Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Tuần 33. Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 31 trang )


Tiết 97:


I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Nhóm 1:
Câu 1/
sgk 192
( Phiếu
học tập
số 1)

Nhóm 2:
Câu 2/
sgk 193
( Phiếu
học tập
số 2)

Nhóm 3:
Câu 3/
sgk 193
( Phiếu
học tập
số 3)


I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – NHÓM 1
Nguồn gốc và lịch sử phát
triển của tiếng Việt

Đặc điểm của loại hình ngôn
ngữ đơn lập

a. Về nguồn gốc:
- Họ: Nam Á; Dòng: MônKhmer; Nhánh: Việt- Mường.
b. Các thời kì trong lịch sử:
- Thời kỳ dựng nước
- Thời kỳ Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc.
- Thời kỳ độc lập tự chủ.
- Thời kỳ Pháp thuộc
- Thời kỳ từ sau cách mạng
tháng Tám năm 1945.

a. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp
là tiếng
b. Từ không biến đổi hình
thái.
c. Ý nghĩa ngữ pháp được
biểu thị bằng trật tự từ và hư
từ.


I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – NHÓM 2
PCNN

Sinh
hoạt

PCNN
Nghệ
thuật

PCNN
Báo chí

PCNN
Chính
luận

PCNN
Khoa
học

PCNN
Hành
chính

- Độc
thoại, đối
thoại
- Nhật kí,
hồi ức cá
nhân,
thư từ
- Tái hiện

trong
TPVH

- Thơ ca,
hò vè,…
- Truyện,
tiểu
thuyết,
kí,…
- Kịch
bản,…

Bản tin,
phóng
sự, tiểu
phẩm…

Tuyên
ngôn, lời
kêu gọi,
xã luận,
tham
luận, báo
cáo
chính
trị…

VB
chuyên
sâu; VB

giáo
khoa; VB
phổ biến
khoa học

Nghị
định,
thông tư,
văn
bằng,
chứng
chỉ, đơn
từ….


I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – NHÓM 3
PCNN
Sinh
hoạt

PCNN
Nghệ
thuật

PCNN
Báo chí

PCNN
Chính

luận

PCNN
Khoa
học

PCNN
Hành
chính

- Tính cụ
thể
- Tính
cảm xúc
- Tính cá
thể

- Tính
hình
tượng
- Tính
truyền
cảm
- Tính cá
thể hóa

- Tính
thông tin,
thời sự
- Tính

ngắn
gọn
- Tính
sinh
động,
hấp dẫn

- Tính
công
khai ..
- Tính
chặt
chẽ…
- Tính
truyền
cảm,
thuyết
phục

- Tính
khái
quát,
trừu
tượng
- Tính lí
trí, logic
- Tính
khách
quan, phi
cá thể


- Tính
khuôn
mẫu
- Tính
minh xác
- Tính
công vụ


II. LUYỆN TẬP
Câu 4/193. So sánh hai đoạn văn bản về đặc điểm ngôn ngữ:
Văn bản a
Mặt trăng: Vệ tinh tự nhiên
của Trái Đất, phản chiếu ánh
sáng của Mặt Trời và chiếu
sáng Trái Đất về ban đêm, có
hình dạng nhìn thấy thay đổi
dần từng ngày từ khuyết cho
đến tròn và ngược lại.
(Từ điển tiếng Việt)

Văn bản b
Giăng là cái liềm vàng giữa
đồng sao. Giăng là cái đĩa bạc
trên tấm thảm nhung da trời.
Giăng tỏa mộng xuống trần
gian. Giăng tuôn suối mát để
những hồn khát khao ngụp lặn.
(Giăng sáng- Nam Cao)



II. LUYỆN TẬP
Câu 4/193. So sánh hai đoạn văn bản về đặc điểm ngôn ngữ:
Văn bản a

Văn bản b

- Mục đích: Giải thích nghĩa
của từ mặt trăng qua đó cung
cấp kiến thức về mặt trăng.
- Là văn bản thuộc PCNN
khoa học, một mục từ trong từ
điển.
- Không mang tính hình tượng,
tính biểu cảm và tính cá thể,
thiên về tính lý trí, khái quát,
lôgic
- Chỉ có một lớp nghĩa: nói về
mặt trăng

- Mục đích:Tạo dựng hình
tượng giăng, biểu tượng cho
cái đẹp thơ mộng mà con
người khát khao vươn tới.
- Là văn bản thuộc PCNN nghệ
thuật, thể loại truyện ngắn
- Nổi bật tính hình tượng, tính
truyền cảm và tính cá thể hoá.
- Có hai lớp nghĩa nói về giăng

và nói về cái đẹp mơ mộng.


Câu 5/194-195
a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành
chính.
b. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ hành chính như:
quyết định, căn cứ, luật, nghị định, ban hành điều lệ, tổ chức....
+ Về câu: Được ngắt dòng để thể hiện từng ý ( 3 gạch đầu
dòng, 3 nhiệm vụ diễn đạt bằng 3 câu, đánh số 1,2,3...)
+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày tháng
năm, tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết định.
- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).


c. Tin ngắn:
Thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội
Ngày 12 tháng 11 năm 1992, Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội đã ra quyết định thành
lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Theo quyết định đó,
Bảo hiểm Y tế Hà Nội chịu sự quản lí của Sở Y tế
Hà Nội và sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của
Bảo hiểm Y tế Việt Nam. Trụ sở đặt tại số 18, phố
Hàng Lược, quận Hoàng Kiếm, Hà Nội. Quyết
định cũng nói rõ các nhiệm vụ và tổ chức nhân sự
của Bảo hiểm Y tế Hà Nội.



KHỞI
ĐỘNG

Khởi
động:
độihỏi
cửtrắc
hai
Về
Tích
đích:
lũy:

CóMỗi
55câu
câu
hỏi,
mỗi
thành
gia
lời
nghiệm.
câu cóviên
3Sau
dữtham
kiện
khi nghe
gợitrả
ý.xong

Hai10
câu
đội
câu
hỏiquyền
(1
Mỗi
câu
trả
hỏi,
giành
các
độiphút).
giơ
trảtay
lời
trả
bằng
lời.giơ
Đúng
lời
được
1điểm
điểm.
cộng
tayđúng
nhanh.
2 điểm,
(Số
sai

trừ 1làđiểm.
5-3-1)

TÍCH LŨY

VỀ ĐÍCH


KHỞI ĐỘNG


GÓI CÂU HỎI SỐ 1 (10 câu hỏi ĐÚNG- SAI)
1. Ngôn ngữ chung của dân tộc Việt Nam là tiếng Việt?
2. Câu “Chú bé loắt choắt” có 4 tiếng, 4 từ?
3. Ý nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt được biểu thị
bằng trật tự từ và hư từ?
4. Tính hình tượng là đặc trưng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật?
5. Kiểu câu được tổ chức theo khuôn mẫu, thể hiện
tính chất trang nghiêm của công việc là đặc điểm
của PCNN khoa học?


GÓI CÂU HỎI SỐ 1 (10 câu hỏi ĐÚNG- SAI)
6. Phong cách ngôn ngữ báo chí sử dụng rộng rãi vốn
từ ngữ toàn dân?
7. Văn bản khoa học không dùng các phương tiện biểu
cảm và phép tu từ?
8. Câu “Có ăn gì thì ăn, chả ăn giầu” (Vợ nhặt)
thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

9. Phong cách ngôn ngữ chính luận không tồn tại ở
dạng nói?
10. Văn bản Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi)
thuộc PCNN khoa học?


GÓI CÂU HỎI SỐ 2 (10 câu hỏi ĐÚNG- SAI)
1. Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ Môn- Khmer?
2. Câu “Cái xắc xinh xinh” có 4 tiếng, 4 từ?
3. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái?
4. Tính thời sự là đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ báo chí?
5. Câu văn “Về tình cảm, văn học giúp con người
biết yêu ghét đúng đắn, làm cho tâm hồn con
người trở nên trong sáng, cao thượng hơn…”
thuộc PCNN nghệ thuật?


GÓI CÂU HỎI SỐ 2 (10 câu hỏi ĐÚNG- SAI)
6. Phong cách ngôn ngữ hành chính sử dụng rộng rãi
vốn từ ngữ toàn dân?
7. Văn bản chính luận có thể sử dụng nhiều phép tu từ
để tăng sức thuyết phục?
8. Câu “Rích bố cu, hở?” (Vợ nhặt) thuộc phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt?
9. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chỉ tồn tại ở dạng
nói?
10. Văn bản Đò Lèn (Nguyễn Duy) thuộc PCNN
nghệ thuật?



TÍCH LŨY


1. Tồn tại ở cả hai dạng nói và viết
2. Được xác định rõ về không gian, thời gian,
1. Đây
là phong
ngôn
hoàn
cảnh,
nhân vật,cách
nội dung
và ngữ
cách thức
nào?
giao
tiếp.
3. Về diễn đạt, từ ngữ thường sử dụng khẩu ngữ



1. Một dạng của VB hành chính, thuộc loại văn
bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh.
2. Thường được cấp sau khi hoàn thành một
khóa học.
3. Được phân cấp các mức độ: giỏi, khá, trung
bình.



1. Nội dung các văn bản thường đề cập đến
mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Lời văn ngắn gọn, lượng thông tin cao, sinh
động, hấp dẫn.
3. Thông tin phải có tính thời sự, chính xác



VỀ ĐÍCH


1. Sự phát triển quan trọng nhất đối với lịch sử
phát triển tiếng Việt thời kì đầu độc lập tự chủ là?

A. Sáng tạo thơ văn bằng chữ Hán
B. Truyện Kiều ra đời
C. Sáng tạo ra chữ Nôm
D. Xuất hiện bản dịch Chinh phụ ngâm


2. Trật tự từ phù hợp với tiếng Việt thường là?

A. Tính từ đứng trước danh từ
B. Tính từ đứng sau danh từ
C. Tính từ đứng trước và sau danh từ
D. Tính từ không kết hợp với danh từ


×