TAP CHÍ KHOA HOC ĐHQGHN, KHXH. t.xv, N°5. 1999
VỂ NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG TỪ**MÀ"
TRONG TRUYỆN K l Ể ư CỦA NGUYẾN d u
HỒ D i n h T h i ệ n
Khoa Tiêng Việt
Dai học K H Xả hỏi & N h â n văn - ĐHQG Hà Nội
Nhvi (‘h u n g ta ílã l)icú. Truyỏn Kiổu của đại ihi hào Nguyễn Du là một áng
ván ( luKino tuvôl tá f í‘ua (lán tỏc ta. ó (tỏ. từ ngừ đượr gạn lọc, t r a u chuô'l. đ ặ t vào
n h ừ n " n^ừ c ản h có một không hai. theo tiên t r ì n h của côt truyện, theo tín h cách
của Iihân vật mà lác giả muôn ihể hiện. Đó là một sự kết hỢp c h ặ t chẽ giừa t h ể thơ
và tiểu ihuyôt. n h u a n nh uyỗn tính l)ác’ hoc. t ín h d â n gian, tín h khái q u á t tiếng nói
dân tộc. Từ ngừ trong T ruy ện Kiếu (lừọC sử d ụ n g vừa du n g dị vừa cao sang, vừa
thiíc tiễn lại vừa dễ hiểu. Để có thổ (‘lìắl lọc đưỢc một c hú t tin h túy của ngôn ngữ
tìo ng Tru vện Kiổu. chúng tôi thủ tìm hiổu từ ”mà" xem Nguyền Du đã d ù n g như
i h ế nào.
Trong iổng số 3254 câu thó của T ru y ện Kiểu, c h ú n g tôi r ú t được 81 cặp câu
lục l)át và từ ílỏ chon ra clược 62 ('âu cỏ sử d ụ n g từ "mà".
('á(’ r â u có "nia” irong 'l’í ii\ộn Kiổu tiếu m ang tín h c h ất n h ấ n m ạn h và nâng
cao ịỉ:\:\ trị nị^iì n^hìa của ('Au. ( ’af‘ (‘âu luc hát (Irên 6 từ dưới 8 từ) tr o n ^ Kiều là
Iihĩùì^ t â u lục hal (lien hình cua dâii tộc la. "Mà" ở dây (‘ó mộl vai trò đ á n g kể
Ironj^ Việc oioo van. nlìÌỊ) điộu. n»á l (loạn của câu thd. Đ iề u dó khiến cho ngưòi dọc
tỉỏ nhó. (lỗ lluiôc, clẽ liiôu.
"Mà" nỉiin chun^ là một liu ùĩ, niộl tù rông cụ dô thê hiện các d ạ n g của cú
p h áp .
Nỏi
vậy
( ú
là " i n a ” k liõ k h a n .
Lhiếu
Liiili b i t ù í
niẹin
va
bicùi c a m .
N g i i ọ c l ạ i " m a " c h á t c h u a l i ’o n ^ í h i c u s â u c ù a ĩ i ó. l ì i Ạl s a u c ủ a n ó , Cíi m ộ l k h o t à n g
II^ĨÌ n^lũa, t u t ừ.
Ngừ nííhĩa tron^ một ('âu, đặt ỉ)iột là câu thớ, dưỢc t ă n g cường, Iihấn mạnh
hay giảm nhẹ, có khi còn p h ụ thuộc vào "mà". Trong n h ữ n g trưòng hỢp này "mà"
đưỢc dùng n h ư một từ nối. Ví dụ:
Hoa tàỉì /??à lai Ihêm tươi.
T răn g tàn mờ lại hòn mười r àm xưa!
”MíV’ biểu hiện một sự buồn rau , cường (lộ bị giảm nhẹ:
Nói chi kốl tóc xe tơ,
Đà buồn cà ruôt m à dơ cả đời!
:^9
ỉ ĩồ Đình Thiẻm
40
Từ "mà" dược dùn g n h ư một. đại từ q u a n hệ. "Mà” đ ả m n h ậ n một vai trò làmi
dại diện cho một d a n h từ chỉ người, chỉ v ậ t đứ n g trước nó d ể
rồi làm bổ ng ử c h o
một động từ đứng sa u nó, kiểu như;
Ngưòi m à tôi gặp hôm qua là bạ n cũ của tôi.
Mình muôn xin lại quyển sách mà cậu mươn t u ầ n trước.
Trong T ruy ện Kiểu ta bắt gặp nhiều từ "mà" kiểu đó;
Cung cầm lựa n h ừn g ngày xưa
Mà cung bạc m ện h bây giò là đây!
Hoặc:
Tiếc th ay nước đã đ á n h phèn,
Mà bùn lại vẩn th êm lên một lần'
* "Mà" = nhưng: Nó liên kết tín h đôi lập giửa hai ý có q u a n hệ với nhau ciia
cùng một sự vật. Mỗi ý nói t r ê n có t h ể là một từ, một n hóm từ, t h ậ m chí cả một
m ện h đế. Nó đồng nghĩa với "nhưng", n h ư n g có tác d ụ n g n h ấ n m ạ n h hơn. và vể
mặt ngữ âm thì có t ín h nhịp diệu hdn trong câu, n h â t là thơ. Ví dụ:
Dù chăng xét tấm tìn h si,
Th iệ t đây mà có ích gì dến ai!
* "Mà" = nhưng. Liôn kết hai ý ngược n h a u để đư a ra một kết luận, một triêt
lý. Ví dụ
Có tài mờ cậy chi tài
Chữ tài liên với chữ tai một vẩn!
* "Mà" = nhưng: đưực dù n g như một liên từ, nôi hai ý, nêu lên một kết quả.
mộl sự tức giận, một oan nghiẹt, mọl lui Ihaii Iliân Liáth pliận. "Mà" cỏ IKỔ dưực
d ùn g ở câu 6 từ h a v câu 8 từ. Ví clụ;
Có tròi mà cùng tại ta.
Tu là cõi Ị)húc, tình là dây oan!
Và
Cớ sao chịu trói mộl bổ,
Gái tơ mà đã ngứa ng hề lẨm sao?
- "Mà" kết hỢị) vỏi mội sô từ khác tạo nôn cặp l i ê n từ dể (‘huyôn rhỏ n ộ t S(' ý
như: T án g tiên; đả... lại. không (chang) những... mà còn...; Ỷ diều kiộn - kẽt qjả
như: vi
... nên..., tiiy... n h ư n g (ý ngưỢc nhau)v.v... Ví dụ:
Đă k h ô n g duyê n trvíỏc c h à n g mà,
Thì sa u c h ú t ước gọi là d u y ê n sau.
Hoác:
Vê' m g hĩa và cách d ù n g từ “/ n à ” troììịỉ Truyện Kiều của Nguyễn Du
41
Nói chì kôl lóc xe tơ,
Dá huồn Cíi ruõl mờ dơ cả đòi!.
- "Mà": (ỉiói từ. nghĩa như "dỏ", "đế mà". C h ủ n g hiểu ihị tính mục đích của
h à tn h động. Ví (lu;
l ) ẫ u s a o h ì n h d ã v ỡ rồi ,
Lấy t h a n mơ trả nỢ dời cho xong.
- "Mà" (li VƠI ìiũìt (lộng lừ hay một tỉ n h lừ. giô n g như: dể + íỉộng từ (tính từ),
n e n lôn một mu(’ (lích, một nguyên n h â n ha y mộl kết qvỉả. kiêu như ma chới, ma
h of\\ nià ãn, ma nên,... Kôt c-àu "iiiíi + ị)iT)" này thưòníí đứng ở C‘uò’i câu. Ví dụ:
ThiỏỊ) như hoa đã lìa cành,
C h à n g như (‘on bướm lượn v à n h mà chơi!
Và
Bao vÃuịĩ di tlạo lấy ngưòi.
ỉ)e n i
m.a
vế
tiỏỊ)
k h á c h
k i ê m
ả n !
lòi m à
- "Mà" kẻl họp vối một sô' từ khác, kiểu như; mà ai, đâu mà..., mà...
ng hĩa ]^hủ đ ịn h. Ví dụ:
gì...,
( ’hiU I’iôn” chọn cỉá th ử vàn^,
Biỏt dàii ma ^ửi can tr ư ò n g vào tlâu!
Mấy nguời l)ạ(' ác tiiìli nia
Minh làin niìnli chịu kvu mờ ai LhUổng.
+ Dù r h ă n g xét t a m tìn h si.
'r iiiệ t đ à v
-
"M :V’
nMììì
tro n o
kôt
f’: u i
m à cù ích
ììglii
\ ’: n i
Ịìh\>
d ô n a i ‘.^
(tịtilì
chăii^..
tliri (iạìi^ lìày trờ nrii khoè khoan và lôí t;l diíỢí' tín h ráclì cùa
Iiià,
r h ư a . . . lu à .(^An
n^ơíii lìói.
Ví (lu;
Ráng; "sao Iioi lạ lùng ihay!
C à n h kia c hang phải cội n à y m à ra?"
Và:
Lão kin có
ỉ)ài háy
Chnniị văng vào tiiật mà mày lại
- Trong ngòn ngữ nói ta thưòng gặj) n h ữ n g lối nói có tính chất để nghị,
k h u y ê n hảo hay t h ô n g háo. chang hạn: "Cà c h u a ở chợ Mơ rẻ lắm. a n h ra đó ma
mu a!". Nguyễn Du đà sử d ụ n g một cách tài tìn h kiểu câu này. Ví dụ:
Gạn
ngọn hòi n g à n h tra
Sự mình n a n g ì)hải cứ m à gới thưa!
Hồ Đình Thiên
■12
Hoậc:
Dầu sao hình đã vờ rồi
Lấy t h â n mờ trả nỢ đòi cho xong!
- Ngoài ra, Nguyễn Du còn (lùn^ mà đổ hiểu (ỉạt mỏt niổm vui. một nỗi buồn,,
một sự khõng may Irong câu cảm Ihán. Ví dụ;
Đến bây giò mỏi thấy dầy,
"Mà" lòng dã chác n hữ ng ngày niộl hai!
Hoặc;
Nghi dòi mà ngán cho dời,
Tài lình chi lẩm cho tròi dất g hen'
- "Mà" còn dược d ù n g như một "từ (Ura đ ắ y ” Irong ngôn ngữ nói, m ang d ậ m
tính k h á u ngừ. Ví (iụ:
Mụ già dù có điều gì,
Liều công mất một buổi (]uỳ ỉĩìá thòi!
Hoặc:
Lắn^ ngh e lam nh ắ m g ậ l clầu.
Ta dây nào phải ai đâ u m à rằỉĩg!
Qua sự khảo s á t mộl cách sơ lược ỏ trôn, c h ún g lôi t h ấ y r ằ n g hoạt Jộng c ủ a
từ m á trong liếng Viộl nói chung. Truy ện Kiêu nói riêng phong p h ủ và da (iạng.
Xét trén các cấu trúc có mờ thì V lifihla (‘ủ a cấu trúc dưỢc n â n g lô:i vể m ặ t
ngừ nghĩa củng như ^iá Irị l)iểu Cíim. T ăng cường hay giảm nhẹ ý nghìíi của cãu
trúc có mà còn tuỳ
tluiộ( vào ngữ cánh mà Nguyễn Du muôn th ê
hiộn.
Th ử lấy niờ
tíomso s á n h vỏi tiếng
Aiih hoạc tiếng Phá|) thì chúng lôi t h ấ y
các sác thái ngừ n^hĩa r ủ a mờ trong íiêng Viột rộng hơn. |)hong p hú hcn. Muôn
c h u y ê n chỏ' V ngh ĩa cùa mờ ỏ các rhứ(' n ă n g cú Ị)há|) klìác nh au tlù tiêng \n h c ũ n g
như tiông Phá]) Ị)liài su tlụiìịĩ nhiếu cách (iiiodol). Iihiếu từ côn^^ cụ khác nhui, th ậm
chí cà nhieu "thi" (times. leinj)s) khác nhau. Cháng hạn. de dùng mà là dại lù qu an hệ,
tiếng Anh phải dùng whom, who, which, t h a t .... tiêVig Ph áp phải dùng qui, que, quoi,
dont,... Điểu dó cho thấy tiếng Việt của ta (lỗ dàng và khá Irong sáng.
Từ niờ tr o n " Truy ộn Kiểu t h ậ t sư là môt từ đa chức nán^. giàu m ạ c điệu,
sắc th ái tu từ uyổn chuyển... Câu có má dược n h ấ n m ạ n h hơn vê' mặt ngiĩa và nó
gán chặt vởi ngôn ngữ cộng dồng.
Hẳn từ mà trong T ruy ện Kiều còn cỏ nhiếu ý hay, c h ủ n g tôi còn phỉi tiôp tục
nghiên cứu n h ằ m hỗ trỢ cho việc giảng dạy, dặc biệt là dạ y tiếng Viột tiực h à n h
cho ngưòi niíởc ngoài.
Vc* n ^ h ĩa và cách d ù n g từ “/MỜ” trong Truyện Kiểu của Nguyễn Du
43
TÀI LỈỆU THAM KHẢO
11 I
Nguyỏn Du. Truyện Kiêu. Nxb Đại học và T r u n g học C huyên nghiệp, 1972.
\2']
('ù Đình Tủ. P hong cách hục và đặc đ iêm tu t ừ tiếng Việt. Nxb Đại học và
1'rung học C h u y ê n nghiệp. 1983
|S 1
N^niyỗn Kirn 1'hàii. Độìm t ừ trong tiếng Việt. Nxb Khoa học Xã hội. 1987.
14 1
'Prán Ngọc TliPm. Hệ th ổ ng íiên kết văn bản tiếng Việt. Nxb Khoa học Xã hội,
lí)85.
15]
Dái Xuân Ninh. Hoat đ ộ n g cún từ tiếng Việt. Nxb Khoa học Xã hội. 1978.
1G]
Nguyẻ n Tai c ẩ n . N g ữ p h á p tiếufỉ Việt. Nxb Đại học và T rung học Chuyên
nglìiộp. 1975.
VNLJ J OURNAL OF SCIENCE,
soc
, SC! .
t.xv,
N'^5. 1999
S H A D E S OF MEANING AND INSTRUCTIONS FOR USE OF THE
WORD "MÀ" IN "TRUYỆN K l Ể ư '
Ho D inh T h i e n
Facility
Vietnamese Laìiiịua^c Cí ỉ ì d Culture a n d f o r Foreigners
College o f Social Scicnves & Hinnanities - V N Ư
of
The word "iiià" (which, whom, who, I h i U . . . ) in "Truyện Kiều" is a word t h a t
has^ nianv iucMons in tht‘ lu'ld of syntax. Its m o an in g t ak e s many forms and
Í'VÍ)JÌV.‘S (le|)i‘n(lin^ u\)on its Ịìosilioii in a sonttMK'o. ('onsoquently, t.ho various
s v m t a t tu .il
('Uathl i n ^
t h(Mii
OÍ
Ilia'
Ih(' naturi' OỈ Uu* word wh ic h s t a n d aro und it.
t o t a k e o n g i e a t f ' r s i < i n i f if‘a n ( ‘(‘ a n d (‘m | ) l i a s i s .
VV(‘ have a ir e a d l y given much a tt e n tio n to "mà" ( i v e r long period th in k in g
aliO'ut it and m akin g inffM’pnces aỈHHil it from our own ex|)erience to apply this
kno>vvledge in the m a t t e r of t e a c h in g V ie tn a m e se to foreigners.