Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.71 KB, 2 trang )
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ HAY GẶP trong tiếng anh
1. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.
EX: He was unable to account for the error.
— Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.
2. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.
EX: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue.
— Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.
3. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.
EX: How did you deal with the problem?
4. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.
EX: How did they respond to the news?
— Họ phản ứng thế nào với tin đó?
5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
EX: I find it very hard to sympathize with him. (Tôi thấy thật khó để mà cảm thông
với anh ta.)
6. Listen to sth: nghe cái gì.
EX: I like listening to music.
— Tôi thích nghe nhạc.
7. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp
EX: We have narrowed down the list to four candidates.
— Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.
8. Make up for sth: đền bù (compensate)
EX: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
— Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.
9. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
EX: Please fill out this form and turn it to the reception.
— Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.
10. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.
EX: She comes up with a new idea for increasing sales.