Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cụm động từ 3 từ trong tiếng Anh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.75 KB, 6 trang )




Cụm động từ 3 từ trong tiếng Anh


Trong tiếng Anh có một số động từ thường được dùng với trạng từ + giới từ. Và
bài biết sau đây sẽ cho chúng ta biết thêm về những động từ ba từ.

- Thường động từ ba từ là động từ giới từ. Nghĩa của chúng khác với nghĩa căn
bản của động từ khi nó đứng một mình.
- Đối với đa số các động từ ba từ, cụm danh từ đứng sau giới từ.
+ The government is to cut back on spending on the armed forces.
Chính phủ sẽ phải cắt giảm ngân sách dành cho các lực lượng vũ trang.

+ He really looks up to his older brother.
Anh ấy thực sự kính trọng anh trai mình.

- Tuy nhiên, một số động từ ba từ có cụm danh từ ngay sau động từ. Cụm danh từ
thứ hai sẽ đứng sau giới từ.
+ I helped Lucy on with her coat.
Tôi giúp Lucy mặc áo khoác.

+ She tried to talk me out of the plan.
Cô ấy cố thuyết phục tôi không thực hiện kế hoạch



Dưới đây là một số cụm động từ ba từ:
- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.


Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.
- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt

He robbed a bank and got away with it.
Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.

- get on to = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu
của chúng ta không?

- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
I don't really go in for playing football.
Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.

- get round to = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!

- go down with = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year.
Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.

- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts.
Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.

- live up to = sống theo, làm theo điều gì
She's living up to her reputation as a hard boss.
Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.


- look down on = coi thường
He really looks down on teachers.
Anh ta rất coi thường các giáo viên.

- look up to = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình.

- put down to = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.

- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.

- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!


×