Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 60 trang )

tr×nh ®é ®µo t¹o
Gi¸o tr×nh

M« ®un: söa ch÷a vµ b¶o dìng
HÖ thèng di chuyÓn

a)
b)
c)

Hµ néi – 2004

1


Mục lục
đề mục
Trang
1.

Lời

tựa

3
2.

Mục

lục


4
3.

Giới

thiệu

về



đun

5
4. Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
6
5. Các hình thức học tập chính trong mô đun
7
6. Bài 1 - Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo phụ thuộc
10
- Thực tập sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc
16
7. Bài 2 - Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo độc lập
22
- Thực tập sửa chữa hệ thống cấu treo độc lập
28
8. Bài 3 - Sửa chữa và bảo dỡng bộ giảm chấn
33
- Thực tập sửa chữa và bảo dỡng bộ giảm chấn
38

9. Bài 4 - Sửa chữa và bảo dỡng khung xe
43
- Thực tập sửa chữa khung xe
47
10. Bài 5 - Sửa chữa và bảo dỡng vỏ xe
51
- Thực tập sửa chữa vỏ xe
56

2


13. §¸p ¸n c¸c c©u hái vµ bµi tËp
61
14. C¸c thuËt ng÷ chuyªn m«n
63
15. Tµi liÖu tham kh¶o
64

3


Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Hệ thống di chuyển (hệ thống treo và khung vỏ xe) ô tô là cụm chi tiết của
gầm xe, dùng để nối đàn hồi và truyền lực giữa khung vỏ xe với cầu xe và
lắp (treo) các bộ phận, hệ thống của ô tô, đảm bảo mối liên hệ hình học
chính xác giữa khung vỏ xe và các bánh xe. Hệ thống di chuyển bao gồm: hệ
thống treo, khung xe và vỏ xe.
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống di chuyển là một công việc có tính thờng

xuyên và quan trọng đối với nghề sửa chữa ô tô, nhằm nâng cao tuổi thọ ô tô
và đáp ứng cảm giác êm, an toàn của ngời lái xe và hành khách đi trên xe. Do
đó công việc sửa chữa hệ thống di chuyển không chỉ cần những kiến thức
cơ học ứng dụng và kỹ năng sửa chữa cơ khí, mà nó còn đòi hỏi tinh thần
trách nhiệm cao và sự yêu nghề của ngời thợ sửa chữa ô tô.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nhiệm vụ và
nguyên tắc hoạt động của các bộ phận của hệ thống di chuyển ô tô. Đồng thời
có đủ kỹ năng phân định để tiến hành bảo dỡng và kiểm tra, sửa chữa các
h hỏng của các bộ phận của hệ thống di chuyển ô tô. Với việc sử dụng đúng
và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình yêu cầu kỹ
thuật, an toàn và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ, phân loại của hệ thống di
chuyển ô tô.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận: hệ thống
treo và khung vỏ xe.
3. Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng các bộ phận: hệ
thống treo và khung vỏ xe.
4. Trình bày đợc các phơng pháp kiểm tra, sữa chữa và bảo dỡng những h
hỏng của các bộ phận: hệ thống treo và khung vỏ xe.
5. Tháo lắp, kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận: hệ
thống treo và khung vỏ xe đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu
chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.

4


6. Sö dông ®óng, hîp lý c¸c dông cô kiÓm tra, b¶o dìng vµ söa ch÷a ®¶m b¶o
chÝnh x¸c vµ an toµn.


5


Nội dung chính của mô đun:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống treo và khung vỏ xe ô tô.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của: Hệ thống treo và khung vỏ xe.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra, sửa
chữa các chi tiết, bộ phận của: hệ thống treo và khung vỏ xe.
4. Bảo dỡng, tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận: Hệ thống treo và
khung vỏ xe

Bài

Danh mục các bài học



Thự

Các hoạt

thuyế

c

động

t


hàn

khác

Bài

Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo phụ

4

h
16

1
Bài

thuộc
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo

4

16

2
Bài

độc lập
Sửa chữa và bảo dỡng bộ giảm chấn

2


8

3
Bài

Sửa chữa và bảo dỡng khung xe

3

12

4
Bài

Sửa chữa và bảo dỡng vỏ xe

2

8

15

60

5
Cộng

6



Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
HAR 01 01
Điện
kỹ thuật

HAR 01 18
Kỹ thuật về
động cơ đốt
trong

H AR 01 08
Kỹ thuật
đIện tử

HAR 01 09

kỹ thuật

HAR 01 19
SC-BD phần
cố định động cơ

HAR 01 10
Vật liệu
cơ khí

HAR 01 11
Dung sai
và lắp

ghép

HAR 01 12
Vẽ
kỹ thuật

HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ

HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ

HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô

HAR 01 20
SC- BD phần
c/động động cơ

HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí

HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn


HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát

HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng

HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu diêden

HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động

HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa

HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô


HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực

HAR 01 30 SC-BD

Cầu chủ động

HAR 01 31
SC-BD Hệ thống
di chuyển

HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật đ/cơ và ô tô

HAR 02 06
Xác suất
& thống kê

HAR 01 13
An toàn

HAR 02 07
Kỹ thuật tự động
điều khiển bằng
điện tử

HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô

đoán hệ
thống
truyền

động ô tô

HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp

HAR 02 08
Vẽ
Auto CAD

HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện
tử

HAR 02 09
Công nghệ khí
nén và thủy lực

HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng
điện tử

HAR 01 33
SC-BD Hệ
thống phanh


HAR 01 32
SC-BD Hệ
thống lái

HAR 01 36
nâng cao
hiệu quả công
việc

HAR 01 35
SC Pan ô tô

HAR 02 10
Nhiệt
kỹ thuật

HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển
bằng khí
nén

Chứng
chỉ
nghề

HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa


HAR 02 18
SC-BD Biến
mô men
thủy lực

HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất

Bằng
công nhân
lành nghề

Chứng chỉ
bậc cao

Bằng
công nhân
bậc cao

7


Các hình thức học tập chính trong mô đun
1. Học trên lớp về:
- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các bộ phân: hệ thống treo, khung và vỏ
xe.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của: hệ thống treo, khung và vỏ xe.
2. Học tại phòng học chuyên môn hoá về:

- Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của: hệ thống treo, khung và vỏ xe.
- Quy trình bảo dỡng và tháo lắp: hệ thống treo, khung và vỏ xe.
- Phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng các bộ phận của: hệ thống
treo, khung và vỏ xe.
3. Thực tập tại xởng trờng về
- Thực hành tháo lắp, bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận: hệ thống
treo, khung và vỏ xe trong các xởng sửa chữa ô tô.
4. Tham quan thực tế về:
- Bảo dỡng và sửa chữa hệ thống treo, khung và vỏ xe trong cơ sở sửa chữa
ô tô hiện đại.
5. Tự nghiên cứu và làm bài tập về:
- Các tài liệu tham khảo về bộ phận của hệ thống di chuyển ô tô.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày đợc nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và nguyên
tắc hoạt động của cơ hệ thống treo, khung và vỏ xe.

8


Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
-

Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động các bộ phận của hệ thống treo, khung và vỏ xe.

-

Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng
pháp bảo dỡng, kiểm tra, sữa chữa các bộ phận của hệ thống treo,
khung và vỏ xe.


2. Kỹ năng:
-

Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc các h hỏng chi tiết,
bộ phận của hệ thống treo, khung và vỏ xe đúng quy trình, quy
phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.

-

Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa
đảm bảo chính xác và an toàn.

-

Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp
lý.

3. Thái độ:
-

Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết
kiệm trong bảo dỡng, sửa chữa hệ thống treo, khung và vỏ xe ô tô.

-

Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng
và đúng thời gian.

-


Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ
không để xảy ra sai sót.

9


Bài 1
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo phụ thuộc
Mã bài: HAR. 01 31 01
Giới thiệu:
Hệ thống treo phụ thuộc là một bộ phận của hệ thống di chuyển ô tô. Hệ
thống treo đợc lắp nối giữa cầu xe và khung xe, dùng để truyền lực, nối đàn
hồi, giảm các tải trọng động, dập tắt các dao động giữa cầu xe và khung xe
và đảm bảo mối liên hệ hình học chính xác giữa khung vỏ xe và các bánh xe.
- Hệ thống treo phụ thuộc (là hệ thống treo, khi một bên bánh xe của một
cầu xe bị ảnh hởng, thì bánh xe kia cũng bị ảnh hởng và phụ thuộc theo) bao
gồm các bộ phận chính: lò xo lá (nhíp), giảm chấn và các chi tiết lắp ráp.
Điều kiện làm việc của hệ thống treo luôn chịu các lực lớn và nhiệt độ cao
của các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành kiểm
tra, bảo dỡng thờng xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật về chức năng truyền lực, nối êm dịu và nâng cao tuổi thọ của hệ
thống treo ô tô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của hệ thống treo.
2. Giải thích đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống treo phụ
thuộc.
3. Trình bày đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo phụ
thuộc.
4. Giải thích đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa hệ thống treo

phụ thuộc
5. Tháo lắp, bảo dỡng và sửa chữa đợc hệ thống treo phụ thuộc đúng yêu cầu
kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo.
2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống treo phụ thuộc.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo phụ thuộc.
4. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc.
5.Tháo lắp, bảo dỡng và sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc.

10


học tại phòng học chuyên môn hoá
I. Giới thiệu chung về hệ thống treo
Giảm chấn

Bánh xe

Giảm chấn
Lò xo
Dầm
cầu

Dầm cầu

Lò xo (nhíp)

Các đòn liên kết


a)

b)

Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống treo của ô tô
a) Hệ thống treo phụ thuộc b) Hệ thống treo độc lập

II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo
1. Nhiệm vụ
Hệ thống treo dùng để nối đàn hồi giữa khung xe với cầu xe, giảm các tải
trọng động và dập tắt nhanh các dao động thẳng đứng của khung vỏ xe do
ảnh hởng của mặt đờng không bằng phẳng.
2. Yêu cầu
- Tiện nghi và sử dụng êm.
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung xe.
- Đảm bảo tính điều khiển và ổn định chuyển động của ô tô ở tốc độ
cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
3. Phân loại
a) Theo sơ đồ bố trí bộ phận dẫn hớng.
- Hệ thống treo phụ thuộc lắp với dầm cầu liền.
- Hệ thống treo độc lập lắp với dầm cầu rời (dùng cho cầu trớc ô tô du lịch).
b) Theo phần tử đàn hồi
- Hệ thống treo cơ khí (lò xo lá, lò xo trụ) đợc dùng rộng rải (cấu tạo đơn
giản).
- Hệ thống treo hơi (khí nén).
- Hệ thống treo thuỷ lực, thuỷ khí.

11



III. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống treo phụ thuộc
1. Cấu tạo bộ nhíp (hình 1-2 )
Bộ nhíp chính đợc lắp từ nhiều lá nhíp (lò xo lá) có chiều dài khác nhau
nhờ các ốp nhíp và bulông định tâm, trong đó có từ một đến hai lá nhíp
chính đợc uốn tai nhíp để lắp với chốt và bạc chốt nhíp.
Bộ nhíp phụ (không có lá nhíp chính), dùng để lắp phía trên bộ nhíp
chính trên các ô tô tải lớn. Khi tải nhỏ chỉ có bộ nhíp chính làm việc, khi tải
lớn cả nhíp chính và nhíp phụ cùng làm việc.
a) Lá nhíp chính (lá nhíp cái)
- Lá nhíp chính làm bằng thép lò xo, mặt cắt hình thang và có chiều dài,
độ cong khác nhau tuỳ theo từng loại xe, hai đầu (hoặc một đầu) đợc uốn
cong tạo thành tai nhíp để lắp bạc và chốt nhíp trên giá nhíp ở khung xe.
Giảm chấn

Giá nhíp di
động

Lá nhíp
chính xo


Chốt và bạc nhíp

Dầm cầu

ốp
nhíp

Quang nhíp


Hình 1-2 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc (loại nhíp)

b) Chốt nhíp, bạc chốt nhíp, giá lắp nhíp và các vấu cao su
- Chốt và bạc chốt nhíp làm bằng thép tốt, dùng để lắp bộ nhíp vào khớp
nhíp ở khung xe, chốt có khoan lỗ để bơm mỡ bôi trơn.
- Giá nhíp cố định đợc tán chặt vào khung xe dùng để lắp chốt nhíp, dẫn
hớng và truyền lực từ cầu xe lên khung xe, giá di động lắp với khung xe qua
chốt xoay, dùng để lắp chốt nhíp và dịch chuyển khi lá nhíp chính đàn hồi.
- Các vấu cao su lắp chặt trên khung xe, dùng để hạn chế hành trình đàn
hồi và tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua tải.
- Ngoài ra còn có thể có các đệm nhíp để cải thiện sự trợt và giảm ma sát.

12


c) Lá nhíp phụ
- Lá nhíp phụ có cấu tạo nh lá nhíp chính, có chiều dài ngắn hơn lá nhíp
chính và các lá nhíp phụ ngắn dần và có độ cong lớn hơn lá phía trên để tạo
sự cọ xát ma sát dập tắt nhanh sự dao động và giảm độ cứng của bộ nhíp.
Khi lắp các lá nhíp trên mặt các lá nhíp đợc bôi một lớp mỡ phấn chì để
giảm ma sát.

Khung xe

Bộ nhíp
phụ

Lá nhíp cái


Dầm cầu

Lá nhíp phụ

Bộ nhíp chính

Hình 1-3: Sơ đồ cấu tạo bộ nhíp

d) ốp nhíp
- ốp nhíp đợc tán chặt vào hai đầu của một số lá nhíp, dùng để ốp chặt
một số lá nhíp phụ với lá nhíp chính, số ốp nhíp có từ 4 -6 cái trong một bộ
nhíp.
e) Quang nhíp và bu lông định vị
- Quang nhíp có ren, đai ốc hãm và các tấm đệm, dùng lắp chặt bộ nhíp
vào dầm cầu.
- Bu lông định vị dùng để lắp và định vị các lá nhíp của bộ nhíp có
nhiều lá với nhau, tránh bị xô lệch trong quá trình chịu lực. Đối với bộ nhíp có
bulông định tâm, các lá nhíp có khoan một lỗ ở giữa lá nhíp.
Ngày nay hệ thống treo phụ thuộc loại nhíp (lò xo lá) đợc sử dụng rộng rải.
Vì có u điểm: có độ cứng vững, định vị cầu xe chính xác, không cần sử
dụng các thanh nối, cấu tạo đơn giản, đàn hồi giảm chấn êm dễ bảo dỡng nhng có khối lợng lớn, chiếm diện tích lắp đặt lớn. Riêng đối với hệ thống lò xo
hình trụ còn sử dụng trên một số ô tô con, do có cấu tạo diện tích lắp đặt
nhỏ, gọn.
2. Nguyên tắc hoạt động
Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đờng đều thông qua bộ nhíp và truyền lên khung xe, làm cho
các lá nhíp biến dạng tự do để thực hiện các chức năng:

13



- Đàn hồi theo phơng thẳng đứng làm cho các lá nhíp đàn hồi, cọ xát ma
sát làm giảm các tải trọng động từ bánh xe lên khung xe.
- Dẫn hớng và truyền lực dọc từ cầu xe lên khung xe thông qua giá nhíp cố
định làm cho ô tô chuyển động ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ ma sát trợt biến thành nhiệt giữa các lá
nhíp và quá trình chất lỏng lu thông bị nén qua các lỗ van nhỏ của giảm
chấn làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đờng và bánh xe truyền lên
khung vỏ xe.
- Do hai bánh xe cùng lắp trên dầm cầu liền, nên chuyển động và các dao
động từ mặt đờng của các bánh xe có ảnh hởng (phụ thuộc) lẫn nhau gọi là
treo phụ thuộc. Vì có khối lợng lớn, chiếm diện tích lắp đặt lớn, nên đối với
hệ thống treo phụ thuộc loại lò xo hình trụ còn sử dụng trên một số ô tô con,
do có cấu tạo diện tích lắp đặt nhỏ, gọn.
- Đối với các xe tải lớn đợc lắp thêm các vấu cao su lắp chặt trên khung xe,
dùng để hạn chế hành trình đàn hồi và tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua
tải.

IV. Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo
A. HƯ HỏNG hệ thống treo
1. Hệ thống treo hoạt động có tiếng ồn
a) Hiện tợng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thờng ở cụm hệ thống treo, tốc độ
càng lớn tiếng ồn càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Các lá nhíp mòn nhiều, nứt gãy, giảm độ đàn hồi, khô mỡ bôi trơn.
- Chốt, bạc chôt nhíp mòn, khô mỡ bôi trơn.
- Giá lắp nhíp, quang nhíp nứt, gãy.
- Giảm chấn khô dầu.


2. ô tô vận hành rung giật và va đập cứng
a) Hiện tợng
Khi ô tô vận hành, khung xe và thùng xe rung giật không ổn định, tốc độ
càng lớn sự rung giật và va đập cứng càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Gía lắp nhíp, quang nhíp gãy đứt.
- Các lá nhíp gãy hoặc giảm độ đàn hồi.
- ốp nhíp, bulông định vị: gãy, đứt làm các lá nhíp xô lệch.

14


B. kiểm tra hệ thống treo phụ thuộc
1. Kiểm tra khi vận hành
Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thờng ở cụm hệ thống treo, nếu có
tiếng ồn khác thờng và xe vận hành không ổn định cần phaỉ kiểm tra và
sửa chữa kịp thời.
2. Kiểm tra bên ngoài hệ thống treo
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của các ốp nhíp, quang nhíp và giá lắp nhíp.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, sự xô lệch và sệ bên ngoài
các bộ nhíp.
V. nội dung bảo dỡng hệ thống treo
1. Làm sạch bên ngoài các bộ phận.
2. Tháo rời các bộ phận nhíp và và làm sạch.
3. Kiểm tra h hỏng chi tiết.
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ ( đệm và các ốp nhíp)
5. Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
6. Thay dầu giảm chấn.
7. Kiểm tra hệ thống treo.
VI. Câu hỏi và bài tập

1. Trình bày các nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo làm cho ô tô không
ổn định ?
2. Nhiệm vụ và u nhợc điểm của hệ thống treo phụ thuộc ?
3. (Bài tập) Trình bày cấu tạo các loại bộ nhíp dùng trên các loại ô tô.

15


tHựC tập sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo phụ thuộc
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp hệ thống treo.
- Nhận dạng các bộ phận chính của hệ thống treo.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận hệ thống treo.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp hệ thống treo.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
-

Dụng cụ tháo lắp hệ thống treo.

-

Khay đựng dụng cụ, chi tiết.

-


Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.

-

Đồng hồ so.

-

Pan me, thớc cặp.

b) Vật t:
-

Giẻ sạch.

-

Giấy nhám.

-

Nhiên liệu rửa, dầu bôi trơn.

-

Chốt bạc nhíp và các ốp nhíp.

- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa
chữa hệ thống

treo.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông
gió.

16


II. tháo lắp hệ thống treo
A. quy trình Tháo hệ thống treo
1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ hệ thống treo và cầu xe
- Dùng bơm nớc áp suất cao và phun nớc rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm
ô tô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nớc bám bên ngoài cụm
hệ thống treo
Cầu xe

Giảm chấn

Khung xe

Chốt nhíp
Quang nhíp

Nhíp xe

Giá lắp
nhíp nhíp


Hình 1-4 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc (loại nhíp)

3. Tháo bộ nhíp từ xe ô tô (hình. 1-5)
- Kích kê khung xe và cầu xe.
- Tháo các quang nhíp.
- Tháo chốt, bạc nhíp và giá lắp nhíp.
Bộ nhíp

Chốt, bạc nhíp

Bu lông quang nhíp

a)

b)

c)

Hình 1 -5: Tháo bộ nhíp từ xe ôtô
a) Kích, kê khung xe và cầu xe
b) Tháo quang nhíp
c) Tháo chốt và bạc chốt nhíp

4. Tháo rời bộ nhíp (hình. 1-6)
- Làm sạch bộ nhíp
- Tháo chốt và bạc nhíp.

17



- Tháo rời các lá nhíp.
- Tháo bulông định vị.
- Tháo các ốp nhíp.
Đột chốt nhíp

Bộ nhíp

ốp
nhíp

b.

Chôt và bạc nhíp

a)

Bu lông định vi
nhíp

b)

Khoan đinh tán

c)

d)

Hình 1 -6. Tháo rời bộ nhíp
a) Tháo chốt nhíp; b) Tháo rời các lá nhíp;

c) Tháo bu lông định vị; d) Tháo ốp nhíp

Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết h hỏng)
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: bạc và chốt nhíp, bề mặt các lá nhíp.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng.

18


III. Bảo dỡng hệ thống treo
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
2. Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo hệ thống treo từ ô tô.
- Tháo rời bộ nhíp.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi
tiết.
3. Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các lá nhíp, chốt và bạc chốt nhíp.
4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
- Thay dầu giảm chấn.
5. Lắp hệ thống treo lên ô tô
- Lắp bộ nhíp.

- Lắp giảm chấn.
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dỡng sạch sẽ, gọn gàng.

Các chú ý
- Kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị h hỏng.
- Bơm mỡ các chốt nhíp và bôi trơn các lá nhíp.
IV. Sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc
1. Chốt, bạc nhíp và giá lắp nhíp
a) H hỏng và kiểm tra
- H hỏng bạc, chốt nhíp và giá lắp nhíp: nứt và mòn.
- Kiểm tra: dùng pan me và đồng hồ so để đo độ mòn bạc và chốt nhíp
(độ mòn không lớn hơn 0,5 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các
vết nứt.
b) Sửa chữa
- Chốt và nhíp mòn quá giới hạn cho phép có thể hàn đắp gia công lại kích
thớc ban đầu, bị nứt phải thay thế.

19


- Giá lắp nhíp nứt, mòn cần phải thay thế.
2. Bộ nhíp
a) H hỏng và kiểm tra
- H hỏng của bộ nhíp: các lá nhíp nứt, mòn bề mặt, đứt gãy các ốp nhíp,
quang nhíp và bu lông định vị.
- Kiểm tra: dùng thớc cặp để đo độ mòn của các lá nhíp so với tiêu chuẩn

kỹ thuật.
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài lá nhíp và các
quang nhíp, ốp nhíp.
b) Sửa chữa
- Các lá nhíp mòn, nứt đều đợc thay thế đúng loại.
- Thay thế các quang nhíp và bulông định vị chờn hỏng ren hoặc nứt gãy.
- Các ốp nhíp sau mỗi lần tháo rời bộ nhíp đều phải thay thế.
3. Giảm chấn
a) H hỏng và kiểm tra
- H hỏng giảm chấn: mòn pít tông, xi lanh và chảy dầu, mòn các đệm cao
su, gãy các đầu định vị.
- Kiểm tra: dùng pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của pít tông, xi lanh
và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b) Sửa chữa
- Giảm chấn mòn hỏng phải thay thế đúng loại.
- Giảm chấn khô dầu phải thay dầu đúng loại.

20


Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của:
1. Hệ thống treo phụ thuộc.
2. Lập bảng kiểm tra, phân loại chi tiết hệ thống treo phụ thuộc của xe
TOYOTA.
Bảng kiểm tra phân loại chi tiết
- Ngày kiểm tra:

Ngày


tháng

năm 200

- Nhóm ( ngời) kiểm tra:
- Tên chi tiết, bộ phận: Hệ thống treo

Loại ô tô: TOYOTA

T

Tên chi tiết

T
1
2
3
4

Lá nhíp chính
Lá nhíp phụ
Chốt nhíp
Bạc chốt nhíp

Đ vị

Số

Đủ,


Kích

Tình

Thay

Sửa

tín

Lợng

thiế

thớc

trạng

thế

chữ

u
đủ
Đủ
-

mòn


02
10
2
2

h
Cái
-

0,3
0,2

-

KT
Nứt
Mòn
Mòn
Nứt

a
x
x
x
x

Phòng kỹ thuật

Ngời


kiểm tra

II. Yêu cầu
1. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống treo phụ
thuộc.
2. Lập bảng kiểm tra chi tiết của hệ thống treo đầy đủ và chính xác.
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.

Bài 2
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống treo độc lập
- Mã bài: HAR.01 31 02

21


Giới thiệu:
Hệ thống treo độc lập là một phần của hệ thống di chuyển ô tô. Hệ thống
treo này đợc bố trí độc lập giữa từng bánh xe với khung vỏ ô tô lắp nối giữa
cầu xe và khung vỏ xe, dùng để nối đàn hồi, giảm các tải trọng động, dập
tắt nhanh các dao động giữa cầu xe với khung vỏ xe và đảm bảo mối liên hệ
hình học chính xác giữa khung vỏ xe và các bánh xe.
- Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: lò xo xoắn hình trụ,
giảm chấn, các đòn và khớp cầu.
- Đặc điểm làm việc của hệ thống treo là liên tục chịu lực lớn và nhiệt độ
cao của các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành
kiểm tra, điều chỉnh thờng xuyên và bảo dỡng, sửa chữa kịp thời để đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật về chức năng truyền lực, nối êm dịu và nâng cao
tuổi thọ của hệ thống treo ô tô.
Mục tiêu thực hiện:

1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của hệ thống treo độc
lập.
2. Giải thích đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống treo độc
lập.
3. Trình bày đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo độc
lập.
4. Giải thích đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa hệ thống treo
độc lập.
5. Tháo lắp, nhận dạng, bảo dỡng và sửa chữa đợc hệ thống treo độc lập
đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo độc lập.
2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống treo độc lập.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo độc lập.
4. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa hệ thống treo độc lập.
5. Nhận dạng, tháo lắp, bảo dỡng và sửa chữa hệ thống treo độc lập.

22


học taị phòng học chuyên môn hoá
I. Giới thiệu chung về hệ thống treo

Giảm chấn

Khung vỏ

xe
Bánh xe


Đòn đứng
Trục bánh xe

Đòn ngang

Dầm cầu

Lò xo

Hình 2-1: Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập

II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo độc lập
1. Nhiệm vụ
- Hệ thống treo độc lập dùng để nối đàn hồi và dẫn hớng giữa cầu xe với
khung vỏ ô tô con, giảm các tải trọng động và dập tắt các dao động thẳng
đứng của khung vỏ xe do ảnh hởng của mặt đờng không bằng phẳng.
2. Yêu cầu
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung vỏ xe.
- Đảm bảo tính điều khiển, ổn định và chuyển động êm của ô tô ở tốc
độ cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
3. Phân loại
- Hệ thống treo độc lập đòn ngang (loại một đòn và loại hai đòn).
- Hệ thống treo độc lập loại đòn dọc và đòn dọc có thanh ngang liên kết.
- Hệ thống treo độc lập loại đòn chéo.
* Ưu điểm của hệ thống treo độc lập: do hệ thống treo của từng bánh xe
độc lập với nhau, có khối lợng treo nhỏ và có chuyển động tơng đối với khung
vỏ xe thông qua các đòn, nên hạ thấp trọng tâm xe, giảm lực ly tâm nâng
cao tính ổn định và êm của ô tô khi vận hành tốc độ cao và đi trên đ ờng
gồ ghề.

- Nhợc điểm: cấu tạo phức tạp, chịu lực, tải trọng động nhỏ và đa dạng nên
thờng dùng cho cầu trớc xe con.
III. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống treo độc lập
1. Cấu tạo (hình 2-2 )

23


Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: một lò xo xoắn hình
trụ, một giảm chấn và các đòn ngang, đòn đứng liên kết với nhau bằng các
khớp cầu.
a) Các đòn liên kết
Các đòn liên kết dùng để lắp bánh xe dẫn hớng và cố định một đầu lò xo
và giảm chấn.
- Đòn ngang một đầu lắp trên khung vỏ xe bằng chốt xoay và một đầu lắp
với đòn đứng bằng chốt cầu.
- Đòn đứng lắp với các đòn ngang bằng các chốt cầu, có mặt bích dùng để
lắp trục bánh xe, đòn đứng có tác dụng xoay dẫn hớng bánh xe.
b) Lò xo xoắn hình trụ
- Lò xo xoắn hình trụ làm bằng thép lò xo, có chiều dài và đờng kính tuỳ
thuộc từng loại xe, hai đầu có đế định vị lắp với đòn ngang và lắp với
khung vỏ xe. Do lò xo không có sự cản lực ngang và không có nội ma sát nh lá
nhíp nên lò xo không tự kiểm soát sự dao động của bản thân, nên cần phải
sử dụng giảm chấn lắp cùng với lò xo.
- Lò xo có thể làm có đờng kính khác nhau, hai đầu nhỏ hơn giữa, hoặc bớc không đều, hoặc lò xo hình côn để làm tăng tính mềm và êm khi chịu
tải nhỏ.

Đòn ngang
Đòn đứng


Giảm chấn

trên
Lò xo

Trục bánh xe

Lò xo

Giảm chấn

d)

Khung xe
Thanh ổn
định

a)

Đòn ngang dới

b)Đòn ngang dới

Hình 2-2 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang; b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho
cầu sau)

Giảm chấn
- Giảm chấn dùng trên ô tô là loại giảm chấn thuỷ lực, dùng để hấp thụ nhanh
năng lợng cơ học giữa bánh xe và khung vỏ xe đảm bảo cho ô tô vận hành êm

trên đờng.
e) Thanh ổn định, thanh xoắn và vấu cao su
Do đặc điểm lò xo không có sự cản lực ngang, nên cần các thanh ổn
định và thanh xoắn để đỡ cầu xe và nâng cao tính ổn định, dẫn hớng của
ô tô.

24


- Thanh ổn định có dạng hình chữ U, hai đầu nối với bánh xe và khung nối
với khung vỏ xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su. Thanh ổn định có tác dụng san
đều tải trọng thẳng đứng của bánh xe, giảm độ nghiêng và mô men lật làm
tăng tính ổn định của ô tô khi vào đờng vòng hoặc đi trên đờng xấu.
- Thanh xoắn là một thanh thép lò xo có chiều xoắn nhất định, một đầu
lắp chặt vào khung hoặc vỏ xe đầu còn lại gắn vào một kết cấu chịu tải
xoắn.
- Các vấu cao su dùng để hấp thụ các dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi bị
đàn hồi, biến dạng nh một bạc đệm hoặc vấu chặn.
2. Nguyên tắc hoạt động
Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đờng đều thông qua các đòn liên kết, lò xo và giảm chấn để
truyền lên khung vỏ xe, làm cho lò xo xoắn và giảm chấn biến dạng tự do để
thực hiện các chức năng:
- Đàn hồi theo phơng thẳng đứng làm cho lò xo bị nén, xoắn và đàn hồi
để giảm các tải trọng động từ bánh xe và mặt đờng.
- Dẫn hớng và truyền lực từ cầu xe lên khung vỏ xe thông qua đòn đứng làm
quay bánh xe dẫn hớng để ô tô chuyển động đúng hớng và ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ quá trình chất lỏng lu thông bị nén qua
các lỗ van nhỏ làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đờng và bánh xe
truyền lên khung vỏ xe.


Lò xo

Khung xe

Giảm chấn

Thanh ổn
định
Moayơ bánh xe

Đòn ngang

Hình 2-3 Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập

IV. Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của hệ thống treo

25


×