Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

cach su dung phan tu tieng anh 3117

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.44 KB, 10 trang )

Unit 5: Phân từ (Participle)

ĐN: Là những hình thức của động từ có
tính chất của tính từ.
Có ba loại phân từ: Phân từ hiện tại
(present participle)
Phân từ quá khứ (past
participle)
Phân từ kép
(past perfect
participle)
Phân từ hiện tại
I-Formation
Đợc thành lập bằng cách thêm -ing vào vào động
từ nguyên thể, giống nh hình thức danh động từ.
to go -> going
to work -> working
II-Usages
1-Dùng nh tính từ, mang nghĩa tiếp diễn
a boiling kettle (một ấm nớc đang sôi)
a rolling stone (một hòn đá đang lăn)
+ Thêm ly = adv
amazing -> amazingly
báng)

mocking -> mockingly (chế diễu, nhạo

2- Dùng trong các thì tiếp diễn
I am learning English



3. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra
đồng thời với động từ chia đứng trớc nó. Bất kể
động từ trớc đó ở thì hiện tại, quá khứ, hay tơng lai. Khác hẳn cấu trúc song song.

She danced, singing (Cô ấy vừa nhảy
vừa hát)
My mother sat beside the window,
reading book.
(Mẹ tôi ngồi bên cửa sổ đọc báo)

4. Dùng để thay thế cho một mệnh
đề tính ngữ ( Tức là dùng phân từ hiện
tại để thay thế cho một mệnh đề tính
ngữ)
Ex: The boy who eats an apple is my
brother.
->The boy eating an apple is my
brother.
The man who wears a hat is my
father.
->The man wearing a hat is my
father.
5. Dùng để thay thế cho mệnh đề
chỉ thời gian: (Hai chủ ngữ cùng nhau)


Ex: While I was walking along the
street, I saw an accident.
-> Walking along the street, I saw
an accident

when he entered the room, he saw
nothing
-> Entering the room, he saw
nothing
6. Dïng ®Ó thay thÕ cho mét mÖnh
®Ò chØ lý do
Ex: Because my father was busy, he
could not come
->Being busy, my father could not
come
Because I worked hard, I earned a
lot of money
-> Working hard, I earned a lot of
money
7- Dïng ®Ó thay thÕ cho danh tõ chØ
nhîng bé:
Ex: Although he is ill, he goes to school
Being ill, he goes to school
8-Dïng ®Ó thay thÕ cho mÖnh ®Ò
®iÒu kiÖn


Ex: If you do the morning excersice, you
can improve your health.
->Doing the morning excersice, you
can improve your health.

Note: Có những thành ngữ mở đầu
bằng một phân từ hiện tại nhng không có
liên hệ nào trong câu, v úng vai trũ l

linking word (t ni trong cõu).
General speaking,
Broadly speaking,
Briefly speaking,
Frankly speaking,
Caculating roughtly, (Tính sơ sơ)
Judging from apprearances, (Xét theo vẻ bề
ngoài)

III-Cụm phân từ hiện tại (present participle phrase)

1-ĐN: Khi đổi sang phân từ hiện tại, ta đã biến một
mệnh đề phụ sang một cụm phân từ -> cụm phân từ là
một nhóm từ mang (phân từ hiện tại hoặc phân từ quá
khứ) có chức năng nh một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ
hoặc đại từ.
The man wearing a hat is my father

2-Vị trí của cụm phân từ:


2.1-Thờng đặt ngay sau danh từ hoặc đại
từ mà nó bổ nghĩa
Ex: I saw two men sitting on my chair
# Sitting on my chair, I saw two men.
= When I was sitting on my chair, I saw two

men

2.2-Cụm phân từ diễn tả thời gian, điều

kiện, lý do, nhng b có thể đặt trớc hoặc
sau từ nó chỉ định.
When I was sitting on my chair, I saw two

men
Ex:

Sitting on my chair, I saw two men.
=I, sitting on my chair, I saw two men

3-Cách sử dụng:
Cụm phân từ dùng để thay thế các mệnh đề phụ nh
vừa học ở trên để làm cho câu văn thêm nhẹ nhàng, giản ớc.
Note:
+Các mệnh đề diễn tả thời gian, lý do, nhợng bộ
và điều kiện có thể đổi sang cụm phân từ khi chủ
ngữ của các mệnh đề đó giống nhau.
Ex: While I was walking along the street, I saw an
accident.
-> Walking along the street, I saw an accident
Nhng:
While I was walking along the street, an accident
happened.


không thể đổi đợc vì chủ ngữ của hai mệnh đề
chính, phụ trên khác nhau.
Vậy: Trong trờng hợp chủ ngữ của hai mệnh đề
chính, phụ khác nhau ta vấn có thể đổi mệnh đề
phục sang cụm phân từ miễn là giữ lại chủ ngữ. Cụm

phân từ trong trờng hợp này gọi là cụm phân từ độc
lập (absolute phrase); chủ ngữ đứng trớc phân từ là
chủ ngữ giả (the nominative).
Ex:

+The work having been done, we sat down to rest
= When the work had been done, we sat down to

rest
+The lesson being over, students got out of school
=When the lesson was over, students got out of
school
+ Because my father was ill, we stayed at home
+My father being ill, we stayed at home
.
Because I am ill, I stay at home
->Being ill, I stay at home
+Mệnh đề độc lập thờng sử dụng thay thế mệnh đề
trạng ngữ chỉ nguyên nhân, thời gian và điều kiện.

Phân từ quá khứ

I- Formation


Trừ những động từ bất quy tắc, còn những
động từ có quy tắc thì cách thành lập phân từ quá
khứ giống nh thì quá khứ đơn -> thêm ED vào sau
động từ. Cũn ng t bt quy tc chỳng ta phõn t II
(done).

Go gone
Stay stayed

II-Usages
1-Để thành lập các thì hoàn thành.
I have learned math
2-Thành lập các câu bị động.
He was punished by his father.
3-Dùng nh tính từ, tính từ này thờng mang
nghĩa bị động.
a broken glass
a educated person
a wounded soldier
a- Có thể thêm ly = adv
undoubled -> undoubledly
absorbed -> absorbedly
b- Có thể đặt trạng ngữ đứng trớc phân từ quá
khứ để thành lập một tính từ kép: badly-cooked
food; a well-educated girl; a newly-born child; a
newly-married couple; a well-lit street.
III-Cụm phân từ quá khứ


Thờng đợc dùng thay thế cho mệnh đề quan hệ
(relative cls) hay mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
(Nó chính là dạnh rút gọn của mệnh đề quan hệ ở
thể bị động, bỏ wh và be đi). Nh vậy chỉ còn lại
phân từ quá khứ.
Ex: The letter which was written yesterday is in
the post today.

->The letter written yesterday is in the post
today
I came to visit the student who had been
punished by his father.
-> I came to visit the student punished by
his father
Sự giống và khác nhau giữa phân từ hiện tại và
phân từ quá khứ
Giống nhau: Phân từ hiện tại và quá khé đều có thể
dùng đợc nh tính từ
Khác nhau:
Phân từ hiện tại

Phân từ quá khứ

+Có nghĩa chủ động

+Có nghĩa bị động

-He is interesting

-He is interested in book

-I saw a boy catching a
mouse

-I saw a mouse caught in
a box

+Hành động xảy ra

đồng thời với động từ
chính

+Hành động xảy ra trớc hành động chính.

-He jumped over the rope
-Walking along the street, extended across the road
I saw an acccident


-He jumped over the rope extended
across the road
-He jumped over the rope extending
across the road
Phân từ kép
(passive-perfect participle)

I-Formation
(not) having done
II-Usages
1-Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành
trớc động từ chính, Thờng dùng trong quá khứ
Ex: Having seen the film once, I did not want to
see it again.
(I had seen the film once, I did not want to
see it again).
Having been punished by his father, he left
home.
2-Cụm phân từ kép thờng đợc thay thế cho
mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, lý do.

Because I hadnt had anything to eat, I felt hungry
-> Having nothing to eat, I felt hungry
+ Because he hadnt looked the time, he came late
= Not having looked the time, he came late




×