Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

de thi hki vat ly 9 cuc hay 93604

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.38 KB, 7 trang )

onthionline.net
PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG

THI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Mơn: Vật lý 9
Thời gian : 45 phút
Đề số : 01

Điểm

Lời phê của GV

ĐỀ BÀI:

A/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b , c ,d )đứng trước câu trả lời
đúng:
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dung để
a) thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
b) điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
c) điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
d) thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
Câu 2: Cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là:


onthionline.net
a) Rtđ=
b)


;

c) Rtđ=
;

d) Rtđ=

;
.


onthionline.net
Câu 3: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng
chiều dài . Biết dây thứ nhất có tiết diện 2mm 2 , thứ hai
có tiết diện 6mm2 :
a) R1 = 2R2;
b) R1 = 3R2;
c) R1 = 4R2;
d) R1 = R2.
2
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại dài l1=150m, S1= 0,4mm và có R1=60Ω. Một dây dẫn khác
làm bằng kim loại đó l2=30m, và có R2=30Ω thì tiết diện S2 là:
a) 0,8mm2;
b) 0,16mm2;
c) 1,6mm2;
d) 0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10 -6 Ω m. Tiết
diện là 0,5mm2; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
a) 352 Ω;
b) 3,52 Ω;

c) 35,2 Ω;
d) 0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu
điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
a) 1A;
b) 2A;
c) 3A;
d) 9A;
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua
điện trở đó là:
a) 1,5A;
b) 2A;
c) 3A;
d) 9A.
Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được
dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chúng
vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
a) 90V;
b) 45V;
c) 30V;
d) 15V.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường :
a) Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua;
b) Cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lõi sắt , hút các vật
bằng sắt;
c) Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên
chất;
d) Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 10: Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân bằng dụng cụ là:
a) Một viên bi sắt;

c) Một cái kéo;
b) Một cái kìm;
d) Một nam châm.


Câu 11: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
chạy qua (hình bên) có chiều:
a) Từ phải sang trái;
c) Từ trên xuống dưới;
b) Từ trái sang phải;
d) Từ dưới lên trên.
Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:
a) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
b) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt;
c) Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
d) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép.
B/ Phần tự luận :(7đ)
Câu 13:(1.5đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ?
Câu 14:(2.0đ) Hãy nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
Câu 15 :(1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau:
I

+

F

N

S
F


Câu 16: (2.0đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng
điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với
nhau và nối tiếp với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
b) Điện trở R3 được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và chiều dài là 0,8m.
Tính tiết diện của dây nicrom này?
BAØI LAØM :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM :3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Đáp án
C B B B C A A D D D
D
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường dòng
điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. (1đ)
Hệ thức : Q = I2. R.t (0.5đ)
Câu 14:
Quy tắc nắm tay phải: nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.(1đ)
Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.(1đ)
Câu 15: Xác định đúng yếu tố còn thiếu trong mỗi hình được 0.75đ.
S
I


+

F

N

S

N

F

Câu 16: Tóm tắt: (0.5đ)
R1 = 7,5Ω; R2 = 4,5Ω; I = 0,8A; U = 12V;
a) R3 = ?
b) R3 = 3Ω;  1,1.10-6 Ωm; ℓ = 0,8m; S = ?
Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ =

U 12

15 (Ω) (0.5đ)
I 0,8

Mà R = R1 + R2 + R3 => R2 = R – R1 – R3 = 15 – 7,5 – 4,5 = 3(Ω) (0.5đ)

 1,1.10  6.0,8

Tiết diện của dây nicrom là: R =  => S =
= 0,29.10-6(m2) = 0,29 mm2 (0.5đ)

S

R

3




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×