Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

de va dap an thi hkii dia 7 co ma tran 36470

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.79 KB, 7 trang )

onthionline.net

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÝ 7

Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ Nhận biết
nhận
thức
Nội dung

Thông hiểu

Châu mỹ

Trình bày được những đặc điểm Tại sao phải bảo vệ
về nông nghiệp.
rừng Amazon

……...
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

………………………….
Câu 1
4 điểm
40%

Châu Đại


dương
……….
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

……………………..
Câu 2
3điểm
30%

…………………
…% TSĐ = …điểm

…………………
…% TSĐ = …điểm

1
4 điểm
40%

1
3 điểm
30%

Vận dụng cấp độ thấp


Vận dụng cấp độ
cao

Cộng

…………………
…% TSĐ = …điểm

…………………
…% TSĐ = …
2
điểm
7 điểm
70%

Vẽ được biểu đồ và nhận
xét.
………………
Câu 3
2 điểm
20%
1
3 điểm
30%

Nhận xét biểu đồ
…………………
Câu 3
1 điểm
10%

3
10 điểm
100%


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÝ 7
Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI
Câu 1: (4 điểm) Trình bày những đặc điểm nổi bật và sự phân bố nông nghiệp của Bắc Mĩ?
Câu 2: ( 3 điểm): Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon ở Trung và Nam Mĩ?
Câu 3: ( 3 điểm): Dựa vào bảng số liệu cơ cấu thu nhập quốc dân của Ôxtraylia:
(Năm 2000)
Nông nghiệp

Công nghiêp

Dịch vụ

3

26

71

Cơ cấu thu nhập quốc
dân

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu thu nhập quốc dân của Ôxtraylia năm 2000 và rút ra nhận xét?


ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: ĐỊA 7
Câu
Câu 1
(4
điểm)

Nội dung

Điểm
4 điểm

a. Đặc điểm nổi bật:
- Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi . Áp dụng tiến bộ
khoa học kĩ thuật, Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Canada chiếm vị trí
hàng đầu.
- Nhưng nông nghiệp cũng có những khó khăn đó là nông sản có giá thành
cao, bị cạnh tranh, sử dụng nhiều hóa chất nên môi trường bị ô nhiễm.
b. Sự phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ Bắc đến Nam, từ Đông sang
Tây.
+ Lúa mì ở phía Nam Canada, phía Bắc Hoa Kì. Ngô xen lúa mì, chăn nuôi
lợn, bò sữa ở phía Nam Hoa Kì.
+ Cây công nghiệp nhiệt đới: Bông, mía, chuối, ngô… ở vịnh Meehico,

1
1

0,5

0,5


quần đảo Ăngti.
+ Cam, chanh, nho… ở phía Tây nam Hoa Kì.
+ Chăn nuôi gia súc lớn ở vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì và sơn
nguyên Mêhico.
Câu 2
(3
điểm)

Câu 3
(3
điểm)

0,5
0,5
3 điểm

* Vai trò to lớn:
- Là lá phổi xanh của Thế Giới, một vùng dự trữ sinh học quý giá.
- Là vùng dự trữ nước để diều hòa khí hậu và cân bằng hệ sinh thái.
- Nhiều tài nguyên khoáng sản có tiềm năng để phát triển kinh tế.
* Ảnh hưởng của việc khai thác rừng ở Amazon:
- Tích cực: Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống.
- Tiêu cực: Hủy hoại dần môi trường, tác động xấu đến khí hậu toàn cầu.

0,5
0,5
0,5

0,75
0,75

3 điểm
- Vẽ biểu đồ hình tròn, trình bày sạch sẽ, khoa học, chia đúng tỉ lệ, có tên 2
biểu đồ, bảng chú giải.
- Nhận xét: + Ôxtraylia là quốc gia có nền kinh tế phát triển.
0,5
+ Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP
0,5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II


NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : ĐỊA 8
Mức độ
nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vân dụng cấp độ
thấp

Vận dụng
cấp độ cao

Biết được đặc

điểm chung của
địa hình nước ta.
……………….
100% TSĐ = 2
điểm

……………..
…% TSĐ = …điểm

……………………% …………
TSĐ = …điểm
…% TSĐ
= …điểm

Chủ
đề
( nội dung,
Chương)

Địa hình

………………..
20% TSĐ = 2 điểm
Khí hậu

Hiểu được đặc điểm
của hai miền khí hậu
nước ta.
…………………..
100% TSĐ = 2 điểm


………………….
20% TSĐ = 2 điểm

………………
….% TSĐ = …
điểm

………………….
…% TSĐ = …điểm

…………
……..
…% TSĐ
= …điểm

Sông ngòi

Biết được đặc
điểm chung của
sông ngòi Việt
Nam.

Hiểu được những thuận
lợi và khó khăn của
sông ngòi đối với đời
sống.

…………………
…% TSĐ = …điểm


……………….
67% TSĐ = 2
điểm

…………………..
33% TSĐ = 1 điểm

……………….....
…% TSĐ = …điểm

…………
…….
…% TSĐ
= …điểm

Đất
……………………%
TSĐ = …điểm

……………….…
% TSĐ = …điểm

………………….…%
TSĐ = …điểm

Vẽ được biểu đồ thể
hiện ba nhóm đất và
nhận xét.
…………………..

100% TSĐ = 3 điểm.

TSĐ = 10 điểm
TSC: 3 câu

4 điểm = 40%

3 điểm = 30%

3 điểm = 30%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

…………
…% TSĐ
= …điểm
…% TSĐ
= điểm


NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : ĐỊA 8

ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 4 điểm)
a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta?
b. Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm của từng miền khí hậu?
Câu 2: (3 điểm.)
a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
b. Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với đời sống, sản xuất của con

người?
Câu 3: ( 3 điểm).Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước
ta và rút ra nhận xét:
a. Đất feralit đồi núi thấp chiếm: 65% diện tích đất tự nhiên.
b. Đất mùn núi cao chiếm: 11% diện tích đất tự nhiên.
c. Đất phù sa chiếm: 24% diện tích đất tự nhiên.


ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : ĐỊA 8

Câu
Câu 1
(4
điểm)

Câu 2
(4
điểm)

Câu 3
(3
điểm)

Nội dung
a. Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất , chủ yếu là đồi
núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp.

- Hai hướng chủ yếu của địa hình là : Tây bắc – đông nam và hướng
vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
b. Các miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc ( Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc): Có mùa đông
lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt. Mùa hạ nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam ( Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam):Khí hậu cận
nhiệt xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.

Điểm
2 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2 điểm
1

a. Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên pham vi cả nước.
- Hướng chảy: Tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa can khác nhau ro rệt.
- Lượng phù sa: hàm lượng phú sa lớn.
b. Thuận lợi: Cho sản xuất nông nghiệp, công nghiêp, dịch vụ, thủy
điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch.
Khó khăn: Chế độ nước thất thường gây ngập úng một số khu vực ở
đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi.

2 điểm
0,5

0,5
0,5
0,5
1

- Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác, trình bày sạch sẽ
khoa học, có chú giải, có tên biểu đồ.
- Nhận xét: Đất feralit đồi núi chiểm diện tích lớn nhất.
Đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất.

1

1
2 điểm
2
0,5
0,5




×