TẠP CHÍ KHOA HỌC No 2 - 1992
MỘT SỐ VẤN Đ ầ v ầ NỘI CÁC
TRẦN TRỌNG KIM
T R Ầ N VĂN LA
M ẳi sau gầo hai tháng, kẽ t ừ khi nồ ra cuộ c c ư ớ p giật quySn ihíSng trị củ a Pháp iV
Đ ỏ n g D v a n g (tfr ngày 9 th án g 3 năm 194S đ í n ngày 8 tháng s năm 1945), m ột N Ộ I C Á C
M Ớ I củ a xứ 'A n Nam thuộc N h ậ i’ ra diVi bằng buM lỗ 'P h ụ n g d ộc b àn T u y ên ch iếa cúa
nh à vua v ới nội cá c ” và bản T u y ê n cá o của NỘI C Á C với q u ốc dẳn*. Buồi ra mắt đ ư ự c lfi
c h ứ c tại d in h T d n g trviVng Nội các ( tứ c tòa khảm sứ cũ) vàu tối ngày 8 Iháng 5, vửi s ự
c h ứ n g k i í n cửa một ohóm n g ư ờ i, cụ t h ỉ là sáu v{ th ư ợ n g t h ư cũ, m ư ờ i vỉ lán bộ t r r ở n g
và một SỐ q u a n c h ứ c N hật tại H uế. Đ ó là NỘI C Á C T R Ầ N T R Ọ N G KIM - chính phủ
cu ổi c ùng cửa t r i ĩ u nhà Nguyễn d a n g trong cơ n h ấp hối, d ư ợ c p hái xít N hậl dựng lẽn
h ò n g viVt vát t h í sụ p đò của chúng.
T ại sao, so vớỉ các chính phủ (h&n Nhật ờ một số n ư ớ c tro n g khu vực Đ ô n g Nam Á,
nó lại d ư ự c tạ o d ự n g muộn mằn và th ờ i gian lồn lại li)i ngấn ngủi n h ư vậy ? Bài v iít này
iảm rõ lh£m n h ữ n g đ i ỉ u dó:
1/ - Suổt t ừ th án g 9 năm 1940 đ ĩ n tr ư ứ c ngày d ả o chính P h á p m ùng 9 tháng 3 D ă m
1945. N hật Bản lấy chính sách 'D u y tri hiện trạ n g * lảm c a bản ờ Đ ô n g D ư ơ n g . P h r a n g
k í ĩ y đ ă lựi d ụ n g d ư ợ c b ộ máy chính quySn ihuộc địa của P háp «v V iệl Nam nói r i ê i g và
các nư<5rc trẽ n b án d ả o Đ ố n g Dưorng nói chung. Sự cổng n ộ p của P h á p đ ã giảm b ớ t phần
ciii p h í tốn kém c ù a Nhật ch o việc lập li)i an ninh vả hộ ih ố n g kiSm soái, d ồ n g ihOri lệi VIT
véi d ư ự c n h i ỉ u của cải. Niỉp d ư ớ i chiỄu bài 'c ù n g cộng tác* khai Ihác, Nhật d ẳ tb u đ ư ợ c
món Kri kếch xù. Chi riêng năm 1944,
g 4io xuấl lừ D òng D ư irng s ang N h ậ t là ,SOO.OOO
lấn . SỐ liỉỉn của ngân hàng Đ ổng Oưorng mà P h áp phải U m ứ ng cho N hậl l ừ 1940 d ỉ n
ngày 9/3/1945 là 723 Iriộu dống
Đ ĩ y là v ỉ p h ư ơ n g diện kinh l í . v s niặt q u â n sự , Nhật
m uốn b iến D ô n g D ư ơ n g của P h áp lảm căn cứ hậu cần cung c ấ p lưomg ih ự c . th ự c phầm
và binh lính cho c h i ỉ n tranh, cho các d ự t hành q uân xuống phía nam. Đ ồ n g Dưirng (rỏr
thành bản đ ạ p d àn áp p ho ng trà o kháng Nhật từ tháng 9/1941) ứéa iháDg 7/1941, lừ
7 / I 0 4 I - Ỉ 1/1944 là c3u oối đ ỉ chuyẽn q u â n xuồng phía nam T hái Bình D ư irng , và lừ Ibáag
J 1/1944 - đ ế n 8/1945 là cản cứ cu6i cùng cửa Nhật (V Đ ỏng Nam Á. VỚI n h ữ n g Igrl lộc nhir
vậy, khòng di^i gì nhà cSm quyồn Nhậl Bản li|i khuẩy dộ ng thi£t c h ĩ xả hội Đ ỏ n g D r ư n g
đ a n g iTin lại, khj P h áp D ờ -cu còn ngoan ngoãn phục lùng. Chi cho đ ế n khi q u â n d ộ i Nhậl
bitàng bi d^i hi)i ò Pbi Luậi T ân (th á n g 12 nâm 1944) và niiẫl là LiCn X ồ lu y ên bỏ' sé ihain
52
chiÍD chỉíng N hật sau khi đánh bại quân dội phát xíl Hít Ic (HỘI nghi Y anla lăn 2 ngảy 4
tbAng 2 n ăm 194S) thi biện tư ợ n g chfnh q u ỵ ĩn 'k é p ' ở Đ ông Dưcmg khổng còn n ữ a. Thay
vào đ ỏ là ch ín h &ách lừa bịp 't r a o ư ả độc lập' ngay cho các n ư ớ c ử Đ ông D ư ư n g . Như
vậy nội d u n g ấy d ư ợ c Ihực hiện sau khi hẵ( cẩng Pháp ỏr Dông Dưomg. Đ ó là lý d o Ihứ
oh ỉl.
ở Việt Nam khi đó. nhân vậ( n ào có dử tư cách làm thử lãnh đ ề nhận 'd ộ c lập*. Bài
to án khỏ này dă làm ch o Y okoyam a - đại di$n chính phủ Nhật ờ Viộl Nam m ất một ih ở i
gian dài lúng túng, m ới giải đ v ợ c . Ngay l ừ năm 1943 n gư ời Nhật đ ã chd ý đÍD việc nuAi
d ư ỡ n g một số tay sai như; T rầ n Q uan g Vinh, Tràn X uân C hữ , Nguyễn V ỉ n Sâm, Ngô
Đỉnh Diệm và d ể n Iháng i năm 1944 thl dư a TrSn T rọn g Kim, D ư a n g Bá T rạ c 'x u ố n g làu
thủy sang C hiêu nam d ả o '
tứ c là Xin-ga-po. T ro n g
này, NgA Đ ỉoh D iệm và T rầ n
T rọ n g Kim đ ư ợ c N hật chú ý bom cả. Đ ối với Ngô Đình Diộm, năm 1943 *đả đ ư ợ c N hậl
dira vào C h ợ Urn*
là ngưiVi *dược d ự dịnh từ IrưiVc, có tồ c h ứ c sSo sàng*
và chính
C v ờ n g ĐỄ, ông vua lưu vong b đẵl Nhậl horn 3() năm đã "ủy q u y ĩn cho Diệm lồ c h ứ c vlẠc
lập chính phủ khi cổ đ ả o chính ò D ỏng Dirirng, và lại cỏ một &«!( n g ư ờ i N h ậ t b ả n Aàg
hộ...*
N h ư n g tại sao dÍD phút cbỏl của việc lập danh sách nội các m ới, D iệm l«i bi b ỏ
rori. Đ ó là ý d ồ cửa Y okoyam a, tên trù m cáo già phát xít N bật. Lý d o n h ư sau: N í u d ả
khống dùn g C ư ờ n g D è, tbl khổng t h ỉ đ v a Ngô Dinh Diệm iàm th ủ lãnh d ư ợ c . H v n n ử a ,
t r ư ớ c dây D iệm nguyỄn là T h ư ợ n g th ư Bộ lại cùa Iriẽu đình H u ĩ d o P h á p d ự n g nên
tro n g lúc Nhật đ an g bài P h áp thỉ phải loại bỏ đề Irừ hâụ họa. M ặt khác, chính Ngố Đ inh
D iệm tà n gư ời dã chỐDg lại Bảo Đ;|i bằng cách tự dề cao 'c h ủ nghĩa d ãn t ộ c ’ của mình
khi P h áp có nguy c ơ bại trận . N hững sự kiện sau càng chứ ng tỏ ngưồri Nhậl ’quêo* Diệm:
H ụ cố tình b ư n g bít sự b iến động riìa Triều đình Huế. T ro n g lúc Bảo Đ ại đ a n g lúng túog
v ĩ việ£ chọn ngưỏri dã mời Diệm la hai lãn nhưng viên dại sử N hật cố l ờ di b ỉ n g câu trả
lửi ’ông D iệ m bị ốm k l r ỗ n g -tii^ ư ự c '
Lúc nảy, T răn T rụ n g Kim vẫn c h ư a có Irung d ự
k i í n của B ảo Đậi.
T rái lại, ngay sau đ ả o chính, o gườỉ Nhậl đã cử một nhóm si q u a n tipfrc
lổ n g
T ră n T rọ n g Kim t ừ B ăng cííc (Thái l.an) V? Sài-giSn (2‘>/;^/l045). Khl tV Sài gòn 6 ng đưụrc
viên Tru ng (ưổrng T ham m ưu trưỏrng Nhật Irực liếp coi sốc về viộc ân ò và dl lại. T ạl dây,
T ră n Trọ ng Kim đ ả nhận đ ư ự c một danh sách Ihào sẫn, gfim 6 nhân vậl, Irong d ỏ cố ông
do Trung tư ớ n g N hậl đ ư a cho. Và chính y nói vởi TrSn T rọ ng Kim:'... Ý của vua Báo Đạl
muốn hỏi ững v2 việc lập Chính phủ mới, Ang cứ la H u ế rftl sỗ b l ế r
C uữl cùng, s ự
SẮP X ỄP C Ó Ý T H Ứ C ấy đă tạo ra mội bản danh sách m ư ờ i một vj tro n g C hính phử
miVi, mà sự viộc diỏn ra vào buồi sáng ngày 17 iháng 4 nảm 1945 Iro ng liic B ảo Đ ạl đ an g
H íp chuyện cố vẫn T6l cao Nhậl chi là hình thức. Đê minh ch ứ n g cho nhận d |n b trên ,
(lưởi đảy là mộl
d anh &ách d ự kiến phản ảnh lịch (rinh d ộ d ư ờ n g của việc l u y ĩ n chọo
Nội các mới.
Danh sác h 1 (D o Phi>m Khắc Hòe - Ngự tièn văn phòng Tftng lý d ự k iín ):
1 - Nhà cách m ạng láo ihành Huỳnh Thúc Kháng ( H u í )
2 - (ỉiá o sư Tỏn O uang Phiệl (H u ế )
3 - Bác si T rầ n Dinh Nam (Đ à NẴng)
5?
4 - G iá o Stf L t Ẵ m (Qui Nhorn)
5 • B ác &i HỒ T á Khanh (P han T h i£l)
6 - Kỹ »tf cSu cổng Lưu V i n L an g (Sài gòn)
7 - LuẬI .sv Vvomg O u a o g N h ư ờ n g (Sài gòn)
8 • Ô a g N gô Đloli Diệm - n g u y ỉn T b ư ợ n g t h ư Bộ l«i (Sài gòn)
9 - G iế o Stf tli 9c si to án học H o ằ n g Xuẳo H á n ( H à DỘi)
10 - Luật
v « V in H ìỉd (H à nội)
11 - Lnậl s v Plwa A ak (H& nội)
12 - ổ n g Trtali V ia B teh - l 6 l nghiệp đ«i học ihưomg myi ở Pháp (H à nội)
13 - ổ n g H o à n g T rợ a g P hu - Bguyẽn T ồng d ổ c H ề D ỏng
14 - Ổ ng T r ỉo V in TliAac - oguyẽn TỒDg d ỗ c Naói Định
N h v vậy d a n h sầcli a ỉ y có 14 n g v ờ i, có N gố Đ inh Diệm , k M o g có T r ì n T rọ n g Kim.
B ẳn Bày d ư ợ c trìn h B ằ o D«1 iếc 14 g lờ ngáy 19 t h ỉ n g 3 năm 1945
Daah sAch 2:
ỉ - T rầ o D in h N a n
2 • H uỳnh Thức KbỈBg
3 • Lưu Văn Lang
4 - H o à n g T rụ n g Pbu
s • T rầ n VảD T h ốo g
6 - H o ả o g Xu&n H â n
7 - Phan Anh
8 - Vú Văn HiSn hay Triali V i n B(nh (B ả o Đ«i giao cho H u à n g X u ẳo H án l ự chọn
mội Iro n g hai ngirờỉ d ó).
Đ ổ là b ả n d a n h sách (lu B ẳo D 9 I q u y í l dinh vào Idc 14 gliủr ngày 19 th á o g 3 n ỉ m I94S,
gồm 8 nhân vật. D an h sách n i y k hông c6 Ngỏ Đ ink D iệm vầ c ũ a g khống c 6 c ỉ T r ỉ n
T rọ n g
DMah sác h 3:
M ử i NgA Dinh Di^m d ứ a g ra lập N Ộ I C Ả C vởi 3 hoặc 4 a g v ờ i th am gi«, vi N h ỉl sắp
Ihua rĩVi
D ỏ là đ ự k i í n cửa một số Irí th ứ c nhir T r ỉ n Đ ình Nam, H o à n g X u ỉ n H ả a .
Dtiiih s á i h 4;
1 - iln à n g T rọ n g Phu
2 - Vú Ngọc Oánh
3 • T rịn h Bá Bích .
54
4 - H o à n g X uân Hẳn
5 • C ao XuAn cầ m
6 - T r ằ n T rọ n g Kim
Đfiy là danh sách d o viên T ru n g lư ớ n g Tham mưu irưỏrng cửa Bộ t ư lệnh Nhậl ở
SAi-gòn ih ả o ra đ ư a cho T r ẵ n T rụ n g Kim, khì Ang v ỉ d í n Sài gòn ngày 29/3/1945. D a n h
kách này cbi có 6 n g ư ờ i, có T r ì o T rọ n g Kim, khÔDg có Ngổ Đình D i(m
Daah s
1 - T r ă n T r ụ a g Kim - giáo sư • Nội các Tồng trưỏrng
2 - T r ă n Đ ình Nam - Y sl - Nội vụ Bộ trưcVng
3 - T rầ n VỈD chưorog • Luậl SW - Ngoại giao Bộ tr v ử n g P h ó T 6 n g Irưổrng Nột các.
4 - T rin h Đ ìnb T h ả o - l u ỉ t s ư • T ư p h á p Bộ Irưỏrng
5 - H o à n g X u ần H ả n - G iá o &ư th ạ c sĩ toán học - G iáo d ụ c và Mỹ nghệ Bộ trư ở o g .
6 - Vũ V ă n H i ỉ o • luật sv . T ài c h ín h Bộ trưiVng
7 • P h a n A n h - luật sv , T h an h niên Bộ trư ở n g
8 - Lum Văn Lang, kỹ s v , C ổ ng chÍDh Bộ trư ở n g
10 - HỒ T á K h a n h - Bác sl, K inh tế Bộ trưtVng
11 - N guyẽn H ữ u T h í - Y sĩ, T i í p t í Bộ u ư ở n g
Đ ây là d anh sách cuỗỉ cùng, gồm có 11 n gv ở i, đirợc B ảo Đ»i, T rầ n T r ọ n g Kim,
Y oko yam a d uy ật chínli thử c ogày 17 th ắ a g 4 năm 1945. N h ư n g L ư u V ỉ n L a n g k h ồn g ra
nbận chức
Và đ í n l ỗ r n g ầ y '€ tb á n ^ 5 Dăm 1945, lại dinh T ồng th ố n g N ội các (T ò a
K M m sứ cũ ), lễ ra mát của C hfnh phủ m ới d ư ợ c l õ c h ứ c vứl s ự c h ứ n g kiếo cú a các q u a n
c b ứ c ca o c ỉ p Nhật Bản.
N h ư vậy, q u â irinb 'cAn n hầc dl, cến nbác lại đ t d ư a ra lập C hinh p hủ bù nbin lâ
T r l n T rụ n g Kim và Ngô Đ ình Diệm đ ă đi theo phát xíl N hậl l ừ 1943 và 1944'
k ít
th â c : T rầ n T rọ n g Kim dvQTc n g v ở i Nhật tin dùng. Nhỉn vào d a n h sách cAa N ội các m ớ ỉ,
p l i ì o nào s£ hiỀu d irợ c tý d u tại sa o N hật lạl đư a T rầ n T rọ n g Kim lẽn d ử n g d ầu. T h ứ
n h ỉ t , T r ì n T rọ n g Kim vổn là mội t r í tb ứ c , có trinh d ộ hièu b i í l k hoa học xẳ bội c h o nên
N h ậ t tin rằng, đ ư a ông ra sẽ d ánh lừ a đ ư ợ c một bộ phận ah ã n si Viộl Nam , sSn cố ảo
I v ở n g v ỉ 'a n h cả cia vàng*. N hư ng p b át xíl Nhậl dã nhầm , s ự m ơ bồ đ ó chi x u ỉ t hiện ở
l ừ n g cá nhân, tro n g lừ n g th ởi d i ỉ m n hất dịnh. Sữ đỏng nhân si y£u n ư ớ c d ỉ kịp tỉn h ngộ
và di th eo cách m ạng khi có d i ĩ u kiện. Đ iều đ ó dả d ư ợ c phản ánh q ua các c u ộ c Iran h cfii
gay gầl giữ a hai phc: b ả u thù và t i ỉ n bộ trong những kỳ h ụ p Nội các C h(nh phủ T r ì n
TrợBg Kim.
Hai là, Irong hoàn cánh cụ ihố ấy, Nhật khỏng thỗ dira C ư ở n g Đ è vè thay B ỉ u Đ ại
d v ợ c . Lảm n h ư vậy, khống khác gl N hật l ự gáy ra sự rổí loạn Irậl l ự xẳ bội ờ x ứ A n Nam.
Khl ấy tru n g hàng ngũ ibân Nhật, cbl cỏ T rần Trọng Kim là n gư ởi c6 ihỄ p h ò lá phù h ợ p
c h o Bảo Đại đ ư ợ c htrn cả.
55
II/. Kè t ừ kbi ra mầl cbo d í n liỉc n ộ p í n triệ n T r i ì u dioh c h o C h(nh p h ủ cách m ạng
( l ừ ngềy 8 /S đốn 30/8/1945), Nội các lồn I 9 Ì một thời gian quá ngấn. T ro n g ihiVi gian d ó,
C b ín h p h ủ ỉ y khỏD g Ih è làm đ ư ợ c gi horo n g o à i m ội sổ c ỏ o g v i( c s ự vụ h à o h c h ín h .
Nhfrng lờ i th an h minh cửa T dog t r v ử n g NỘI các T rầ n T rụ n g Kim dã ph ản á n h &ự th ậl dó.
Khi nói v ỉ v i ị c lo vận lải gạo lử Irong Nam ra Bấc, ihi Bộ t i í p t í ‘không d ạ i d ư ợ c mục
đ ích cửa C hính phủ vì s ự vận lải q u á khố (chăn, dưOrng xe lửa bi h ư hỏng, t h u y ỉ n h è di
■ g o ii b ỉ bi l ỉ u a g ỉ m v ỉ bi c ư ớ p bóc m í t cẳ*
V ì việc q u â n sự , thi *lúc ấy q u á n lính
và sồn g Ổng kbống có. ở kinh đ ố H u ế c ó l ỉ t cả hiTD một trăm lính B ảo a n l ứ c lính k h ố
xanh cfi v i sáu bảy chv c kbằu súBg cũ, đ ạ a cũ, b ắn m v ờ i p hát Ihi năm sáu p h á i khỏng n ồ
V ỉ c ỉ i lồ chính ihỄ, d o ’Ihởì giao eo h ẹ p q u á, nên c h ư a t h ự c hiện đ ư ự c ’
Tóm
I»l *chíah phử chira lira đ v ợ c đ i ĩ u gi đ án g k è c h o dfia chửng c ả '
S ự R A Đ Ờ I • q u á trình TỒ N T Ạ I - K Ế T Q U Ả hoyt d ộ n g c ủ a nội cá c T r ì n T rọ o g
Kim p h ỉ n á n h tín h t ỉ t y í u của quỉ luật • N H Â N - Q U Ả .
1 - S ự h i ị n di^D cửa C hỉob p h ủ T r ỉ n T r ọ n g Kim kbống p h ải x u ất p h á i t ừ nguyện
vọng g iành € ) ộ c L Ậ P C H Â N C H ÍN H của d â n lộ c v i ệ t Nam, mà vì quySn lự i c ủ a p h át xít
N hật và t ì n g l ở p tay sai t h ỉ n N hật. C v ớ p quyĨB P h á p xoDg, Nliậl c l n có m ột cốBg cụ
quyỈB lự c cửa c h ỉn h d â n bản đ ia đ ĩ g iú p việc th ố n g tri và v v vét • đ ố là yẽu c ỉ u v ỉ n ặ t
đố i nội. C ò a đ ối ngoại, vỉệc tr a o t r ẳ đ ộ c lậ p cho C hính phử T r ỉ n T rọ n g K im là nh ằm
đ i a h l ừ a dir lu ận q u ố c t ĩ . L úc này, N h ậ t rSt m u ố n *giầnh lại cảm tình c ủ a n g ư ờ i Nga*,
n u ố n n h ờ n g v ò i Nga can th iệ p với quAn đ ộ i đ&ng m inh. Khi í y qu ắo dội T v ử n g d ư ớ i
d a n h oghla đ&Bg m inh đ a n g n g í p nghé ớ biỄn giới p hía b ác, đ a n g c h ờ th ờ i c ơ th u ậ n lợ l
v ào t v ở c kh í giới quAn N hậl. Hom n ữ a , l ừ sa u chi thi iich sử *Nb$t, P h á p b áo n h a u v&
h ầ a h đ ộ n g c ủ a cbú ng ta* c ủ a Ban t h ư ờ n g vụ T ru o g ư ơ n g Đ ả n g cỘDg sản Đ ô n g D ư trn g
(Ỉ2 /3 /Ỉ9 4 S ), một p b o n g Irào kháng N hật c ứ u n v ứ c d â n g lẻn Diạnh mẻ, rộ n g k h ắ p , có qui
m ố t o à a q uố c. C h ía h phủ trỄn sé là v$t hy sinh thay N hật chịu dòn. T h ậm c h í, đ 0 o phút
chót củ a c ơ n h í p hối, n g v ở ỉ Nhậl còn gợỉ ý với B ảo Đ«i và T rầ n T rọ n g Kim i ỉ l u y ỉ n b ỗ
Chínli ph ủ nềy c ỉ o s ự c6 m ị t của q u â n độl N h ậ t. Ý d ồ d en tối của ph át xít N h ậ t ở Đ ố n g
D w « n g khA ng k íp nfra r&t. N gìty 2 ih&Bg 9 n ă m 194S k h « i iiinh n u ó c V lệ i N a m d k n cb&
c ộ n g b ỏ a v ứ l b ẳ n T uyỄ n n g ố n d ộ c lậ p l|c h s ử . N gày 2 ih á n g 9 n ăm 1945 s à o h u y ệ t CUỐI
cb o g của chử oghia phái xíl đ i bi bản HiỆp v ớ c đ ì u bàng k hống d i ỉ u k ỉ ị n c h í m b í t .
2 - S ự th ậ t, s ự tuyẽn c h ọ a nh&n vật d ứ n g d ì u Nội các và các th àn h viẽn c ủ a nó đả
c h o b i í t n ộ t th ự c trạng; N gư ờ i N h ị l hoàn to à n bi động, idng lú n g vi *chva ch ọ n đ v ợ c
mộl iCn U ồ n g T inh Vệ v i ệ t Nam đủ *nr cách làm bù nhÌB dẾ kêu gụi n hân d â n Vlệl Nam
th e o Nhậi"
vì *thifu c i n bộ, i h i í u n g ư ờ i chuyên môn"
Lúc đ ầ u , ch ú n g đ in h bải
P h á p niội cách triệt dỄ, n h ư n g sau ph ải d ù n g cả bộ máy cai tri cii của P h á p oh ư: g iở
B guyẻn b ọ a q u a n b ả n x ứ , v i ỉ n c h ứ c , k à o lý n ố n g Ih ố n . ThẬm c h í c ò o c h iê u d ụ n g c ỉ D gười
P h á p ra làm việc cho N hật. D ư ứ i đây là một s ổ đo ạn Irích trun g các bàl d ẳ d ỉ o g tV b á o
D ố n g P h áp nói l£n sự c h ắ p vá íy:
'T ấ l cả ngirời Pháp, n gười Nam hay ngirời khác n í u h ợ p lác vớẳ q u ân dộ i NhẠl ihi
SC đ ư ự c g iử c h ứ c c ũ ’
(T ríc h diSu 4 Irun g b ả n "Tuyên cáo của Bộ iham m ư u q u â n độl
Nhật tậi D ồng Dưorng*).
56
H ay 'A i m uốn làm vi^c nhtf cũ. h ự p tác với Chính phủ hiện ih ở i Ihi phải ra Irỉnh
d i ệ n ngay’
(T ríc h b i n 'B íỉ cáo cho dân chúng P háp của q u a n T ồ n g t ư lệnh q u â n dội
N liậl*).
T l t n hiên, n h ữ n g vị trí d ứ n g dầu, quan trọng của bộ máy phải là n g ư ờ i N hật hoặc
n g v ờ i th ỈB Nhật.
T ừ c h ỗ q n y í l dừog T rầ n T rọ ng Kim, giữ nguyẾn Bảo Đạỉ, Nhật chi n h ỉm m ục đích
đA ah lừ a dtf luận, nhanh chó ng ỗn dinh lình hỉnb dè khỏi g ặ p kh ó k h2 a v ĩ q u â n s ự và
k in h t í . C ò n B ỉ o Đ«i vầ Nội các í y tbực chấi khóng có t h í lự c
Đ ó lề chínb sách cửa
p h á t xft N h ậ t ở Đ ô n g D ư ơ n g - một ’chính &ách giả nhân, giả nghia v& i h i í u tín h h (
tb 6 a g ’
D í y ià n g tiy èn DhỈD th ứ hai d ẫ n đ ế n sự s ụ p d ồ a h a n h c h ó n g cAa c h ín h sá c b
’ D I Việt c h í Việt c à a phát xít Nhật.
3
- U y tío cửa M ặt trậ n Việt Minh, sứ c mạnh của phong tr à o kh áng N hật d i cảm bóa
m ộ t sỡ nhftn sĩ yêu ŨVỚC tro n g chinh phủ T rầ n T rụn g Kỉm. V ỉ khách q u an, lâ c dSu chính
s ỉ c b tr a o t r ả đ ộ c lập d i lối kéo d v ợ c một vài cá nhân cam tẳm bán d v ớ c làm U y sai cho
N h ậ t. TìỀu b iẽu c h o t r ư ờ o g h ợ p cá biệt ấy là Bảo Đại, T r ầ n T rọ n g Kim, P h ạm Q uỳoh
v.v... N h ữ n g lời l£ m ang tín h c h ỉ t ơ n buệ, ngộ nhận vá mỉ dSn tro o g b ả n T u y ê n chiíu* và
T u y e n c i o ' đ i lộ t tr Ì B b ả n c h f t đ ê h è o đ ó .
*Nay n h ờ H o à n g qu&n c ã a Đ ^i Nhật B ẩn, nưiVc nhà dã đ ư ợ c giải phóng*
’C h ú n g ta k hố ng Ihè q u £ s 9 0 n v ớ c Đại NhCit Bảu đả giải p h ố n g cbo ta..., p h ải t h i n h
th ậ t h ợ p tá c v
HiỆn t v ự n g
đ 6 chi iầ c ỉ biệt. Sfi dAng tr ỉ Ihứ c hoạt động trong nội các ohanh chón g có c&m lla h với
m ặt trận V íột M inh, cỏ tinh t h ỉ n yêu niriVc chân (hành, o h ư giáo s ư thạc sỉ to á n học
H o à n g Xu&n H ẫn, luật sư T rioh Đinh T h ảo , l.iậl sư Phan Anh... H ọ d ỉ u ohỈD t h ứ c đ ư ợ c
rkng: *phảl nhỉn rỏ s ự Ihực và theo &át sự itiực, phân tích rỏ đ ộc lậ p đ ỏ , k hống phải là
k í l q u i cửa mội cuộ c khửi nghia. Và nfin xác địnb d ộc lập khỏng p h ải là m ột m ốo q uả
c i a mẠl vi h i o t&m nèo d
B à o ib&n c ấ c a h à twí th ứ c í y d ỉ k h u y tn T rSn T r ọ n g Kim nCn từ c h ứ c g ia o q u y ỉn l« l c b o
C h in h phủ Vlột M inh. Đ ỏ cQng là nguyên nhẳn nội tại làm cho C h(nh phủ ch ố n g tan rẫ.
T ro n g g iờ phút quyết đ |n h cAa lỊch sử, chi có Mặt trận Việl M inh - mội lA c h ớ c lồ n g
hgrp sức m ạn h cho cả một d&n tộc d ư ợ c nhân lẽn bằng sự ủng hộ cửa các lực Ivgmg ch ố n g
ph ái xít trCn th ể giiVi, d ư ớ i sự lẵnh d«u của Dảng cộng &ản Đ ồ n g D ư ư n g - một Đ ả n g cA
đ v ờ n g I6i diỉng và phưorng p háp dúog. lãnh dạn quổc d ấa giành D Ộ C LẬ P C H O DẢ N
TỘC.
CHÚ THÍCH
Trằn Huy Liệu: Lịch sử 80 năm chống Pháp, Nxb Vàn Sử DỊa Hà nội 1957
tr 17
Trần Trọng Kim: Một cơn gió bụl, Nxb vinh Sơn. Sài gòn, 1969, tr. 19
57
Trần T rọ n g Kf m: s á c h đ ả ƠÂn tr.44
Trằn Trọng Kim: sđ d tr.49
Trần Trọng Kim: sđ d tr. 45
Phạm Khắc Hòe: Từ triều đình Huế đổn chiẽn khu Việt Bầc, Nxb Thuận Hóa.
Huế. 19B7 tr. 29
Trần Trọng Klm: sách đ i d in tr. 43
*** Phạm K h ic Hòe: sđ d tr. 25
Ỉ9) <10)
26
Trần Trọng Kim: s đ d tr. 42
Trần Trọng Kim: s đ d tr. 52
Trần Huy Liệu, Nguy én Khắc Dạm: Xả hội Vỉột nam trong th ờ i Pháp, Nhật,
quyền U, Nxb V in-S ử DỊa Hà nội. 1957, tr. 57.
(14). (15)
Trọng Kim, sách đả d in tr. 57
T rìn Trọng Kim: sđ d tr. 60
Phạm K h ic Hòe: sđ d tr.44
(1«) (19)
Ỵ irự ỳp g C hinh: Tuyền tập, tập I (1937-1954) Nxb Sự thật, Hà nội, 1987
t r .8 9
Báo Dõng Pháp, ngày 15/3/1945
Báo Dông Pháp, ngày 121311945
(22) Furuta Motoo: Tình hình nghiên cứu ở Nhật Bàn vò lộ / ác chiến tranh của
p hế t x ít Nhật tạ i Vỉệt Nam, Tạp c h í Khoa học) thảng 4 ném 198$, trư ờ ng Dạt học
Tòng hợp H i nội. trang 41.
gi g
(23) (24):
B io Thanh nghi, ngày 15 thảng 3 n im 1945.
58