Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai tap tong hop hoa hoc 10 hay 40558

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.66 KB, 3 trang )

Onthionline.net
1. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 1: 1 và khối lượng mol nguyên tử của A nặng hơn
B là 8 gam. Trong 53,6 gam X có số mol A khác B là 0,375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào?
2. Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thường 8,4 gam X có số mol nhiều hơn 6,4 gam Y là
0,15 mol. Biết khối lượng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho
biết tên của X, Y và số mol nguyên tố nói trên.
3. Kim loại X tạo ra hai muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì khối lượng
XSO4 bằng 104,85 gam, còn khối lượng XBr2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi X là nguyên tố nào?
4. Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và một oxit NxOy có thành phần 45% VNO : 15% VNO2 và 40 % VNx Oy . Trong
hỗn hợp có 23,6% lượng NO còn trong NxOy có 69,6 % lượng oxi. Hãy xác định oxit NxOy.
5. Hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó có khối lượng 18 gam tan hết trong nước thoát ra 1,12 dm 3
H2 (đktc) và được 1 dd kiềm. Để trung hòa dd kiềm này cần dùng hết 100 ml dd H 2SO4 2M. Hỏi kim loại
kiềm trên là nguyên tố nào?
6. 15,25 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm 3 H2
(đktc) và thu được dd X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lượng
không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hóa trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit
7. 50 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và muối cacbonat của một kim loại kiềm hòa tan hết bằng axit HCl thoát ra
6,72 dm3 khí (đktc) và thu được dd A. Thêm H 2SO4 dư vào dd A thấy tách ra 46,6 gam kết tủa trắng. Xác
định công thức cacbonat kim loại kiềm.
8. Khử một lượng oxit sắt chưa biết bằng H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit
H2SO4 98% thì nồng độ giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit
H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử.
9. Thêm NaOH dư vào dd chứa 8 gam sunfat của một kim loại hóa trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung
nóng thu được oxit kim loại và dẫn một luồng H 2 đi qua đến khi khử hết kim loại nhận được 3,2 gam kim
loại. Hỏi kim loại đó là kim loại gì?
10. Hòa tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết
170 ml dd HCl 2M.
a)Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khô?
b) Tính VH2 thoát ra ở đktc.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa
trị II là nguyên tố nào?


11. Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hòa tan m gam oxit cần 150 ml dd HCl 3M.
- Hòa tan toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit.
12. Cho 416 gam dd BaCl 2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36 gam muối sunfat kim loại A. Sau khi
lọc bỏ kết tủa thu được 800 ml dd 0,2M của muối clorua kim loại A. Tìm hóa trị A, tên A, công thức sunfat.
13. Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II và III bằng axit HCl thu được dd A + khí B. Chia đôi B.
a)Phần B1 đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd Athu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Phần B2 tác đụng hết với clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dd NaOH 20% (D = 1,2). Tìm C%
các chất trong dd tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần
khối lượng mol của kim loại kia.
14. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, nơtron bằng 180, trong đó tổng
các hạt mang điện nhiều gấp 1,432 lần số hạt không mang điện. Tìm X.
15. Cho 2,016 gam kim loại X tác dụng hết với oxi thu được 2,784 gam chất rắn. Hãy xác định kim loại đó.
16. Xác định công thức của hợp chất vô cơ có thành phần: Na; Al; O với tỉ lệ % theo khối lượng các
nguyên tố lần lượt là: 28%; 33%; 39%.
17. Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III bằng dd axit HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol.
Tìm công thức oxit.
18. Người ta đã biết bốn đồng vị bền của bari có các số khối 135, 136, 137 và 138. Dựa vào bảng tuần
hoàn hãy tìm số proton và số nơtron trong hạt nhân của mỗi đồng vị.


Onthionline.net
19. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit H 2SO4 14,7%. Sau khi khí
không thoát ra nữa lọc bỏ chất rắn không tan thì được dd chứa 17% muối sunfat tan. Hỏi kim loại hóa trị II
là nguyên tố nào?
20. Hòa tan a gam kim loại chưa biết bằng 500ml HCl thoát ra 11,2 dm 3 H2 (đktc). Phải trung hòa axit dư
trong dd thu được bằng 100 ml Ca(OH)2 1M. Sau đó đun cạn dd còn lại 55,6 gam muối khan. Tính nồng độ
mol/l của dd axit đã dùng, tính a và xác định kim loại bị hòa tan.
21. Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Thả

thanh thứ nhất vào dd Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai vào dd Pb(NO 3)2. Sau một thời gian, khi số mol hai muối
PƯ bằng nhau lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dd they khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%, còn khối
lượng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R.
22. Lấy hai tấm cùng khối lượng của cùng một kim loại R hóa trị II. Nhúng tấm thứ nhất vào dd CuCl 2,
tấm thứ hai vào dd CdCl 2, hai dd này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, tấm kim
loại thứ nhất có khối lượng tăng 1,2%, tấm thứ hai tăng 8,4%. Số mol muối trong hai dd giảm như nhau và
toàn bộ chất thoát ra đều bám lên thanh kim loại. Xác định tên kim loại R.
23. Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dd CuSO 4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối
lượng giảm 0,05%. Mặ khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dd Pb(NO 3)2 thì khối lượng thanh
kim loại tăng lên 7,1%. Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai
trường hợp bằng nhau.
24. Một thanh graphit phủ một lớp kim loại hóa trị II đem nhúng vào dd CuSO 4 dư. Sau PƯ khối lượng
thanh graphit giảm 0,12 gam. Cũng thanh graphit như trên nhúng vào dd AgNO 3 dư thì sau khi PƯ khối
lượng thanh graphit tăng 0,26 gam. Xác định tên và khối lượng kim loại phủ lên thanh graphit.
25. Chọn 4 chất khử thỏa mãn X trong sơ đồ sau:
FexOy + X -> Fe + ?
26. Hoàn thành pthh :
? + ? -> CaCO3 + ?
? + ? -> ZnS �+ ?
? + ? -> Ca3(PO4)2 �+ ?
? + ? -> SO2 + H2O
27. Cu + ? -> CuSO4 + H2O + ?
Cu + ? -> CuSO4 + ?
KHS + ? -> H2S +
Ca(HCO3)2 + ? -> CaCO3 �+ ?
CuSO4 + ? -> FeSO4 + ?
Fe2(SO4)3 + ? -> Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? -> Al2(SO4)3 + ?
NaCl + ? -> NaOH + ?
Al2O3 + KHSO4 -> ? + ? + ?

KHCO3 + Ca(OH)2 -> ? + ? + ?
28. Viết 5 PTHH của các PƯ khác nhau để thực hiện PƯ:
BaCl2 + ? -> NaCl + ?
29. Viết 8 PTHH của các PƯ khác nhau để thực hiện sơ đồ:
A � ZnCl2
Biết A là Zn hoặc hợp chất của Zn.
29. Viết các PTHH thực hiện các sơ đồ:
a) Cu � CuCl2 bằng 3 cách
b) CuCl2 � Cu bằng 2 cách
c) Fe � FeCl3 bằng 2 cách
0
0
t
t
30. FeS2 + O2 ��
A + O2 ��
� A+B
�C
C + D -> axit E
E + Cu -> F + A + D
A + D -> axit G
G + KOH -> H + D
H + Cu(NO3)2 -> I + K
I + E -> F + A + D
G + Cl2 + D -> E + L
31. A + O2 -> B + C
t0 ,xt
B + O2 ���
�D
D + E -> F



Onthionline.net
D + BaCl2 + E -> G � + H
F + BaCl2 -> G � + H
H + AgNO3 -> AgCl � + I
I + A -> J + F + NO �+ E
I + C -> J + E
J + NaOH -> Fe(OH)3 �+ K



×