Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tiết 126-tổng kết phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.69 KB, 10 trang )

Bài 1 Hãy chọn ý em cho là đúng
Câu nào không phải là câu cảm thán?
A. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời
đổi. (Lí Công Uẩn)
B. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. (Mô – li – e)
C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót
biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
A. Kiểu câu B. Đặc điểm hình thức
A nối với B
1.Cảm thán
a. Có những từ ngữ nghi vấn.Thường kết thúc
bằng dấu chấm hỏi; dấu chấm, dấu chấm than
(không dùng để hỏi)
2. Phủ định
b. Có những từ ngữ cầu khiến hay ngữ điệu
cầu khiến. Thường kết thúc bằng dấu chấm
than; dấu chấm
3. Nghi vấn
c. Có những từ ngữ cảm thán.Thường kết
thúc bằng dấu chấm than.
4. Trần thuật
d. Không có đặc điểm hình thức như các kiểu
câu trên,Thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi
khi kết thúc bằng dấu (!) hoặc (…).
5. Cầu khiến
e. Có từ ngữ phủ định
Bài 2
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1- c


2- e
3- a
4- d
5- b
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
Bài1: Nhận diện kiểu câu:
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). […].
Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên
tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
-
C1: Câu trần thuật
- C2: Câu trần thuật
-
C3: Câu trần thuật
2. Bài2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:
VD: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo kiểu câu chủ động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi theo kiểu câu
bị động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất không?
3. Bt3: Tạo câu cảm thán:
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
2. Bt2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:
3. Bt3: Tạo câu cảm thán:
4. Bt4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu :
I. CÁC KIỂU CÂU:
1.Bt1: Nhận diện kiểu câu:
Tôi bật cười bảo lão (1):

-
Sao cụ lo xa quá thế(2) ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy
mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)?
-
Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
a. - Câu trần thuật:
- Câu cầu khiến:
- Câu nghi vấn:
b. - Câu nghi vấn dùng để hỏi:
c. - Câu nghi vấn không dùng để hỏi:
câu (1), (3), (6)
câu (4)
câu (2), (5), (7)
câu (7)
câu (2), (5)
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
A. Lí thuyết:
1. Khái niệm:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích
nhất định.
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
-
Hỏi;
-
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…);
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức…);
-
Hứa hẹn;
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
3. Cách thực hiện:

-
Trực tiếp
- Gián tiếp
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Bài 1,2:
(1) Tôi bật cười bảo lão :
(2) - Sao cụ lo xa quá thế?
(3)Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
(4)Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
(5)Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
(6) - Không, ông giáo ạ !
(7)Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Câu Kiểu câu Hành động nói Cách dùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Câu Kiểu câu Hành động nói Cách dùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Trần thuật
Nghi vấn

Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Nghi vấn
Trình bày
Bộc lộ cảm xúc
Trình bày
Điều khiển
Trình bày
Trình bày
Hỏi
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Phủ định
Đáp án
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1. BT 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:
Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt,
ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
→ Các hoạt động, trạng thái của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện:
thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua.
2. BT2: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ:
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều
biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
→ Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói.

3. BT 3: Tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ :
a. Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc
nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc
nhạc đồng quê man mác.
- Cách hiệp vần với nhau: (mác – nhạc) → tạo âm hưởng nhẹ nhàng, mênh mang
-
Kết thúc bằng thang bằng “quê” có âm hưởng ngân vang hơn kết thúc bằng thanh
trắc “mác”.
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
* DẶN DÒ: - Nắm nội dung bài ôn tập
- Chuẩn bị: KT tiếng Việt.
2
3
CHÀO TẠM BIỆT
CHÀO TẠM BIỆT


8

×