Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Dê KT cuối năm lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.54 KB, 18 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN TOÁN LỚP 4C
Mạch kiến thức,

Số câu;
số điểm;
kĩ năng
tỉ lệ %
1. Số và phép tính: Số câu
Số tự nhiên, phân số Câu số
và các phép tính với
phân số, tìm phân số Số điểm
của một số, tỉ lệ bản
đồ.
2. Đại lượng và đo Số câu
đại lượng: đổi đơn Câu số
vị đo khối lượng,
diện tích, thời gian.. Số điểm
3. Yếu tố hình học: Số câu
diện tích hình bình Câu số
hành.
Số điểm
4. Giải toán có lời Số câu
văn: Giải toán liên Câu số
quan đến tìm số
trung bình cộng; bài Số điểm
toán tìm 2 số khi biết
tổng và tỉ số của hai
số đó...
Số câu
Số điểm
Tổng



Mức 1
TN TL

Mức 2
TN TL

Mức 3
TN TL

Mức 4
TN TL

Tổng
TN TL

2
1
1; 2. 9

2
3,7

1
11

4

2


1,0

1,5

1

2,5

3,0

2,0

3
4,5,
6
1,5

3

1,5

1
8

1

1,0

1,0
1

10

1

2

2
1,0

1
2,0

3
2,5

3
1,5

1
2,0

2,0

1
1,0

8
5,0

Tỉ lệ %


PHÒNG GD HUYỆN MỸ HÀO

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

3
5,0


TRƯỜNG TH DƯƠNG QUANG
Họ và tên ………………………….
Lớp 4…….

NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn Toán – Lớp 4 (Thời gian 40 phút)

Điểm
Lời phê của thầy , cô giáo
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 5 trong số 9 876 543 210 là:
A.5

B.500

C.500 000


( M1)
D.5 000 000

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số có giá trị lớn hơn 1 là: ( M1)
A.

3
5

B.

4
5

C.

5
5

D.

6
5

Câu 3 (0,5 điểm):Trong các số 4700; 88880; 9610; 9990. Số chia hết cho 2; 3 và 5 là:
( M2)
A. 9990

B. 9610


C. 88880

D. 4700

Câu 4 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 4 tấn 5 kg = ........ kg là: ( M3)
A . 45
Câu 5(0,5 điểm):

B . 405

C . 4500

D . 4005

7
của 2 giờ là bao nhiêu phút ? ( M3)
12

A. 14 phút

B. 70 phút

C. 35 phút

D. 24 phút

Câu 6 (0,5 điểm):
Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 4 m2 40 cm2 = ………………cm2 là:( M2)
A. 40004 cm2


B. 44000 cm2

C. 40 040 cm2

D. 40400 cm2

Câu 7 (1 điểm): :( M2)
Đoạn AB trên bản đồ được vẽ theo tỷ lệ 1: 1000 dài 12cm. Độ dài thật của đoạn AB là:
A . 120 cm

B . 1 200 cm

C . 12 000 cm

D . 12 cm

Câu 8 (1 điểm) :( M2)
Hình bình hành có đáy 15cm, chiều cao 1dm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 15cm 2

B. 15dm 2

C. 150cm 2

D. 150dm 2

( M2)


Câu 9 (2 điểm) Tính

a)

( M2)

4
7

2 + =……………………..

b)

c) 2136 x 24 =..............................

4 1
6
: = ……………..
5
7 2

d) 4 x = ....................................

Câu 10 (2 điểm) Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi mỗi người. ( M3)
Bài giải
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Câu 11 (1 điểm). Tìm x

x x

( M4)

3
1
1
+ x x
+ x x
+ x = 1000
4
5
20

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………


Câu 1
C
0,5đ

ĐÁP ÁN – MÔN TOÁN LỚP 4
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A

D
B
C
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 2
D
0,5đ

Câu 7
C


Câu9 (2 điểm) Tính
4 14
4
18
+ =
7
7
7
7
4 1
2
6
6 8 42 40
b)

: = - =
=
5
5 7 35 35 35
7 2

a)

2+ =

C) 2136 x 24 = 51264
d) 4 x =

=

Câu 10 (2 điểm) Vẽ sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần)
Giá trị của mỗi phần là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi con là: 6 x 1 = 6 (tuổi)
Tuổi cha là: 6 x 6 = 36 (tuổi)
( Hoặc : 30 + 6 = 36 (tuổi))
Đáp số : Cha : 36 tuổi
Con : 6 tuổi

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)


Câu 11(1 điểm). Tìm x
x x

3
1
1
+ x x
+ x x
+ x = 1000
4
5
20

xx(

3
1
1
+ +
+1)
4
5
20

xx(

15
4
1

20
+
+
+
)
20
20
20
20

= 1000
= 1000

40
20

= 1000

x x2

= 1000

xx

x

= 1000 : 2

x


= 500

MA TRẬN NỘI DUNG VÀ CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4C – CUỐI NĂM.

Câu 8
C



Mạch kiến thức kĩ năng

Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Số câu
Số điểm
Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc hiểu văn bản:
Số câu 3
- Xác định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết có ý nghĩa
trong bài đọc “ Mơ ước của
Vành Khuyên”
- Hiểu nội dung của đoạn,
bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của
bài “Mơ ước của Vành Số điểm 1,5
Khuyên”

- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận trực
tiếp hoặc rút ra thông tin từ
bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết trong
1;2
Câu
số
bài đọc; biết liên hệ những
3
điều đọc được với bản thân
và thực tế.

1

1

1

6

0,5

1,0

1,0

4,0


4

5

6

Kiến thức tiếng Việt:
Số câu
- Hiểu nghĩa và sử dụng
được một số từ ngữ thuộc
chủ điểm “Du lịch- Thám
hiểm”.
- Xác định được trạng ngữ, Số điểm
chủ ngữ, vị ngữ của câu. Đặt
được câu có trạng ngữ chỉ
mục đích.
- Xác định được DT, ĐT, TT Câu số
- Nhận biết và bước đầu cảm
nhận được cái hay của
những câu văn có sử dụng
biện pháp nhân hóa.
- Đặt được câu cảm với tình
huống cho trước.
Tổng:

Số câu
3
Số điểm 1,5

PHÒNG GD HUYỆN MỸ HÀO

TRƯỜNG TH DƯƠNG QUANG
Họ và tên ………………………….
Lớp 4…….

Tổng

1
0,5

2

1

1

4

1,5

0,5

1,0

3,0

7;8

9

10


1
0,5

2
2,0

2
1
1,5 1,0

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn Tiếng việt – Lớp 4 (TG 70 phút)

10
7,0


Điểm

Lời phê của thầy , cô giáo

Điểm đọc…………
……………………………………………………………
A- KIỂM
TRA ĐỌC: (10 điểm)
Điểm viết ………
……………………………………………………………
1- Kiểm

traTB
đọc
thành tiếng: (3 điểm)
Điểm
…………
2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
…………………………………………………………….
Đọc
bài văn sau và trả lời câu hỏi:
MƠ ƯỚC CỦA VÀNH KHUYÊN
Chiếc tổ Vành Khuyên nhỏ xíu nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ đã cẩn
thận khâu hai chiếc lá lại, rồi tha rác về lót ở bên trong. Đêm đêm, mùi lá bưởi cả vào
những giấc mơ. Mấy anh em Vành Khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn
sải cánh bay ra trời rộng.
Rồi ngày ấy cũng đến. Buổi sáng đầu tiên vỗ đôi cánh non mềm chuyền lên cành
bưởi gần nhất, Vành Khuyên nhìn thấy bác Chào Mào. Bác đang lúi húi trong bụi ruối.
- Chào Bác !
Bác Chào Mào giật mình:
- Vành Khuyên đấy à ? Đã ra dáng lắm rồi nhỉ ?
Vành Khuyên bẽn lẽn chuyền sang cành cây khác. Nó lại nhìn thấy tít trên ngọn tre
cao, anh Chích Chòe đang khoan khoái rỉa lông, tắm nắng buổi sớm.
- Chào em. Nhớ khi bay chỉ nhìn về phía trước thôi nhé !
Vành Khuyên bay đi. Nghe theo lời anh Chích Chòe, nó luôn luôn nhìn về phía
trước. Và nó đã gặp bao nhiêu nhân vật lý thú khác: vũ nữ Chìa Vôi, bình luận viên bóng
đá Liếu Điếu, nhà thiết kế thời trang Giẻ Quạt, nhà văn lão thành Quạ…Người nào cũng
chào đón nó. Vùng đất nào cũng tươi đẹp. Đôi cánh cứng cáp lên, Vành Khuyên bay mãi,
bay mãi…
Một chiều đông lạnh giá, Vành Khuyên chợt thấy nhớ nhà. Nó vội vã tìm về quê
cũ. Cây bưởi già vẫn đó, nhưng chiếc tổ năm xưa không còn. Mẹ và mấy anh em cũng ly
tán mỗi người một phương. Đêm ấy Vành Khuyên thao thức mãi. Mùi lá bưởi ngan ngát

trong đêm. Ôi ước gì được bé lại như ngày nào, để mấy anh em nằm gối đầu bên nhau
trong chiếc tổ êm, dưới đôi cánh chở che của mẹ…
( Trích)
Trần Đức Tiến
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4; mỗi ý
khoanh đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Khi còn nhỏ, Vành Khuyên mơ ước điều gì ?
a. Mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
b. Mơ được gặp nhiều nhân vật lí thú.
c. Mơ được đến những vùng đất tươi đẹp.

( M1)


d. Mơ có một chiếc tổ đẹp.
Câu 2: Từ lúc được sải cánh bay ra khỏi tổ, Vành Khuyên đã gặp gỡ những nhân vật
nào ?
( M1)
a. Bác Chào Mào, anh Chích Chòe.
b. Liếu Điếu, Chìa Vôi, Giẻ Quạt, Quạ.
c. Chào Mào, Chích Chòe, Liếu Điếu, Chìa Vôi, Giẻ Quạt, Quạ.
d. Chào Mào, Chích Chòe, Liếu Điếu, Chìa Vôi.
Câu 3: Đôi cánh Vành Khuyên được miêu tả như thế nào trong buổi sáng đầu tiên tập
bay?
( M1)
a. Đôi cánh non mềm.
b. Đôi cánh sải rộng.
c. Đôi cánh cứng cáp.
d. Đôi cánh nhiều màu sắc.

Câu 4: Vì sao Vành Khuyên không ngủ được khi về quê cũ ?
( M2)
a. Vì Vành Khuyên thấy nhớ nhà.
b. Vì chiếc tổ năm xưa không còn, mẹ và mấy anh em cũng li tán.
c. Vì chiếc tổ năm xưa không còn, mẹ và mấy anh em li tán mỗi người một nơi,
Vành Khuyên mơ ước được bé lại như thuở nào để được sum vầy bên mẹ và các
anh em.
d. Vì Vành Khuyên đã bay nhiều nên mỏi cánh không ngủ được .
Câu 5: Bài đọc trên giúp em hiểu được điều gì về loài chim Vành Khuyên? ( M3)
a. Vành Khuyên là một loài chim đẹp trong thế giới loài chim.
b. Vành Khuyên cũng có ước mơ được bay ra bầu trời rộng lớn, khám phá
nhiều điều mới lạ.
c. Vành Khuyên cũng giỏi giang như bao loài chim khác.
d. Vành Khuyên rất quý trọng tình cảm anh em.
Câu 6( 1đ): Qua trích đoạn trên, em học tập được điều gì từ nhân vật chú chim Vành
Khuyên đáng yêu ?
( M4)
- Trả lời:
............................................................................................................................
.......
.....................................................................................................................
Câu 7( 0,5 đ) : Xác định danh từ, động từ, tính từ cho các từ gạch chân trong câu văn
sau:
Vành Khuyên bẽn lẽn chuyền sang cành cây khác.
( M2)
…………………………………………………………………………………….
Câu 8( 1 đ):
a) Gạch chân dưới trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu văn sau:

( M2)


Đêm đêm, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ.
…………………………………………………………………
b) Đặt một câu cảm cho tình huống sau:
Cô giáo ra bài toán khó. Cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu tỏ ý thán phục.
………………………………………………………………………………………….
Câu 9( 0,5 đ): Tìm và ghi lại trong bài đọc trên 5 từ thể hiện nghệ thuật nhân hóa
của tác giả.
( M3)
- Trả lời: Các từ nhân hóa đó là:


............................................................................................................................................
Câu 10 (1đ): a) Em hiểu như thế nào về nghĩa của hai từ sau: “ bảo tàng; di tích lịch
sử ”
( M4)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
b) Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích và trong câu có từ “ bảo tàng” hoặc “ di tích
lịch sử”.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1, Chính tả: (2 điểm)
Viết bài: Dòng sông mặc áo ( viết 10 dòng thơ đầu).
( Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 118 )
2, Tập làm văn: (8 điểm)
Hãy viết bài văn tả về một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích nhất.



ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc lưu loát và diễn cảm: 2 điểm
Học sinh trả lời được câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc: 1 điểm
2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1a: (0,5 điểm)
Câu 2c: (0,5 điểm)
Câu 3a: (0,5 điểm)
Câu 4c: (0,5 điểm)
Câu 5b: (1 điểm)
Câu 6: (1điểm):
- Học tập những phẩm chất tốt của Vành Khuyên như: Cần biết ước mơ và quyết
tâm thực hiện những ước mơ đó; Thích khám phá những điều mới lạ để tích lũy
kiến thức; Cần biết tự lập khi đã trưởng thành; Ghi nhớ công lao của cha mẹ và
tình cảm anh em ruột thịt…
Câu 7: (0,5đ)
Vành Khuyên bẽn lẽn chuyền sang cành cây khác.
DT
TT
ĐT ĐT
DT
Câu 8: (1 điểm):
a) Gạch chân dưới trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu văn sau:
Đêm đêm, mùi lá bưởi / thơm cả vào những giấc mơ.
TN

CN


VN

b) Đặt một câu cảm cho tình huống sau:
Cô giáo ra bài toán khó. Cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu tỏ ý thán phục.
Chao ôi, bạn giỏi thế nhỉ !
Ôi, bạn Lan giỏi quá!...
Câu 9: (0,5 đ)
Các từ nhân hóa là: anh em, bác, bẽn lẽn, bình luận viên, nhà văn, nhớ nhà,…
Câu 10: (1 điểm)
a) Bảo tàng: nơi bảo quản và trưng bày những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
Di tích lịch sử: nơi để lại dấu ấn về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
b) Đặt câu:
VD: Để nâng cao kiến thức về lịch sử, gia đình em đi tham quan Bảo tàng Quân đội
nhân dân Việt Nam.
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (2 điểm)
Viết bài: Dòng sông mặc áo
( Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 118 )
Yêu cầu: Bài viết đẹp, không sai - sót lỗi chính tả (2 điểm)


Sai 4 đến 5 lỗi: trừ 1 điểm. Sai quá 5 lỗi không được điểm.
2- Tập làm văn: (8 điểm)
Hãy viết bài văn tả về một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích nhất.
Biểu điểm chấm chi tiết như sau:
Mức điểm
STT

Điểm thành

phần.

1,5

1
Mở bài
( 1 điểm)
2a

Thân
bài
(4đ)
2b

2c

Nội dung tả loài vật
trọng tâm, đầy đủ,
đúng đặc trưng của
ND con vật theo một
1,5đ trình tự hợp lí .Nhấn
mạnh được ích lợi
của con vật. Bài hay,
có sáng tạo.

Kĩ năng dùng từ, đặt
năng câu hay,có hình ảnh
1,5đ và câu văn đúng ngữ
pháp.Bài văn có sử
dụng các biện pháp

nghệ thuật hợp lí.
Cảm
xúc


3

Kết bài
(1 điểm)

4

Chữ
chính tả
( 0,5đ)

5

Sáng tạo
( 1đ)

viết,

1
Giới thiệu được
con vật mình yêu
thích nhất theo
kiểu mở bài gián
tiếp.
Nội dung tả loài

vật trọng tâm,
tương đối đầy đủ,
chưa nhiều sáng
tạo.

0,5
Giới
thiệu
được con vật
mình
yêu
thích nhất.

Nội dung tả
còn sơ sài,
chưa kĩ và
chưa
biết
chọn lọc đặc
điểm riêng,
trọng tâm của
con vật để tả.
Chưa có nhiều Biết dùng từ,
câu hay, giàu hình đặt câu đúng
ảnh . Bài văn ngữ pháp.
bước đầu có câu
văn có hình ảnh
so sánh hoặc nhân
hóa.
Các câu văn giàu Có ý nhận

cảm xúc của xét, đánh giá
người viết, có về ích lợi
nhận xét, đánh giá riêng của con
về con vật tả.
vật tả.
Kết
bài
theo Kết bài theo
hướng mở rộng.
hướng không
mở rộng.
Chữ viết sạch
đẹp, rõ ràng,
rất ít hoặc
không mất lỗi
Có sáng tạo về ích Nêu được lí
lợi của con vật do vì sao yêu
với đời sống của thích loài vật
con người hoặc lí đó nhất.
do mà em yêu
thích con vật đó.

0


MA TRẬN ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ II – MÔN KHOA HỌC LỚP 4C
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu;

số điểm;
tỉ lệ %

Vật chất và năng Số câu
lượng:
Câu số
Số điểm
Thực vật và động vật Số câu
Câu số

Tổng

Mức 1
TN TL
4
1,2,5,
11
2,0

Số điểm

4
7,8,9,
10
2,0

Số câu
Số điểm

8

4,0

Tỉ lệ %

Mức 2
TN TL

Mức 3
TN TL

Mức 4
TN TL

1
13

1
13

1
14

1

1

1

1
1,0


1
1,0

1
1,0

3
3,4,6
3,0

3
3,0

Tổng
TN TL


Trường Tiểu học Dương Quang
Họ và tên :……………………………
Lớp: 4……….
Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 4
Môn : KHOA HỌC (Thời gian : 40 phút )
Năm học : 2016 - 2017
Nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

……………….
Khoanh vào trước ý trả
lời đúng.

Câu 1: Không khí gồm những thành phần chính nào? (M1 0,5đ)
A. ô-xy và ni-tơ.

B. Ô-xy

C. Ni-tơ

Câu 2: Chất nào sau đây dẫn nhiệt tốt nhất ? (M1 0,5đ)
A. Nhựa

B. Gỗ

C. Thủy tinh

D. Nhôm

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không gây hại cho mắt ? (M2 1đ)
A. Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt.
B. Xem ti vi liên tục trong một thời gian dài.
C. Nên đeo kính râm, đội mũ...khi đi ra ngoài trời nắng.
D. Nhìn trực tiếp vào ánh sáng chiếu của đèn pin, đèn điện.
Câu 4: Điều gì có thể xảy ra nếu ta sống ở nơi thường xuyên có tiếng ồn? (M2 1đ)
A. Đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém, suy nhược thần kinh.
B. Ta có thể quen dần tiếng ồn

C. Không có hại gì.
D. Mất ngủ, bực bội.
Câu 5: Khi Mặt trời chiếu sáng đằng sau em, bóng của em sẽ ở phía nào? (M1 0,5đ)
A. Phía sau em.

C. Phía bên trái em.

B. Phía bên phải em.

D. Phía trước mặt em.

Câu 6: Vật nào sau đây vừa là nguồn sáng, vừa là nguồn nhiệt ? (M2 1đ)
A. Mặt Trăng

B. Mặt Trời

C. Máy sấy tóc

D. Đèn pin.

Câu 7 :Trong quá trình hô hấp, thực vật thải ra khí nào? (M1 0,5đ)
A. Khí các-bô-níc

B. Khí ô-xi

C. Khí ni-tơ

Câu 8: Bộ phận nào của cây tham gia quá trình quang hợp? (M1 0,5đ)
A. Lá cây


B.Thân cây

C. Rễ cây

Câu 9: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần :(M1 0,5đ)
A. Ánh sáng, thức ăn, nước

C. Chât dinh dưỡng, không khí


B. Có đủ nước, ánh sáng , thức ăn, không khí
Câu 10: Các động vật ăn tạp là : (M1 0,5đ)
A. Lợn, gà, chuột

D. Đủ nước, ánh sáng và không khí.

B. Hươu, gà, bò

C.Khỉ, chuột, trâu, bò

Câu 11: Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh là bao nhiêu? (M1 0,5đ)
A. 350C

B. 360C

C. 370C

D. 380C

Câu 12: Nêu vai trò của nhiệt độ đối với động vật ? (M3 1đ)

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....
Câu 13: Vào những ngày nắng nóng, nhu cầu về nước của cây như thế nào? Tại sao?
(M2 1đ)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..
................................................................................................................................................
Câu 14: Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn gồm các sinh vật: cây ngô, châu chấu, ếch.(M4 1đ)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..
...............................................................................................................................................


ĐÁP ÁN
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 9 Câu
Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
10
11
A
D
C
A
D
B
A
A
B
A
C
0,5đ 0,5đ 1đ

0,5đ

0,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 12: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động thực vật.
Mỗi loại động , thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.
Nếu sống trong điều kiện không thích hợp……..mọi sinh vật sẽ chết , kể cả con người.
Câu 13: Vào những ngày nắng nóng, cây cần nhiều nước hơn vì lá cây khi đó thoát nhiều

hơi nước hơn.
Câu 14: Sơ đồ chuỗi thức ăn gồm các sinh vật: cây ngô, châu chấu, ếch.
Cây ngô

châu chấu

ếch .

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 4 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Mức 1
Nội dung

Số câu
và số
điểm

TN

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL


Mức 4
TN

TL

Tổng
TN

TL

LỊCH SỬ

Trường học, văn
thơ, khoa học thời
Hậu Lê.
Trịnh - Nguyễn
phân tranh. Công
cuộc khẩn hoang
và sự phát triển
của thành thị.
Phong trào Tây
Sơn và Vương
triều Tây Sơn.
( 1771- 1802).
Ôn tập

Số câu
Số điểm

1

Câu 2

1

1,0

1,0

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

1
Câu 4

1

1,0

1,0

1
Câu1

1
Câu 3

2


1,0

1,0

2,0
1
Câu 5

Số điểm

1,0

1
1,0


ĐỊA LÍ
Đồng bằng Nam
Bộ
Dải đồng bằng
duyên hải miền
Trung.
Thành phố Huế và
thành phố Đà
Nẵng.
Biển, đảo và quần
đảo.
TỔNG


Số câu

2
Câu 1
câu 2

2

2,0

2
1

Số điểm
Số câu

1
Câu 3

Số điểm

1,0

Số câu

1

1

Câu 4

Số điểm
Số câu

1,0
1
Câu 5

1

Số điểm
Số câu

1,0

1

4

2

1

2

1

6

4


Số điểm

4,0

2,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

Trường Tiểu học Dương Quang
Họ và tên :…………………………
Lớp: 4…………
Điểm

1

1

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 4.
Môn : LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ (Thời gian : 40 phút )
Năm học : 2016 - 2017

Nhận xét của giáo viên

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………........................................................................
........................

I. LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trươc câu trả lời đúng:
(M1)
Chỉ huy quân ta đại phá quân Thanh là:
A. Lê Lợi
B. Quang Trung
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Hưng Đạo
Câu 2. (1 điểm) Em hãy chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm trong các câu sau cho
phù hợp. ( thi cử, Văn Miếu)
(M1)
Từ thời Lý, các triều đại phong kiến Việt Nam rất quan tâm tới việc đào tạo nhân tài
cho đất nước. Ở thời Lý, nhà nước lập....................., mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo
nhân tài. Qua thời Trần, việc tổ chức dạy học và......................bắt đầu có quy củ. Đến thời
Hậu Lê, giáo dục được phát triển và quy định chặt chẽ.
Câu 3. (1 điểm) Hãy nối ý cột A với cột B cho phù hợp . (M2)


A

B

“ Chiếu khuyến nông”


Phát triển giáo dục

Mở cửa biển, mở cửa biên giới

Phát triển buôn bán

“Chiếu lập học”

Phát triển nông nghiệp

Câu 4.(1điểm)Hãy kể lại quá trình đất nước bị chia thành Đàng Trong, Đàng Ngoài.
(M2)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 5. (1 điểm) Em hãy viết khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nghĩ của em về lịch sử nước
ta sau khi học xong những nội dung Lịch sử lớp 4. ( M4)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Em hãy chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm trong các câu sau
cho thích hợp:
(lớn nhất, phía Nam ) (M1)
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở ………..nước ta. Đây là đồng bằng ……………….của nước
ta.

Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : (M1)
Phù sa của sông nào bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ?
A. sông Mê Công.
B. sông Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai.
D. Các sông ở Nam Bộ.
Câu 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M2)
a) Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp với những cồn cát và đầm phá.
b) Khí hậu ở duyên hải miền Trung nắng và nóng quanh năm.
c) Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp nên dân cư thưa thớt.
d) Dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền Trung chủ yếu là người Kinh và người Chăm.
Câu 4.(1điểm)Vì sao thành phố Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch ?
(M3)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Câu 5. (1 điểm) Em hãy cho biết vai trò của biển nước ta ? (M3)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

TT
1
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

2
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KT CUỐI NĂM HỌC - 2016 - 2017
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
LỊCH SỬ
B.Quang Trung

Từ thời Lý, các triều đại phong kiến Việt Nam rất quan tâm
tới việc đào tạo nhân tài cho đất nước. Ở thời Lý, nhà nước 0,5 điểm
lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo nhân
tài. Qua thời Trần, việc tổ chức dạy học và thi cử bắt đầu có 0,5 điểm
quy củ. Đến thời Hậu Lê, giáo dục được phát triển và quy
định chặt chẽ.
“ Chiếu khuyến nông”  Phát triển nông nghiệp
0,5 điểm
0,25 điểm

“ Mở cửa biển, mở cửa biên giới”  Phát triển buôn bán
0,25 điểm
“Chiếu lập học”  Phát triển giáo dục
-Trong khoảng 50 năm, họ trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7
lần.Vùng đất trung bộ trở thành chiến trường ác liệt. Cuối
cùng, hai bên phải lấy sông Gianh ( Quảng Bình) làm ranh
giới chia cắt đất nước.
-Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh
trở vào.
- HS nêu bật được truyền thống đánh giặc, giữ nước hào hùng
của các anh hùng dân tộc ta qua nhiều thời kì khác nhau.
- Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
-Thêm yêu đất nước mình và có nhiều việc làm thiết thực góp
phần xây dựng đất nước giàu đẹp…
ĐỊA LÍ
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng
bằng lớn nhất của nước ta.
C.
a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

- Đà Nẵng được gọi là thành phố du lịch là vì Đà Nẵng có
nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có
giá trị nghệ thuật cao.


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25đ
0,25
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Mỗi ý 0,25
điểm
0,5 điểm


Câu 5

Tổng

- Đà Nẵng nhiều cảng biển lớn, cảng biển Tiên Sa, cảng trên
sông Hàn,thuận tiện cho tàu thuyền cập bến,…
Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là kho muối vô tận, có nhiều
khoáng sản….ven biển có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vùng
vịnh…

0,5 điểm
1 điểm.

10 điểm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×