Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tiểu luận Thiết lập mục tiêu cá nhân theo phương thức SMART

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.63 KB, 29 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng bản
thân em . Các số liệu , thông tin trong đề tài đều chính xác , trung thực và chưa
từng được công bố ở trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác .
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài này .


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này , trong quá trình học tập và thu thập ,tổng hợp
thông tin tôi đã nhận được sưi giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong khoa Quản
tri nhân lực .Nhân đây , cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy
cô . Đặc biệt là thầy Nguyễn Tiến Thành thầy đã giảng dậy tận tình trong suốt
quá trình học tập những giờ lên lớp để em có ý tưởng thực hiện đề tài.
Trong quá trình khảo sát và nghiên cứu tôi gặp khá nhiều khó khăn , mặt
khác do chình đọ nghiên cứu còn hạn chế và những nguyên nhân khác nên dù cố
gắng đề tài của tôi cũng không tránh khỏi những hạn chế thiếu sót . Vì thế , tôi
rất mong được sự góp ý của thầy cô trong hội đồng chấm thi , và các thầy cô
trong khoa và tất cả các bạn đọc
Những ý kiến đóng góp của mọi người sẽ giúp tôi nhận ra những hạn chế
và qua đó tôi có thêm những nguồn tư liệu mới trên con đường học tập cũng như
nghiên cứu của mình sau này.
Tôi xin trân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN


PHẦN MỜ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích thông qua người khác . Nói một
cách khác qản trị là quản trị con người trong tồ chức , thông qua dó sử dụng có
hiệu quả nhât mọi tiềm năng và cơ hội trong tổ chức .
Hiện nay , quản trị là nhân tố cơ bản được xếp hàng đầu , quyết định sự
tồn tại , phát triển hay diệt vong của mọi tổ chức . Nghiên cứu của Mỹ trong
nhiều năm qua đã phát hiện ra rằng các công ty luôn thành đạt chừng nào chúng
được quản trị tốt ngân hàng Châu Mỹ đã nêu trong bản báo cáo về kinh doanh
nhỏ rằng : Theo kết quả phân tích cuối cùng , hơn 90% các thất bại trong kinh
doanh là do thiếu năng lực và thiếu kinh nghiệm quản trị " . Như vậy trong quản
trị , các nhà quản trị đóng vai trò quan trọng trong quá trình lãnh đạo , quản lý
và điều hành hoạt động tổ chức . Nhà quản trị cấp cao hướng nhân viên của
mình thực hành hiệu quả công việc nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức .
Và để mục tiêu có thể thực hiện được , nhà quản trị cần được thiết lập
mục tiêu cho tổ chưc một cách khoa học và hợp lý nhất . Phương thức SMART
đã đáp ứng được yêu cầu này và chở thành công cụ thiêt lập hữu hiệu củ mọi
nhà quản trị . vậy SMART là gì ? Nó dùng để làm gì và khi thiết lập mục tiêu
với phương thức SMART nó có tác dụng như thế nào ? những câu hỏi trên cùng
với mong muốn thiết lập mục tiêu cá nhân có hiệu quả đã khiến em chọn đề
tài ;" Thiết lập mục tiêu cá nhân theo phương thức SMART " làm đề tài
nghiên cứu cho bài tiểu luận bộ môn Quản trị học . Với mục đích hiểu rõ về môn
học và cũng để trả lời cho câu hỏi trên.
2. Mục đích nghiên cứu
- Trình bày , đánh giá việc thiết lập mục tiêu cá nhân trong cuộc sống và
công việc
- Xác định ý nghĩa và tầm quan trọng của việc thiết lập mục tiêu cho cá
nhân.
- Đưa ra những giả pháp nhằm nâng cao vấn đề thiết lập mục tiêu cho cá
4



nhân
- Để hoàn thiện đề tài này tôi đã dùng một số phương pháp như . Phương
pháp nghiên cứu tài liệu : kế thừa thông tin và tài liệu đã có . Phương pháp phân
tích tổng hợp là phương pháp được dùng trong suốt quá trình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Cá nhân
- Phạm vi nghiên cứu : trong cuộc sông , xã hội , công việc , gia đình.
4. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận , tài liệu tham khảo thì đề tài có cấu trúc
chia làm 3 chương :
Chương 1 : Lý luận cơ bản về công tác thiết lập mục tiêu cá nhân theo
phương thức SMART
Chương 2 : Thực trạng về thiết lập mục tiêu cá nhân
Chương 3 : Giải pháp nhằm nâng cao vẫn đề thiết lập mục tiêu cá nhân
theo phương thức SMART

5


Chương 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC THIÊT LẬP MỤC TIÊU
THEO NGUYÊN TẮC SMART
1.Khái niệm về nguyên tắc SMART
SMART là một từ viêt tăt dễ nhớ , là tiêu chí hướng dẫn trong việc thiêt
lập mục tiêu ví dụ như trong quản lý dự án ,quản lý nhân viên và phát triển cá
nhân hieuuj quả. Khái niệm nay lần đầu được biêt đến trong vẫn đề quản lý của
George T.Doran vào tháng 11 năm 1981 .Ngay khi được giới thiệu nó bắt đầu
được xem như là một công cụ kinh doanh , đực phổ biến tới hàng vạn người và
chở thành một phần của công việc cải thiện hữu hiệu các quy trình quản lý các
dự án kinh doanh .

Đến nay , nguyên tắc SMART được sử dụng toàn diện trên toàn thế giới
để thiết lập các mục tiêu cải thiện sức khỏe , phát triển bản thân , kế hoạch tài
chính gia đình đến các công tác chuyên môn.
Nguyên tắc SMART được xây dựng trên những tiêu chí sau : Specific
( Cụ thề ) , Mesurable ( Đo lường được ) , Achievable ( Khả thi ), Realistic
( thực tế ), Timely ( Khịp thời ).
2. Đặc điểm vai trò
2.1 Cụ thể (S-Specific):
Tính cụ thể của Mục tiêu thường được xác định bằng 3 câu hỏi What
(Làm cái gì)?, Why (Tại sao phải làm)? và How (Làm như thế nào?). Khi trả lời
được cả 3 câu hỏi, chúng ta có thể tạm yên tâm là Mục tiêu của mình đã mang
tính “cụ thể” mặc dù trong tuyên bố mục tiêu có thể chỉ thể hiện bằng câu trả lời
cho câu hỏi What. – What (Làm cái gì)?: Tuyển dụng 01 nhân sự Trợ lý Giám
đốc phát triển kinh doanh. – Why (Tại sao phải làm)?: Để đáp ứng yêu cầu công
việc của Giám đốc phát triển kinh doanh. – How (Làm như thế nào)?: Làm theo
Quy trình tuyển dụng hiện hành.
2.2 Đo lường được (M-Measurable):
Mục tiêu phải đo lường được để bạn có bằng chứng về việc hoàn thành
6


mục tiêu đã đặt ra. Các chỉ số đo lường có thể là con số, ngày tháng…. – 01
nhân sự Trợ lý Giám đốc khối phát triển kinh doanh là chỉ số đo lường cho mục
tiêu ví dụ.
2.3 Có khả năng thực hiện (A-Achievable):
Hãy đảm bảo chắc chắn rằng Mục tiêu bạn đặt ra là có thể thực hiện
được. Nếu bạn xây dựng Mục tiêu mà hầu như không có hy vọng hoàn thành thì
mục tiêu đó sẽ làm bạn thoái chí và mất tự tin. Và để đạt được mục tiêu đó, bạn
cần “sở hữu” thái độ, kiến thức và kỹ năng cần thiết. Tuy nhiên, nếu bạn thường
xuyên xây dựng những mục tiêu quá dễ dàng đạt được, bạn sẽ tự tạo cho mình

cảm giác sợ hãi nếu đặt những mục tiêu mới “quá cao” mà mình không thể thực
hiện, trong khi với những người đã có kỹ năng xây dựng mục tiêu thì với một
chút nỗ lực nữa, những mục tiêu “quá cao” đó hoàn toàn có thể đạt được. Vậy
nên, cân nhắc khả một mục tiêu thách thức là việc không thể bỏ qua trong quá
trình xây dựng mục tiêu. – Mục tiêu ví dụ: Để tuyển dụng được 1 nhân sự có
chất lượng cho hệ thống, bạn cần nắm vững quy trình tuyển dụng và những kỹ
năng nhất định để có được hồ sơ, chọn lọc hồ sơ, thực hiện các vòng tuyển
dụng… Mục tiêu này đủ thách thức và ý nghĩa để tích lũy thêm kiến thức, kỹ
năng cho bạn.
2.4Có tính thực tế (R-Realistic):
Một mục tiêu mang tính thực tế là mục tiêu đó phải hướng tới kết quả
cuối cùng của cá nhân hoặc tổ chức. – Mục tiêu ví dụ: Công việc của vị trí Trợ
lý Giám đốc phát triển kinh doanh yêu cầu tốt nghiệp Đại học với mức lương
tương đương bậc B1 thì chúng ta cần xây dựng Tiêu chuẩn nhân sự phù hợp đối
với vị trí này. Nếu đặt yêu cầu quá cao, có thể chúng ta tuyển được người nhưng
sẽ không đáp ứng mục tiêu về tiến độ tuyển dụng và chi phí cho vị trí tuyển
dụng.
2.5 Có giới hạn thời gian (T-Timetable):
Mục tiêu của bạn cần phải có giới hạn thời gian (deadline). Một lần nữa
xin nhắc lại, nó cho phép bạn biết khi nào bạn cần hoàn thành mục tiêu. Và khi
7


bạn làm việc với deadline, chắc chắn bạn sẽ rèn luyện được tinh thần khẩn
trương và kỷ luật, giúp bạn dần dần có thể đặt những mục tiêu cao hơn nữa. –
Mục tiêu ví dụ: 30/9/2015 là deadline cần đạt. Kết luận Không có mục tiêu
mang tính SMART, cá nhân và tập thể không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Các vị trí quản lý cần đặc biệt ý thức vai trò quan trọng của việc viết Mục tiêu
SMART. Hàng năm, hàng quý các bạn phải viết mục tiêu cho bộ phận mình, cho
cá nhân mình và yêu cầu nhân viên viết mục tiêu cá nhân, bạn phải luôn ghi nhớ

mọi mục tiêu viết ra phải SMART vì chính nó là công cụ hỗ trợ quản trị thành
tích của chính bạn và đội ngũ của bạn.
3. Nội dung
Ngày nay trong thời đại đổi mới tất cả các doanh nghiệp cần thiết các mục
tiêu đề bảo đảm sự tồn tại và phát triển các tổ chức . các doanh nghiệp có mục
tiêu cụ thề sẽ có hướng đi đúng đắn , vì một doanh nghiệp có mục tiêu rõ ràng sẽ
biêt chính xác những gì bản thân tổ chức đang có đạt được .
Và mỗi cá nhân cũng không ngoại lệ , khi cường độ công việc ngày càng
cao đòi hỏi mỗi người cần có kĩ năng làm việc tốt để có thể hoàn thành những
mục tiêu mà minh đảm nhiệm.
Nhưng thực tế cho thấy , trong một quỹ thời gian nhât định có người làm
việc không đạt hiệu quả cao trong khi số người lai có hiệu suất làm việc gấp
đôi , gấp ba người khác .
Quỹ thời gian của mọi người là như nhau , vẫn đề không phải chúng ta
có bao nhiêu thời gian để hoàn thành mục tiêu đó , mà chính là ở cách thức sử
dụng thời gian tốt nhất . Với quỹ thời gian bất biến của mình , mỗi cá nhân cần
kết hợp hài hòa được các mục tiêu của bản thân . Mỗi cá nhân phải nhận định
năng lực bản thân , phân tích những điểm mạnh điểm yếu đối với mục tiêu mình
đang đảm nhiệm . Từ đó , thiết lập mục tiêu cho mình chính xác theo nguyên tắc
thường được đề cập tới trong kinh doanh hiện đại – nguyên tắc SMART .
Khi mục tiêu SMART đã được xác định , bước tiếp theo đó là gi mục tiêu
đó lên bất kì phương tiện nào mà chúng ta thường xuyên nhìn thấy hàng ngày .
8


Cách thức này thôi thúc mỗi cá nhân luôn nghĩ về nó và có những hành động
hướng đến mục tiêu .
Khế hoạch cần được lên chi tiết vê tốt nhất là nên tính mỗi tuần , mỗi
tháng ,mỗi quý bạn sẽ làm công việc gì để hoàn thành kế hoạch dó . Nếu là mục
tiêu doanh nghiệp , hãy tiếp tục chia nhỏ xuống các phòng ban , mỗi nhân viên

trong doanh nghiệp để các mục tiêu được liên kết , chia sẻ với nhau , để mối cá
nhân , phong ban được liên kết , chia sẻ với nhau , để mỗi cá nhân , phòng ban
được làm việc hướng đến mục tiêu chung của tổ chức .
Với mục tiêu cá nhân , sau khi lập kế hoạch chi tiết , hãy viết công việc
hàng ngày một cach chi tiết , để biết việc nào làm trước , việc nào làm sau , việc
nào quan trọng việc nào gấp , cần làm ngay . Thật nguy hiểm nếu chúng ta bỏ
lại những việc quan trọng và thực hiện việc gấp không hề quan trong , dẫn đến
việc khó để lâu , càng khó thực hiện.
Với mỗi nhân viên , để quản lý thời gian làm việc hiệu quả cao nhất , mỗi
người phải biết xác lập mục tiêu cho mình , biết lông ghép mục tiêu của mình
với mục têu chung , tránh lãng phí vào những mục tiêu không rõ ràng , không
được ưu tiên . Để làm đươc việc này , người quản lý lên hướng dẫn nhân viên
xây dựng mục tiêu theo nguyên tắc SMART , sau đó cùng nhau thảo luận và
đàm phán về mục tiêu đó . Khí có sự đồng thuận giữa nhân viên và quản lý thì
việc còn lại chỉ là lên kế hoạch những công việc chi tiết để thực hiện mục tiêu .
Tính kỉ luật về thời gian đối với bả thân sẽ giúp họ có động lực và tận dụng tối
đa thời gian lam việc để đạt được mục tiêu .
4.Các yếu tố ảnh hưởng
4.1 Các yếu tố thuộc bản thân
– Hệ thống nhu cầu của con người: Mỗi một con người có một hệ thống
nhu cầu khác nhau từ nhu cầu cơ bản (ăn, mặc,ở, đi lại…) đến nhu cầu cao ( học
tập, quan hệ xã hội, nghỉ ngơi, giải trí…). Tại một thời điểm nào đó, nhu cầu
mạnh nhất trong hệ thống nhu cầu của cá nhân sẽ thúc đẩy cá nhân đó hành
động. Đây là yếu tố sâu xa nhất, quan trọng nhất tạo nên động lực.
9


– Mục tiêu và các giá trị của cá nhân: Mỗi một cá nhân khi hoạt động đều
có mục tiêu của mình. Cùng một công việc hay một vấn đề, do có sự khác nhau
về mục tiêu và giá trị thực hiện giữa các cá nhân nên sẽ tạo ra động lực cao hay

thấp khác nhau.
– Quan điểm thái độ của người lao động trước một sự việc nào đó: Tùy
thuộc vào thái độ của con người tiêu cực hay tích cực, lạc quan hay bi quan mà
dẫn đến các mức độ động lực khác nhau.
– Khả năng, năng lực của từng người: Các đặc điểm riêng của cá nhân
(có thể do bẩm sinh hoặc hình thành từ quá trình làm việc như tính tình luôn vui
vẻ, ham thích làm việc hoặc tính chây lỳ, thụ động trong quá trình làm việc…)
có ảnh hưởng tới động lực của cá nhân đó.
4.2 Các yếu tố thuộc về môi trường.
Bên cạnh sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về con người. Động lực
của con người còn chịu tác động của các yếu tố thuộc về môi trường. Các yếu tố
thuộc về môi trường bao gồm: những yếu tố thuộc về công việc và những yếu tố
thuộc về tổ chức. ² Những yếu tố thuộc về công việc:
– Kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc – Mức độ chuyên môn hoá của
công việc ² Những yếu tố thuộc về tổ chức:
– Công việc phù hợp là một điều kiện để người lao động làm việc tốt
– Văn hoá của tổ chức: là đặc trưng mang tính chất về tinh thần, về lối
sống do truyền thống, tập quán, thói quen, mục tiêu và các giá trị chung của tổ
chức, đã tạo nên bầu không khí tâm lý xây dựng của tổ chức đó. Làm việc trong
một bầu không khí tâm lý lành mạnh sẽ tạo ra một động lực cao đối với mọi
người. VHDN chính là “ Linh hồn của DN” nghĩa là tiềm thức của một tổ chức.
Một mặt nó được tạo ra từ mối quan hệ của các thành viên trong DN. Mặt khác
nó lại điều khiển mối quan hệ đó với danh nghĩa là “ Chương trình của tập thể”
– Tác phong lãnh đạo (kiểu lãnh đạo): có ảnh hưởng to lớn đến tinh thần
thái độ của người lao động hay bầu không khí tâm lý chung của tập thể, tổ chức,
doanh nghiệp. Tuỳ theo phong cách lãnh đạo độc đoán, dân chủ, tự do của người
10


lãnh đạo mà có thể kích thích, khai thác được tiềm năng, sức sáng tạo của người

lao động đối với công việc.
– Các chính sách về nhân sự và việc thực hiện các chính sách đó: Các
chính sách về nhân sự như thù lao lao động, chế độ làm việc nghỉ ngơi, các quy
định quy chế, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực. Việc xây dựng và thiết kế các chính sách về nhân sự có hợp lý hay không và
cách thực hiện như thế nào cũng ảnh hưởng rất lớn đối với người lao động vì
công việc, quyền lợi của họ ở đó.
– Cơ cấu tổ chức: Nếu cơ cấu tổ chức được thiết lập hợp lý, người lao
động thấy rõ được nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của mình, từ đó có thái
độ ý thức hơn đối với công việc, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc.
– Thể chế và các yếu tố xã hội: Đề cập đến các quy định về pháp luật, các
chính sách và phúc lợi về xã hội đối với người lao động, làm cho họ thấy được
vị trí của mình như thế nào, quyền và lợi ích của mình như thế nào tạo tâm lý
yên tâm làm việc, lao động.

CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG NGUYÊN TẮC SMART TRONG TIẾT LẬP MỤC TIÊU
CÁ NHÂN
1 . Giới thiệu về thiết lập mục tiêu cá nhân
11


1.1Rõ ràng
Mục tiêu rõ ràng luôn cân đo và đóng đếm được. Một mục tiêu rõ ràng đi
kèm với thời gian cụ thể chắc chắn sẽ mang lại thành công cho người thực hiện
vì bạn biết rõ những gì sẽ đạt được và sử dụng chính kết quả đó làm động lực
cho mình. Còn khi đặt ra một mục tiêu mơ hồ hoặc chỉ là chỉ dẫn chung chung
như “Hãy chủ động”, bạn sẽ nhận được ít động lực hơn. Để cải thiện năng lực
của bạn hoặc của nhóm, nên đặt ra mục tiêu rõ ràng bao gồm các tiêu chuẩn cụ
thể và đo lường được ví dụ như “Giảm tỷ lệ nghỉ việc dưới 15%” hoặc “Trả lời

đề nghị của nhân viên trong vòng 48 giờ”. Khi sử dụng quy tắc SMART để thiết
lập mục tiêu, bạn nên đảm bảo tính rõ ràng của mục tiêu thông qua tiêu chuẩn là
Cụ thể, Có thể đo lường và Thời gian giới hạn.
1.2 Thách thức
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của mục tiêu là mức độ thách
thức bởi vì mọi người ai cũng phấn khích trước thành công và thường đánh giá
một mục tiêu dựa trên ý nghĩa của thành quả đạt được. Một khi biết rằng thành
công đó sẽ đón nhận nồng nhiệt, bạn sẽ có một động lực tự nhiên để làm tốt việc
đó. Mục tiêu càng khó, phần thưởng càng cao. Nếu bạn nghĩ mình sẽ được
tưởng thưởng xứng đáng khi chinh phục xong một mục tiêu khó nhằn, bạn sẽ
nhiệt tình và hăng hái hơn. Thiết lập mục tiêu SMART thích hợp sẽ giúp mục
tiêu và phần thưởng được kết nối chặt chẽ hơn. Theo đó, mục tiêu thích hợp sẽ
xúc tiến mục đích của tổ chức và tạo động lực cho nhân viên hăng say làm việc.
Khi thiết lập mục tiêu, hãy biến mỗi mục tiêu trở thành một thách thức bởi nếu
mục tiêu quá dễ dàng, bạn và đồng nghiệp sẽ không mong đợi thu lượm được
thành tựu đáng kể thì cũng sẽ không nỗ lực để làm việc đó. Lưu ý: Cũng nên chú
ý cân bằng và phân biệt giữa một mục tiêu đầy thách thức và một mục tiêu thực
tế bởi đặt ra một mục tiêu không đạt được sẽ dễ dàng khiến bạn nản chí hơn cả
việc thiết lập một mục tiêu dễ dàng. Ai cũng khao khát thành công và thành tích,
do đó nên đặt ra một mục tiêu thách thức nhưng phải thực tế để đảm các mục
tiêu đều có thể đạt được.
12


1.3Cam kết
Mục tiêu muốn hiệu quả phải được mọi người hiểu rõ và thông qua vì
nhân viên chỉ thấy hứng thú với một mục tiêu nếu họ có tham gia tạo ra mục tiêu
đó. Khái niệm về quản lý sự tham gia cũng dựa trên ý tưởng này trong đó nhấn
mạnh phải yêu cầu nhân viên tham gia thiết lập mục tiêu và đưa ra quyết định.
Một phiên bản khác của SMART dùng chữ A và R với ý nghĩa là Đồng Thuận và

Thực tế thay cho Khả thi và Thích hợp vì cho rằng một mục tiêu đồng lòng sẽ dễ
dẫn đến cam kết. Điều đó không có nghĩa là mục tiêu nào cũng phải được toàn
thể nhân viên tham gia và đồng thuận mà chỉ có nghĩa là mục tiêu phải nhất
quán và phù hợp với kỳ vọng và mối quan tâm của tổ chức. Miễn là nhân viên
tin rằng mục tiêu này phù hợp với các mục tiêu của công ty và người được giao
mục tiêu là đáng tin cậy, lúc đó sẽ có sự cam kết. Điều thú vị là cam kết thực
hiện mục tiêu và sự khó khăn lại có liên quan tới nhau. Mục tiêu càng khó khăn
thì càng phải có nhiều cam kết. Nếu đặt ra mục tiêu dễ dàng, bạn không có nhiều
động lực để thực hiện trong khi nếu được giao một mục tiêu khó khăn, bạn có
thể phải cần tới một nguồn cảm hứng sâu sắc hơn để hoàn thành mục tiêu đó.
Khi thiết lập mục tiêu công việc, hãy nỗ lực để mọi người cùng đóng góp mục
tiêu riêng của họ vào đó. Hãy khuyến khích nhân viên phát triển mục tiêu riêng
và thông báo cho họ biết về những việc đang xảy ra trong tổ chức. Nhờ đó, nhân
viêncó thể biết rằng mục tiêu của họ phù hợp với tầm nhìn tổng thể và mục đích
mà công ty đang tìm kiếm.
1.4Phản hồi
Để thiết lập một mục tiêu hiệu quả, ngoài việc chọn đúng mục tiêu thì
phải sử dụng thêm thông tin phản hồi để làm rõ kỳ vọng, điều chỉnh độ khó của
mục tiêu và và nhận được sự đồng thuận. Đó cũng là thông tin quan trọng giúp
đánh giá cơ hội và mục tiêu để mỗi cá nhân có thể xác định cách làm cho riêng
mình. Khi mục tiêu cần thực hiện trong thời gian dài, bạn cần phải lập báo cáo
tiến độ đo lường cụ thể thành công trên từng chặng đường nhằm chia mục tiêu
thành nhiều phần nhỏ hơn và gắn kết phản hồi vào từng cột mốc. Một trong
13


những tiêu chí của SMART là phải đo lường được, do đó yêu cầu thông tin phản
hồi cũng phải rõ ràng và cụ thể. Trong nỗ lực thiết lập mục tiêu, nên chừa thời
gian để cung cấp các phản hồi chính thức vì ngoài những phản hồi không chính
thức giúp động viên và công nhận, bạn cũng nên ngồi lại với nhóm để thảo luận

về khả năng thực hiện mục tiêu để cải thiện hiệu quả lâu dài. Xem bài Phân công
để biết thêm chi tiết.
1.5 Độ phức tạp của nhiệm vụ
Yếu tố cuối cùng trong lý thuyết thiết lập mục tiêu giới thiệu thêm hai
yêu cầu cần thiết cho thành công. Cần đặc biệt chú ý đến những mục tiêu hoặc
nhiệm vụ phức tạp để không bị quá tải trong công việc. Những ai đang gánh vác
những nhiệm vụ phức tạp thường đã có sẵn động cơ làm việc rất cao. Tuy nhiên,
có thể họ sẽ ép mình quá sức nếu không tính thêm yếu tố “đo lường” vào kỳ
vọng mục tiêu nhằm tính toán độ phức tạp của nhiệm vụ. Do đó cần thực hiện
những bước sau: • Cho người này thêm thời gian để đáp ứng mục tiêu hoặc cải
thiện hiệu suất làm việc. • Cho người này thêm thời gian để thực hành hay học
hỏi thêm. Toàn bộ trọng tâm của thiết lập mục tiêu là để tạo đà cho thành công
do đó phải đảm bảo các điều kiện xung quanh mục tiêu không làm hỏng hoặc
ngăn cản người khác hoàn thành mục tiêu của họ. Đây được gọi là yếu tố “Khả
thi” của SMART. Điểm cốt lõi: Thiết lập mục tiêu rất cần thiết cho thành công
của mỗi người. Khi hiểu được lý thuyết thiết lập mục tiêu, bạn có thể áp dụng
các nguyên tắc sẵn có đểthiết lập mục tiêu cá nhân và đội nhóm một cách hiệu
quả. Có thể nói, nghiên cứu của Locke và Latham đã xác nhận tính hữu ích của
thiết lập mục tiêu SMART và lý thuyết này vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến cách đo
lường hiệu suất ngày hôm nay. Hãy sử dụng các mục tiêu rõ ràng, đầy thách
thức và cam kết đạt được mục tiêu đó. Đưa ra phản hồi về hiệu suất mục tiêu.
Xem xét sự phức tạp của nhiệm vụ. Nếu bạn thực hiện theo các quy tắc đơn giản
này, quy trình thiết lập mục tiêu của bạn sẽ gặt hái nhiều thành công và hiệu suất
làm việc cũng sẽ được cải thiện tương ứng.
2. Xu hướng và mô hình
14


2.1 Xu hướng
Phương Pháp Thiết Mục Tiêu Cá nhân Thiết lập mục tiêu là một công cụ

rất hữu ích cho việc lên kế hoạch phát triển cá nhân. Nắm bắt được quy trình
thiết lập mục tiêu sẽ giúp bạn biết được mục tiêu thật sự và cuối cùng trong một
kế hoạch cũng như trong cuộc sống, thông qua việc xác định một cách chính xác
những gì bạn mong muốn đạt được và giai đoạn nào bạn phải tập trung hết nỗ
lực của mình và cũng như việc bạn xác định được những rào cản và trở ngại mà
mình có thể gặp phải. Nếu bạn thấm nhuần phương pháp này nó sẽ giúp bạn cảm
thấy tự tin và giải quyết vấn đề sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.
Thiết lập mục tiêu là một trong những kỹ thuật mà các vận động viên
nhà nghề và các doanh nhân thành đạt sử dụng rất phổ biến. Phương pháp này
giúp họ tìm thấy được động lực và phương hướng để hoàn thành mục tiêu mà họ
đã đặt ra. Tổ chức thời gian, các bước thực hiện cũng như sử dụng các nguồn lực
giới hạn để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất. Một
mục tiêu bao gồm những mức độ khác nhau. Đầu tiên bạn phải xác định được
mục tiêu cốt lõi. Bạn phải tự vẽ ra bức tranh tổng quát để hoàn thành mục tiêu
đó. Sau đó, Bạn chia nhỏ bức tranh này ra thành những bước cụ thể rồi lần lượt
hoàn thành những bước này.
Mục tiêu cốt lõi Bước đầu tiên để xác định mục tiêu cá nhân là bạn phải
xem xét cái gì thật sự bạn muốn đạt được trong cuộc đời bạn. Khi bạn đã xác
định mục tiêu cuối cùng bạn sẽ nhìn thấy được bức tranh tổng thể bạn phải làm
gì và khi phải ra quyết định trước việc gì bạn hãy dựa trên bức tranh tổng thể đó.
Trên mỗi lĩnh vực trong cuộc sống ví dụ như: Gia đình, sự nghiệp, quan hệ bạn
bè, tài chính, sức khỏe… bạn phải liệt kê ra và phải xác định quan điểm và thái
độ của mình đối với từng lĩnh vực.Khi đã liệt kê và xác lập quan điểm cụ thể đối
với lĩnh vực được xem là cốt lõi đối với cuộc sống của bạn thì bạn phải ứng
dụng chúng một cách nghiêm túc ngay trong cuộc sống.
Bạn cũng phải luôn xem lại bản thân mình xem hành động của bạn có
phản ánh được những gì bạn mong muốn không và phải luôn tự nhủ với mình
15



rằng “ Mục tiêu này là do bạn tự đặt ra không ai ép buộc bạn, không phải do ba
mẹ, không phải do bạn bè…”. Khi đã có được mục tiêu cốt lõi trong cuộc sống
thì bạn hãy lập kế hoạch và chia ra thành những bước nhỏ để có thể thực hiện
trong 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng hay 1 năm… và thực hiện từng bước một sẽ giúp
bạn dễ dàng đạt được mục tiêu đã đặt ra. Sau đó, bạn hãy liệt kê ra những việc
cần làm trong 1 ngày và phải bảo đảm rằng những việc này phải dựa trên mục
tiêu cốt lõi của bạn.
Theo đuổi mục tiêu đã đặt ra xem hành động của bạn có phản ánh được
những gì bạn mong muốn không và phải luôn tự nhủ với mình rằng “ Mục tiêu
này là do bạn tự đặt ra không ai ép buộc bạn, không phải do ba mẹ, không phải
do bạn bè…”. Khi đã có được mục tiêu cốt lõi trong cuộc sống thì bạn hãy lập
kế hoạch và chia ra thành những bước nhỏ để có thể thực hiện trong 1 tháng, 2
tháng, 3 tháng hay 1 năm… và thực hiện từng bước một sẽ giúp bạn dễ dàng đạt
được mục tiêu đã đặt ra. Sau đó, bạn hãy liệt kê ra những việc cần làm trong 1
ngày và phải bảo đảm rằng những việc này phải dựa trên mục tiêu cốt lõi của
bạn.
Theo đuổi mục tiêu đã đặt ra Một khi đã xác định được bước đầu tiên
trong kế hoạch thì bạn phải thực hiện chúng theo quỹ đạo mà bạn đã định sẵn
bằng cách luôn xem lại và cập nhật chúng mỗi ngày.Nhìn nhận mục tiêu cuối
cùng của bạn giống như một hiến pháp của một quốc gia. Khi muốn thay đổi
chúng bạn phải xem xét thật cẩn trọng. Phương pháp thiết lập mục tiêu hiệu quả
Những chỉ dẫn sau đây sẽ giúp bạn thiết lập được mục tiêu hiệu quả: * Xác định
mục tiêu của bạn một cách thật rõ ràng: Điều này giúp bạn tránh được sự nhầm
lẫn trong khi lập ra kế hoạch; * Chính xác: Để xác định mục tiêu một cách chính
xác bạn phải liệt kê thật cụ thể: thời gian, cũng như những gì cần đạt đượctrong
một kế hoạch. Điều này sẽ giúp cho bạn có thể kiểm tra lại xem bạn có thể đat
được mục tiêu ở mức độ nào; * Xác định mức độ ưu tiên: Khi bạn có nhiều mục
tiêu, bạn phải xác định được thứ tự ưu tiên cho từng mục tiêu. Điều này giúp bạn
tránh được sự quá tải khi thực hiện nhiều mục tiêu cùng một lúc và dành thời
16



gian và sức lực cho mục tiêu cao nhất nhiều hơn; * Viết từng mục tiêu cụ thể ra:
Việc này rất quan trọng, vì theo thói quen bạn thường giữ chúng trong đầu
nhưng nếu bạn viết chúng ra nó sẽ giúp bạn có thêm động lực và luôn nhắc nhở
bạn phải hoàn thành các mục tiêu đó; * Chia thành những bước nhỏ: Nếu một kế
họach quá lớn, bạn sẽ khó thực hiện và không thể thấy được thành quả cũng như
đạt được kế hoạch đó ở mức độ nào.
2.2. Mô hình
Trong tiếng Anh Smart là một tính từ có nghĩa là Thông minh hay
Khéo léo , còn trong nguyên tắc thiết lập mục tiêu, Smart là từ viết tắt của 5 từ
chỉ các chỉ tiêu thường sử dụng trong việc xây dựng kế hoạch quản lí dự án giúp
một cá nhân xác định mục tiêu và các bước cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ
cụ thể. Đó là nguyên tắc:
1.

Specifie (Cụ thể)
Mesurable (Đo lường được)
Achievable (Khả thi)
Realistie (Thực tế)
Timely (Kịp thời)
Thực trạng
3.1 Specifie (Cụ thể)
Bạn đã bao giờ nghĩ trong 5 năm tới mình sẽ làm gì chưa? Bạn có thấy
được mục tiêu công việc vào lúc này? Bạn có biết mình muốn đạt được gì vào
cuối ngày hôm nay không?
Nếu bạn muốn đạt được thành công, bạn cần phải đặt ra mục tiêu. Nếu
không có mục tiêu, bạn sẽ thiếu tập trung và định hướng. Thiết lập mục tiêu
không chỉ giúp bạn điều khiển định hướng của cuộc sống mà còn là chuẩn mực
để xác định xem bạn có đang thực sự thành công hay không. Thử nghĩ xem: Có

một triệu đô la trong ngân hàng sẽ là bằng chứng của thành công nếu một trong
các mục tiêu của bạn là tích lũy của cải. Còn nếu mục tiêu của bạn là làm từ
thiện thì việc giữ tiền trong tài khoản lại trái với định nghĩa thành công của bạn.

17


Để thực hiện mục tiêu bạn còn cần phải biết cách thiết lập chúng. Bạn
không thể chỉ nói: “Tôi muốn” và mong chờ phép màu xảy ra được vì thiết lập
mục tiêu là một quá trình lâu dài bắt đầu bằng việc xem xét cẩn thận những gì
bạn muốn đạt được và kết thúc với rất nhiều khó khăn phải hoàn thành. Giữa
lúc khởi đầu và kết thúc cần xác định các bước rõ ràng để vượt qua yêu cầu của
từng mục tiêu. Hiểu được các bước này sẽ giúp bạn xây dựng mục tiêu khả thi.
Mục tiêu phải tạo ra động lực.
Khi đặt ra mục tiêu, phải đảm bảo mục tiêu này có thể khuyến khích bạn
thực hiện vì nó rất quan trọng với bạn và tạo được giá trị khi hoàn thành. Nếu
bạn không hào hứng với kết quả, hoặc mục tiêu không thích hợp với mục tiêu
lớn hơn thì bạn sẽ bỏ ít công sức để thực hiện và mục tiêu khó có khả năng hoàn
thành. Do đó động lực chính là chìa khóa để đạt được mục tiêu.
Chỉ nên đặt mục tiêu có liên quan tới những ưu tiên cao trong cuộc sống
bởi nếu có quá nhiều mục tiêu thì thời gian dành cho từng cái sẽ ít đi. Để đạt
được mục tiêu thì phải có cam kết, do đó để tối đa hóa khả năng thành công, bạn
cần phải có cảm thấy cấp bách phải thực hiện và một thái độ bức thiết rằng “tôi
phải làm điều này”. Nếu không, bạn sẽ có nguy cơ không hoàn thành những việc
cần làm để biến mục tiêu thành hiện thực và từ đó thấy thất vọng với chính
mình, gây nản chí. Và kết quả cuối cùng là bạn sẽ gieo một phản ứng rất tiêu cực
kiểu “Tôi chẳng làm nên trò trống gì hết” vào trong tâm trí.
1.2

Mesurable (Đo lường được)

Mục tiêu phải bao gồm khối lượng công việc chính xác, ngày tháng,
vv…để có thể đo lường mức độ thành công của mục tiêu đó. Nếu mục tiêu của
bạn chỉ đơn giản là “Giảm chi phí” thì làm sao bạn biết được khi nào mình sẽ
thành công? Trong một tháng nếu bạn giảm được 1% chi phí hay trong thời gian
hai năm khi bạn giảm được 10% chi phí? Nếu không có cách để đo lường thành
công, bạn bỏ lỡ dịp được ăn mừng thời điểm thành công tới.
Mụ tiêu của bạn phải gắn liền với những con số , nghĩa là mục tiêu của
18


bạn phải có sức nặng , có thể cân , đo , đong đếm được . Nó sẽ giúp bạn biết
được chính xác những điều mình cần đạt được là những gì , bao nhiêu ? Khi
bạn đo lường tiến bộ bằng những con số , những con số bạn đặt ra đóng vai trò
là đòn bẩy tinh thần , tạo động lực cho bạn phấn đấu để đạt được mục tiêu đó .
Ngược lại , không những bạn tạo cho mình niềm mong muốn cháy bỏng để tập
chung cho mục tiêu mà còn cảm thấy chán nản , không được khích lệ và dễ bỏ
cuộc
1.3

Achievable (Khả thi)
Khi bạn đưa ra một mục tiêu khả , tinh khả thi là một yếu tố vô cùng
quan trọng , vì vậy bạn phải đánh giá năng lực của bản thân để tránh đề râ một
mục tiêu quá xa vời . Khi xác định mục tiêu bạn phải tính toán các biện pháp để
có thể đạt được mục tiêu đó . Nhưng như vậy không có nghĩa là bạn chỉ lập cho
mình một mục tiêu dễ dàng , đơn giản . Nhưng mục tiêu quá dễ làm cho bạn cảm
thấy không thích thú không được thách thức .

1.4

Realistie (Thực tế)

Tính thực tế của mục tiêu đảm bảo cho bạn có thể vận dụng đầy đủ các
nguồn lực để chắc chắn rằng mình sẽ thực hiện được . Để làm được điều này ,
bạn hãy xem xét đánh giá khả năng nhân lực , điều kiện , vật chất , thời gian ,
các yếu tố tác động từ bên ngoài ( và cơ hội thách thưc )… có đảm bảo cho bạn
thực hiện mục tiêu hay không ?

1.5

Timely (Kịp thời)
Thời gian là vàng . Một mục tiêu phải được xác định trong một thời hạn
thời gian , khi bạn không gắn mục tiêu với thời gian thì bạn không thể cảm nhận
được tính cấp bách . Bất cứ một mục tiêu lớn nhỏ nào cũng cần xác định một
thời gian cụ thể , giống như bạn đặt lịch cho một cuộc hẹn vậy . Đối với những
mục tiêu lớn tốt nhất bạn nên chia làm nhiều giai đoạn để dễ thực hiện . Với việc
đanh xác định thời gian , quá trình thực hiện , bạn biết được mình đang ở điểm
nào trong cuộc hành trình và kịp thời chấn chỉnh mức độ phấn đấu.
4 . Ưu nhược điểm
19


4.1 Ưu điểm
Niềm tin là cái khởi đầu cho các thành công trong công việc, và cuộc
sống. Và chúng ta có niềm tin để làm gì? Chúng ta cần có niềm tin để có thể đặt
ra cho mình những mục tiêu trong công việc cũng như cuộc sống. Bạn có thể
theo dõi thêm trong chương trình đào tạo: Làm sao để tự tin. Tại sao mục tiêu lại
quan trọng?
Tại sao chúng ta cần đặt ra những mục tiêu trong cuộc sống? Để bạn hiểu
rõ hơn tầm quan trọng của việc đặt mục tiêu trong cuộc sống.
Tôi lấy ví dụ:
Bạn có thể hình dung mình đang xem 1 trận bóng đá. Và điều đặc biệt ở

đây là trận bóng này hoàn toàn không có khung thành. Lúc này các cầu thủ trên
sân chỉ có thể di chuyển, dắt bóng vòng vòng, thậm chí có thể có những pha
phối hợp đẹp mắt, Những chúng ta thấy chắc chắn 1 điều rằng, kết thúc trận đấu
này sẽ không có đội nào dành chiến thắng, đơn giản vì khi không có khung
thành, các cầu thủ sẽ không biết mình sẽ phải đá trái bóng vào đâu. Mục tiêu là
gì? Các phương pháp thiết lập mục tiêu trong cuộc sống Mục tiêu trong cuộc
sống của chúng ta chính là cái dẫn đường, là kim chỉ nam nhằm giúp chúng ta
chinh phục được những thử thách Cũng ví dụ trên đây, nếu chúng ta đặt 2 khung
thành vào sân bóng, thì mọi chuyện lại trái ngược hoàn toàn, vì tất cả các cầu
thủ trên sân đều biết mình cần phải làm gì, phải nỗ lực hết mình để đưa bóng
vào khung thành của đối phương. Bởi đấy chính là mục tiêu của họ. Bạn có thể
thấy, chiếc hung thành ở đây chính là động lực dẫn đường cho 1 trận đá banh.
Tương tự như vậy, mục tiêu trong cuộc sống của chúng ta chính là cái dẫn
đường, là kim chỉ nam nhằm giúp chúng ta chinh phục được những thử thách,
đạt được những mục tiêu trong cuộc sống. Tôi chắc chắn với bạn 1 điều rằng,
những bạn học giỏi, hay những người thành công, họ luôn luôn có những mục
tiêu phía trước để họ nỗ lực chinh phục.
Ví dụ,trước khi chính thức bước vào năm học mới, những học sinh giỏi
bắt đầu ngồi viết ra những mục tiêu, những chỉ tiêu cần chinh phục trong năm
20


học mới của mình. Đọc thêm các bài viết về kỹ năng sống trên Kênh Tuyển
Sinh. Một ví dụ khác, nếu bạn đã từng chơi game, chắc hẳn bạn đã từng yêu
thích và đam mê nó trong 1 quãng thời gian nào đó. Vậy lý do nào khiến bạn dễ
mê game? Có thể do hình ảnh đẹp, có thể do âm thanh hay… nhưng có 1 động
lực đằng sau đó mà ít người để ý đến, đó chính là yếu tố quyết định bạn có mê
cái game đó hay không. Đó chính là những mục tiêu mà chúng ta cần chinh phục
trong game đó.
Qua 2 ví dụ trên đây, có thể bạn đã thấy được tầm quan trọng của mục

tiêu: Mục tiêu là cái dẫn đường cho hành động của chúng ta trong cuộc sống.
Mặc dù biết rõ tầm quan trọng của mục tiêu, thế nhưng tại sao rất nhiều người
lại không đặt ra mục tiêu trong cuộc sống?
4.2. Nhược điểm
Thông thường có 2 lý do khiến bạn ngại đặt ra các mục tiêu trong cuộc
sống:
- Lý do thứ nhất: Bạn không tin vào sức mạnh của mục tiêu. Nghĩa là
bạn sẽ không nghĩ rằng mục tiêu sẽ là động lực dẫn đường, là điều thôi thúc bạn
hành động.
- Lý do thứ 2 khiến bạn thường ngại đặt ra mục tiêu là: Sợ thất bại. tức là
bạn đặt ra, và bạn sợ mình không làm được. Có thể trong cuộc sống, đã vài lần
bạn thất bại trong việc thực hiện mục tiêu đề ra, và bạn cho rằng mình không có
khả năng thực hiện, chính điều này dần sẽ dẫn bạn tới việc sợ thất bại sau này.

21


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA VIỆC THIẾT LẬP MỤC TIÊU
THEO PHƯƠNG THỨC SMART
1. Nhận xét đánh giá
1.1. Nhận xét
Hiện nay trên thế giới, nguyên tắc Smart được xem như là công cụ đắc lực
hỗ trợ công việc thiết lập mục tiêu. Nguyên tắc này được vận dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống từ thiết lập mục tiêu cá nhân đến thiết lập mục tiêu của tổ
chức, của cộng đồng.
Tuy nhiên, ở Việt Nam đây còn là một khái niệm khá mới mẻ và có phần
lạ lẫm, đặc biệt đối với sinh viên. Bởi vì:
-


Đa số sinh viên Việt Nam chưa có thói quen lập mục tiêu để thực hiện kế hoạch,
quá trình học tập và làm việc thường mang tính tự phát, không có kế hoạch,

-

chiến lược cụ thể.
Nhiều người có mục tiêu nhưng cách thiết lập chưa thực sự hiệu quả dẫn đến

-

việc thực hiện mục tiêu kém hiệu quả.
Mục tiêu còn mang tính chung chung, chưa cụ thể. Thời gian thực hiện mục tiêu
chưa thực sự hợp lí.
Như vậy mục tiêu Smart chưa thực sự được vận dụng hiệu quả và còn
mang tính mơ hồ.
1.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả việc ứng dụng
nguyên tắc Smart
Thiết lập mục tiêu hiệu quả để hướng bản thân hoặc tổ chức đến cái đích
mình mong muốn đạt được là rất quan trọng. Xây dựng một mục tiêu kém hiệu
quả sẽ chỉ đạo, định hướng cho bản thân hay tổ chức theo hướng sai. Như vậy,
trước khi thiết lập mục tiêu chúng ta cần năm rõ quy trình tiếp cận để thiết lập
mục tiêu.

-

Phân loại sự khác biệt giữa các mục tiêu cá nhân và mục đích, mục tiêu dài hạn
và ngắn hạn. Mục tiêu và mục đích liên quan đến nguyện vọng và mục tiêu đóng
22



-

vai trò là chiến lược phát triển.
Cần hiểu rõ nguyên tắc Smart để ứng dụng thiết lập mục tiêu hiệu quả. Smart là
viết tắt của Specific (Cụ thể), Mesurable (Đo lường được), Achievable (Khả thi),

-

Realistic (Thực tế), Timely (Kịp thời).
Đừng cố gắng sử dụng nguyên tắc theo đúng thứ tự đặt ra, sử dụng Smart là sự

-

lựa chọn tốt nhất để thiết lập mục tiêu.
Đo lường được là việc cần xem xét quan trọng nhất. Bạn sẽ biết rằng bạn sẽ đạt
được mục tiêu của bạn thông qua việc xác định được trình độ, khả năng của bản

-

thân mình.
Tính khả thi có sự liên quan chặt chẽ đến yếu tố đo lường được. Thông thường
không có điểm bắt đầu một công việc mà bạn biết rằng bạn không thể hoàn
thành cũng như đi tới một nơi bạn không thể đi. Bạn có thể quyết định thực hiện
mục tiêu qua những tiêu chí sau:
+ Bạn biết đó là có thể đo lường được, tức là bạn đã lập lên những con số
cụ thể mà bạn có khả năng thực hiện nó.
+ Đã từng có những người khác thực hành mục tiêu đó thành công (trước
bạn hoặc ở một nơi khác).
+ Đó là những lí thuyết có thể đạt được.
+ Bạn có những nguồn lực cần thiết, hoặc ít nhất là một cơ hội thực tế để

thiết lập và thực hiện mục tiêu.
+ Bạn đã đánh giá những hạn chế và sử dụng nguồn lực của bản thân và
những cơ hội bên ngoài đã khắc phục nó.

-

Trong một số trường hợp, mục tiêu có thể đạt được nhưng chưa chắc nó đã thực
tế. Nhưng nếu nó không thực tế thì nó sẽ không đạt được. Thực tế bao gồm tất
cả về nguồn lực, thời gian, tiền bạc và cơ hội. Khi thiết lập mục tiêu cần xác
định được rằng:
+ Ai sẽ làm điều đó?
+ Người thực hiện mục tiêu (có thể là bản thân hoặc người được phân
công) có đủ kiến thức, kĩ năng, điều kiện để hoàn thành tốt công việc.
+ Các nguồn tài chính bắt nguồn từ đâu?

23


+ Người có thể hướng dẫn, dẫn dắt bạn thực hiện mục tiêu hiệu quả nhất.
-

Khi thiết lập, hãy gán thang ưu tiên cho hạng mục công việc, dựa trên mức độ
quan trọng của nó lên mục tiêu bạn muốn hoàn thành và sức ảnh hưởng của nó

-

lên thành tích công việc của bạn.
Khi thiết lập mục tiêu cũng cần đảm bảo rằng những người tham gia cùng bạn
cũng hiểu và thực hiện tốt kế hoạch. Điều này đòi hỏi mục tiêu phải cụ thể, rõ


-

ràng và ngôn ngữ truyền đạt dễ hiểu, dễ nhớ.
Thời gian hoàn thành công việc phải thực tế.
Khi thực hiện bất cứ công việc gì, cần phải nỗ lực hết bản thân mình. Như vậy,
có thể hoàn thành tốt mục tiêu và đạt được cái đích mà bản thân hướng tới.
2. Giải pháp tốt để thiết lập mục tiêu
Xác lập mục tiêu cá nhân là quá trình cân nhắc về tương lai lý tưởng của
bạn. Rất nhiều người trong chúng ta luôn cảm thấy như thể mình bị bỏ mặc và
không được trân trọng công lao, chúng ta làm việc chăm chỉ nhưng lại không đạt
được kết quả gì. Nhưng bạn có biết vì sao lại như vậy không? Đó là vì bạn chưa
dành thời gian suy nghĩ về những gì bạn thực sự muốn trong cuộc sống cũng
như chưa xác định được những mục tiêu mong muốn. Xác định chính xác điều
bạn mong muốn sẽ giúp bạn biết nên phải tập trung nỗ lực vào đâu.
2.1.Tại sao phải xác lập mục tiêu?
Cho dù là những doanh nhân thành đạt, nghệ sĩ nổi tiếng, hay chỉ là nhân
viên bình thương... ai cũng đều phải xác lập mục tiêu. Điều đó giúp bạn có được
tầm nhìn dài hạn và động lực ngắn hạn. Từ đó giúp bạn tập trung kiến thức, nỗ
lực; sắp xếp thời gian và nguồn lực của bạn - khai thác tối đa năng lực của bản
thân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.2.Lợi ích
Khi đã xác định được những mục tiêu rõ ràng, bạn có thể tìm những
phương pháp để đạt được những mục tiêu đó. Bạn cũng sẽ nâng cao sự tự tin của
bạn khi đã biết rõ khả năng đạt được mục tiêu khi đã thiết lập.
2.3.Các bước xác lập mục tiêu
Bước 1: Lập mục tiêu suốt đời
24


Trước tiên, bạn phải vẽ nên một “bức tranh lớn” về những gì bạn muốn

làm trong cuộc sống hoặc trong một khoảng thời gian xác định như 5-10 năm.
Hãy xác định các mục tiêu lớn mà bạn muốn đạt được.
Bước đầu tiên là xem xét điều bạn muốn đạt được trong đời (hoặc ít nhất
là trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai). Điều này mang đến cho
bạn cái nhìn tổng thể định hình tất cả các khía cạnh khác trong việc ra quyết
định của bạn. Thử thiết lập một số mục tiêu theo những nhóm dưới đây (hoặc
theo những chủ đề quan trọng đối với riêng bạn):
- Sự nghiệp: Bạn muốn ở vị trí nào trong sự nghiệp của mình? Bạn muốn
đạt được những gì?
- Tài chính: Bạn muốn thu nhập bao nhiêu? Ở giai đoạn nào? Tình hình tài
chính của bạn sẽ liên quan đến mục tiêu nghề nghiệp của bạn như thế nào? Trình độ học vấn: Bạn cần có những thông tin gì và phải có những kỹ năng gì để
đạt được những mục tiêu khác?
- Gia đình: Bạn có muốn trở thành một bậc phụ huynh tốt không? Bạn
muốn người khác hoặc thành viên trong gia đình nhìn nhận bạn là người như thế
nào?
- Thái độ: Có suy nghĩ tiêu cực nào níu giữ bạn không? Cách bạn cư xử
có vấn đề gì không? (Nếu có, bạn cần thiết lập mục tiêu để cải thiện hành vi của
mình hoặc tìm ra giải pháp cho vấn đề đó)
- Thể chất: Bạn cần làm gì để có được sức khỏe tốt ngay cả khi bước sang
tuổi già?
- Niềm vui: Bạn muốn hưởng thụ niềm vui như thế nào?
- Cộng đồng: Bạn có mong muốn thế giới trở nên tốt đẹp hơn không?
Bằng cách nào?
Bỏ thời gian động não những điều này và chọn ra một mục tiêu hoặc
nhiều hơn trong mỗi nhóm chủ đề phản ánh điều bạn muốn làm. Sau đó lọc lại
một lần nữa để có mục tiêu bạn cần tập trung vào.
-Khi thực hiện điều này, hãy chắc chắn những mục tiêu bạn thiết lập chính
25



×