
bán lấy tiền mang về).
Đoạn 4 và 5:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? (Người con vội thọc tay
vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng).
+ Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? (đoạn 4: Có
lạm lụng vất vả người ta mới biết đồng tiền; đoạn 5: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết
chính là hai bàn tay con).



c) Bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
SGK- TV3- tập I- trang 127.
Đoạn 1:
+ Vì sao nhà rông phải cao và chắc? (Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu
được giáo bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập khi nhảy múa. Sàn cao để
voi đi qua không đụng sàn, ngọn giáo không vướng mái).
Đoạn 2:
+ Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? (… một giỏ mây đựng hòn đá
thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí,
nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế).
Đoạn 3:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (Vì gian giữa là nơi có bếp
lửa, có các già làng thường tụ họp để bàn chuyện lớn, nơi tiếp khách của làng).
d) Bài : Đôi bạn
SGK- TV3- tập I- trang 130.
Đoạn 1:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? (Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném
bom miền Bắc, gia đìng Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn).
+ Mến thấy thị xã có gì lạ? (Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhà ngói san
sát, cái cao cái thấp không giống như nhà ở quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp;
ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa).
Đoạn 2:
+ Mến đã có hành động gì đáng khen? (Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao
xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng).
Đoạn 3:
+ Những chi tiết nói lên tìm cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đỡ
giúp đỡ họ? (Gia đình Thành tuy về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về
lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi chơi khắp thị xã,…).



HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016-2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
1. Đọc to. (6 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát ( 5 đ) .
- Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu ( 1đ).
- Đọc sai ngắt, nghỉ; sai từ: mỗi lỗi trừ (0,5 đ).
- Tốc độ đọc không phù hợp: tùy mức độ giáo viên cho điểm.
2. Đọc thầm. (4 điểm)
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
c
1 điểm
2
b
1 điểm
3
c
1 điểm
4
a
1 điểm
Lưu ý: Điểm bài đọc là điểm chung của đọc to + đọc thầm, không cho điểm thập
phân (làm tròn 0,5 thành 1).


Bài : Người liên lạc nhỏ

Trang 112

Bài:Nhà rông ở Tây Nguyên
Trang 127

Bài : Đôi bạn
Trang 130

Bài: Hũ bạc của người cha
Trang 121


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Viết)
Năm học 2016 – 2017
(Thời gian làm bài : 35 phút)

Cho học sinh viết vào giấy kẻ 5 dòng li.
I. Chính tả: (5 điểm).
- Giáo viên đọc cho học sinh Nghe - viết bài chính tả: "Hũ bạc của người cha"
Hũ bạc của người cha
Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để
dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi
làm và mang tiền về đây!
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp.
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) giới thiệu về nhóm (tổ) học tập của em.

- Nhóm (tổ) học tập của em có bao nhiêu bạn? Đó là những bạn nào?
- Mỗi bạn có điểm nổi bật (nêu đặc điểm nổi bật của 2-3 bạn)?
- Trong tuần vừa qua các bạn đã làm được những việc gì tốt?
-Tình cảm của em đối với các bạn như thế nào?


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Viết)
Năm học 2016 – 2017
(Thời gian làm bài : 35 phút)

I. Chính tả: (5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi; viết đúng độ cao, nối nét; trình bày rõ ràng, sạch đẹp
đạt 5 điểm.
- Viết sai thanh, vần,... mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần.
- Viết sai chữ hoa/ chữ thường, cứ 2 lỗi sai trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ
tính 1 lần.
- Chữ viết không rõ ràng, trình bày không đúng, bôi xóa … trừ 0,5 điểm cho toàn
bài viết.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Bài viết đủ ý, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, trình bày rõ ràng, sạch sẽ (5đ).
- Bài viết mắc quá 5 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót, cách diễn đạt ý, mà giáo viên cho điểm: 4,5; 4; …..0,5.

Lưu ý: Điểm bài kiểm tra viết (Chính tả + Tập làm văn) làm tròn 0,5 thành 1.
Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của Đọc và Viết, làm tròn
0,5 thành 1.




×