Tải bản đầy đủ (.pptx) (81 trang)

Thuyết trình môn thị trường tài chính quốc tế chương 5 chính sách tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 81 trang )

MÔN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Chương 5: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
GVHD: TS. Đinh Thị Thu Hồng
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Phạm Thanh Nhất
Trần Thị Thanh Thủy

LOGO


NỘI DUNG CHÍNH

1
1

CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG VIỆC SỬ DỤNG CSTT

22
33
44

55

THEO DÕI TÁC ĐỘNG CỦA CSTT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TOÀN CẦU

PAPER


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ



Công Cụ
CSTT

Theo dõi các
chỉ số liên
quan đến tăng
trưởng, lạm
phát

Đưa ra
CSTT
hợp lý

Thực Thi
CSTT hợp


MỤC TIÊU:
Lạm Phát
Tăng Trưởng
Thất Nghiệp


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Đo lường tổng giá trị
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một thời gian
cụ thể (tháng, quý, năm)

 GDP thể hiện mức độ điều chỉnh sản xuất để đáp ứng
những thay đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng đối
với hàng hóa và dịch vụ.
 Một mức độ sản xuất cao thể hiện sự tăng trưởng
kinh tế mạnh mẽ và có thể dẫn đến tăng nhu cầu về
lao động (tỷ lệ thất nghiệp thấp)


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
Thu Nhập Quốc Gia (GNP):Đo lường tổng thu nhập của
cá doanh nghiệp và người lao động trong một khoảng
thời gian cụ thể:
 Nếu có một nhu cầu mạnh mẽ về hàng hóa và dịch vụ
ở Mỹ thì các công ty có thể sẽ thuê thêm nhân công
hoặc tăng giờ làm => Tổng thu nhập của người lao
động tăng lên.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
Tỷ lệ thất nghiệp: Đo lường tỷ lệ giữa những người
trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, mong
muốn làm việc nhưng lại không tìm được việc làm và
tổng lưc lượng lao động trong nền kinh tế.
 Fed muốn duy trì một tỉ lệ thất nghiệp thấp
 Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp không hẳn lúc nào cũng
chỉ ra mức độ tăng trưởng kinh tế, nó chỉ phản ánh số

lượng chứ không phải là tính chất của việc làm bị mất
đi.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
Các chỉ số khác phản ánh tăng trưởng kinh tế:
Chỉ số tăng trưởng trong các lĩnh vực cụ thể: Chỉ số sản
xuất công nghiệp, chỉ số bán lẻ, chỉ số về doanh số bán
nhà…
Chỉ số niềm tin tiêu dùng: để dự báo tăng trưởng kinh tế
trong tương lai


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
Ba nhóm chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế được
công bố định kỳ bởi Ủy ban hội nghị (Conference
Board):

Chỉ số
trễ

Chỉ số
trùng
khớp

Chỉ số

dự báo


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
CHỈ SỐ DỰ BÁO
1. Thời gian sản xuất trung bình hàng tuần
2. Khoản bồi thường cho bảo hiểm thất nghiệp trung bình hàng tuần
3. Lượng đơn đặt hàng, hàng hóa tiêu dùng và vật liệu mới
4. Hiệu suất bán hàng, chỉ số đo lường sự chậm trễ trong việc giao hàng
5. Lượng đơn đặt hàng của các hàng hóa không phải là nguyên vật liệu sản xuất dự
trữ
6. Giấy phép xây dựng, lượng nhà mới xây
7. Giá cổ phiếu, 500 cổ phần thường
8. Cung tiền, M2
9. Chênh lệch lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm
10. Chỉ số niềm tin của người dân


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
CHỈ SỐ TRÙNG
1. Số việc làm ở khu vực phi nông nghiệp
2. Các khoản thu nhập cá nhân đã trừ các
khoản thanh toán
3. Sản xuất công nghiệp
4. Sản xuất và bán hàng thương mại



I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế
CHỈ SỐ TRỄ
1. Thời gian thất nghiệp trung bình
2. Tỷ số hàng tồn kho trên tỷ lệ bán hàng, sản xuất và thương mại
3. Chí phí nhân công cho mỗi đơn vị sản lượng sản xuất
4. Lãi suất cơ bản trung bình
5. Cho vay thương mại và công nghiệp
6. Tỷ số tín dụng tiêu dùng trả góp trên thu nhập cá nhân
7. Chỉ số giá tiêu dùng dịch vụ


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế
Chỉ số liên quan đến lạm phát
Chỉ số giá sản xuất: đại diện cho mức giá bán buôn
Chỉ số giá tiêu dùng: đại diện cho giá thanh toán của
người tiêu dùng.
 Hai chỉ số này dùng để dự báo lạm phát, là yếu tố
ảnh hưởng đến lãi suất danh nghĩa và giá chứng
khoán.
 Tại Mỹ, hai chỉ số này thường có độ trễ một tháng do
cần có thời gian để tổng hợp thông tin và tính toán
chỉ số này.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Theo dõi các chỉ số kinh tế

Chỉ số liên quan đến lạm phát
Mức lương: tiền lương và giá cả liên quan chặt chẽ với
nhau trong dài hạn, mức lương có thể cho thấy sự biến
động giá.
Giá dầu: ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, vận chuyển,…
Giá vàng: thường có xu hướng biến động cùng với lạm
phát.
Chỉ số liên quan đến tăng trưởng kinh tế: Đôi khi việc làm
tốt dẫn đến chi tiêu quá mức kéo mức giá lên. Mặc dù, dấu
hiệu việc làm tốt cung cấp thông tin thuận lợi về tăng trưởng
kinh tế nhưng lại bất lợi trong việc kiểm soát lạm phát.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2. Thực Thi Chính Sách Tiền Tệ hợp lý
CSTT của Fed sẽ tác động đến cung tiền nhằm tác động đến
lãi suất, lạm phát và từ đó tác động đến mức độ vay và chi
tiêu của hộ gia đình và doanh nghiệp.
Một số công cụ Fed sử dụng để thực thi CSTT của mình:
- Hoạt động thị trường mở
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Lãi suất tái chiết khấu
- Lãi suất trả trên các khoản dự trữ bắt buộc
- Mở rộng khung chiết khấu
- Nới lỏng định lượng (các gói QE) và nới lỏng tín dụng
- Truyền thông, cam kết thực hiện của Fed


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2. Thực Thi Chính Sách Tiền Tệ hợp lý

Kích cầu một nền kinh tế suy yếu:
Khi nền kinh tế suy yếu, Fed có thể sử dụng nghiệp vụ thị trường
mở để tăng cung tiền => giảm lãi suất và khuyến khích vay mượn
và chi tiêu.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2. Thực Thi Chính Sách Tiền Tệ hợp lý
Điều chỉnh lạm phát cao:
Fed có thể thực hiện CSTT thắt chặt cung tiền thông qua nghiệp vụ
thị trưởng mở để làm giảm cung tiền => Tăng lãi suất, giảm tăng
tưởng kinh tế và chi tiêu quá mức


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2. Thực Thi Chính Sách Tiền Tệ hợp lý
Tóm tắt tác động của CSTT


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
2. Thực Thi Chính Sách Tiền Tệ hợp lý
Tóm tắt tác động của CSTT


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
3. Hạn chế của Chính sách tiền tệ
Thu hẹp tín dụng:
 Hiệu quả của CSTT phụ thuộc vào mức độ sẵn sang cho
vay của các tổ chức tín dụng. Khi Feb thực hiện CSTT
mở rộng trong giai đoạn suy thoái, các Ngân hàng có thể

sẽ không sẵn lòng gia tăng các khoản tín dụng cho một
số khách hàng tiềm năng, đây chính là việc “thu hẹp tín
dụng”.
 Hoặc cũng có thể, các doanh nghiệp không sẵn sàng đi
vay ngay cả khi lãi suất thấp bởi vì họ không muốn mở
rộng hoạt động của mình trong giai đoạn kinh tế suy
thoái.


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
3. Hạn chế của Chính sách tiền tệ
Độ trễ của Chính sách tiền tệ:

Độ Trễ
Độ Trễ
Độ Trễ
thực thi
tác động
nhận diện
Vấn đề
Nhận biết
Thực thi
Tác động
xảy ra
vấn đề
CSTT
của CSTT


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

3. Hạn chế của Chính sách tiền tệ
CSTT mở rộng gây nên lạm phát:
Khi sử dụng CSTT mở rộng, cung tiền tăng và có thể gây
nên lạm phát sau đó


I. CƠ CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
3. Hạn chế của Chính sách tiền tệ
CSTT mở rộng gây nên lạm phát:
Với CSTT mở rộng, doanh nghiệp
và hộ gia đình nhận ra rằng sự gia
tăng cung tiền sẽ làm tăng lạm phát,
tức là họ đang kỳ vọng một lạm
phát cao (lý thuyết kỳ vọng hợp lý)
=> khuyển khích doanh nghiệp vay
và hộ gia đình tích cực chi tiêu
trước khi giá tăng. Kết quả cung và
cầu vốn vay đều tăng trong dài hạn
=> Không hiệu quả trong việc làm
giảm lãi suất, kích thích tăng đầu tư
và chi tiêu.


SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

NHTW (FED) luôn phải đánh đổi giữa hai mục tiêu

Thất nghiệp
thấp


Ổn định lạm
phát


SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

NHTW phải đánh đổi giữa
2 mục tiêu.
Tỷ lệ lạm phát thấp
B
Trong
Trong thời
thời kỳ
kỳ kinh
kinh tế
tế tăng
tăng
trường
trường mạnh
mạnh mẽ
mẽ thì
thì tỷ
tỷ lệ
lệ
thất
thất nghiệp
nghiệp sẽ
sẽ thấp
thấp nhưng
nhưng

lạm
lạm phát
phát lại
lại cao
cao hơn
hơn vì
vì tiền
tiền
lương
lương và
và mức
mức giá
giá có
có xu
xu
hướng
hướng tăng
tăng

A

Khi kinh tế suy yếu, lạm
phát có thể thấp nhưng
tỷ lệ lạm phát sẽ tương
đối cao

Ổn định công ăn việc làm

.



SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

- Nếu lạm phát cao hơn mức mà Fed có thể chấp nhận=> Xem xét thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt=> giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm=> Các nhà sản xuất sẽ không dễ dàng
tăng giá và vẫn duy trì lượng hàng hóa bán được=> Người lao động ít có
nhu cầu và ít có khả năng thương lượng về mức lương
VÌ VẬY VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LÀM CHẬM TỐC
ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NỀN KINH TẾ CÓ THỂ LÀM GIẢM TỶ
LỆ LẠM PHÁT
Chính sách tiền tệ thắt chặt làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, hàng tồn kho
tăng kên khiến cho doanh thu giảm khiến các công ty cắt giảm sản xuất và
cắt giảm lực lượng lao động
TỶ LỆ LẠM PHÁT GIẢM ĐÁNH ĐỔI VỚI VIỆC TỶ LỆ THẤT
NGHIỆP TĂNG


×