Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tuần 15. Quá trình văn học và phong cách văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.72 KB, 16 trang )

LÝ LUẬN VĂN HỌC

TIẾT 43, 44- TUẦN 15- BỘ CƠ BẢN


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC

THỜI KỲ
CỔ ĐẠI

THỜI KỲ
TRUNG
ĐẠI

THỜI KỲ
CẬN ĐẠI

THỜI KỲ
THỜI KỲ ĐƯƠNG
HIỆN ĐẠI
ĐẠI

QUÁ TRÌNH VĂN HỌC LÀ GÌ?

VHCĐ
Từ X
đến XIV

VHTĐ

Từ XV


đến XVII

VHCĐ

VHHĐ

VHĐĐ

Đầu XX
Sau CMT8
đến 1945 Đến hết XX

Từ XVIII
đến ½
½ cuối XIX
đầu XIX


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC
I. Quá trình văn học
1. Khái niệm

- Sự hình thành, tồn tại, phát triển
của văn học (như một hệ thống
chỉnh thể) qua các thời kỳ lịch sử
Tác giả

2. Trào lưu văn học

Hình thức

tồn tại

Tác phẩm

Hệ thống
chỉnh thể

Nghiên
cứu
Phê bình

Dịch
thuật

Người
đọc
Tổ chức
hội đoàn

Hình thái
ý thức khác


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC

I. Quá trình văn học
1. Khái niệm

Văn học
gắn bó

đời sống

2. Trào lưu văn học

Văn học
phát triển
qua kế thừa
và cách tân

Văn học
tồn tại,
vận động
qua bảo lưu
và tiếp biến

3 quy luật chi phối đến QTVH
QTVH chịu sự chi phối của những quy luật nào?


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC

I. Quá trình văn học
1. Khái niệm

Phong trào
sáng tác
rộng lớn,
bề thế

TG-TP gần gũi cảm

hứng, tư tưởng,
nguyên tắc miêu tả
hiện thực

2. Trào lưu văn học

Khuynh hướng
Trường phái

Khuynh hướng
Trường phái

TRÀO LƯU
VĂN
HỌC
Khuynh hướng
Trường phái

Diễn ra
trong
một
thời đại


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC
II. Phong cách văn học
1. Khái niệm

2. Biểu hiện


- Phong cách văn học là những nét
ND n tác giả
riêng biệt, độc đáo của một
HT n
trong quá trình nhận thức và phản
Nhà
Tác
ánh cuộc sống thông qua các tất cả
văn n
phẩm n
các yếu tố nội dung và hình thức
của từng tác phẩm cụNDthể.
2
HT 2
Tác
Nhà
- Phong cách văn học phẩm
là
sự
2
văn 2

thể hiện tài năng, ND
dấu
ấn
riêng
1
HT 1
của nhà Nhà
văn trong tác phẩm

Tác

Hiện
thực cuộc
văn 1
phẩm 1
sống
Nhận thức
Phản ánh


Nguụn gục t nguyờn cua khai niờm phong cach:
+ Ngời Hi lạp: stylos (que õu nhon va õu tu)
+ Ngời La mã: stylus (que viờt õu nhon, õu tu
dung ờ xoa)
+ Ngời Pháp: style (net ch, net but, but
phap)
+ Ngời Nga: styl (but phap, phong cach)
Theo Buy-phông: Phong cách chính là ngời;
phong cách là cái còn lại hoặc hạt nhân mà
sau khi từ nhà vaờn ngời ta bóc đi nhửừng
cái khoõng phaỷi của baỷn thân anh ta, và
tất caỷ nhửừng thứ mà anh ta giống với ngời
khác.


Phiếu tác giả số1
- Đây là met tác giả có cách viết ngắn gọn, giản dị
- Ngời viết luôn chủ đeng sử dụng sáng tạo, linh
hoạt các thủ pháp, bút pháp nghệ thuật khác nhau

nhằm mục đích thiết thực của mỗi tác phẩm
- T tởng, tình cảm, hình tợng nghệ thuật trong
sáng tác của tác giả luôn vận đeng met cách tự
nhiên hớng về sự sống ánh sáng
- Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp giữa bút pháp cổ điển
và hiện đại, giữa chất tình và chất thép là đặc
điểm nổi bật ở các sáng tác thơ ca nghệ thuật
của tác giả này


Phiếu tác giả số 2
- Đậm đà chất sử thi là met đặc điểm trong
sáng tác của tác giả này.
- Cảm xúc trong các tác phẩm luôn hớng đến
cái ta chung với lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm
vui lớn của con ngời cách mạng và đời sống
cách mạng
- Giọng điệu tâm tình ngọt ngào bao trùm
trong các sáng tác của tác giả
- Là nhà thơ trữ tình chính trị với nghệ thuật
biểu hiện đậm đà tính dân tec


Phiếu tác giả số3
-Là tác giả tiếp thu sáng tạo ảnh hởng
thơ ca Pháp, đặc biệt là trờng phái thơ
t-ợng
ng Pháp
Nhàtrthơ
đã mang đến cho thi đàn met

tiếng nói nồng nàn, sôi sục, ít có trong
truyền
thốngkhát khao giao cảm
-thơ
Nhàca
thơ
của niềm
với đời, cuec đời hiểu theo nghĩa
chân
thật và trần thế nhất
-Cái nhìn xanh non, biếc rờn, lấy con ngời
giữa
mùa xuân, tuổi trẻ và tình yêu làm chuẩn
mực cho
cái đẹp là met trong những đặc điểm
nổi bật của
tác giả này


* Nguồn gốc:
- PCVH nảy sinh do chính những nhu
cầu của cuộc sống. Vì: cuộc sống luôn
đòi hỏi những nhân tố mới mẻ, không
lặp lại.
- PCVH nảy sinh do nhu cầu sáng tạo
nghệ thuật, nhu cầu khẳng định bản
lĩnh, nhu cầu tìm tòi cái mới của nhà
văn.



* Ý nghĩa:
- Khẳng định cái tôi cá nhân tài hoa
độc đáo, tài năng bản lĩnh khác người,
hơn người của nhà văn.
- Làm cho tác phẩm hấp dẫn người
đọc.
- Tạo nên sức mạnh của trường phái
trào lưu văn học.
- Đánh dấu bước phát triển của quá
trình văn học, lịch sử văn học.


* Mối quan hệ của PCVH và QTVH :
- Quá trình văn học được đánh dấu
bằng những nhà văn kiệt xuất với
phong cách độc đáo của họ.
- Phong cách in đậm dấu ấn dân
tộc và thời đại).


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC
II. Phong cách văn học
1. Khái niệm

2. Biểu hiện

Cách nhìn, cách cảm thụ có tính chất
khám phá với giọng điệu riêng biệt
Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung
tác phẩm (việc lựa chọn đề tài, xác định

chủ đề, cách thể hiện hình ảnh, nhân
vật, triển khai cốt truyện, hoặc xác lập
tứ thơ…)
Hệ thống phương thức biểu hiện, các
thủ pháp kĩ thuật mang dấu ấn riêng.
Tính thống nhất từ cốt lõi, nhưng triển
khai thì đa dạng, đổi mới.
Ở phẩm chất thẩm mĩ cao và giàu tính
nghệ thuật


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC

LUYỆN TẬP
[1] Sự khác biệt về đặc trưng của VHLM và VHHTPP qua
Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) và đoạn trích Hạnh phúc
của một tang gia (Số đỏ- Vũ Trọng Phụng)
Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân

Hạnh phúc của một… Vũ T Phụng

Đề tài tưởng tượng, chi phối xây
dựng nhân vật

Đề tài từ hiện thực, quan sát thực tế
để xây dựng những điển hình

Hướng về quá khứ, tưởng tượng
tình huống éo le, oái oăm để tô
đậm vẻ đẹp hình tượng nhân vật


Xoáy sâu vào hiện tại, tái hiện, ghi lại
lối sống đồi bại, lố lăng, vô đạo đức
của giới thượng lưu

Huấn Cao có vẻ đẹp lí tưởng: tài
hoa, thiên lương, khí phách, anh
hùng; phù hợp với lí tưởng thẩm
mĩ của tác giả

Sáng tạo một loạt các điển hình để
bóc trần bộ mặt giả dối, để chôn vùi
cả cái XH xấu xa, đen tối đó


QUÁ TRÌNH VĂN HỌC & PHONG CÁCH VĂN HỌC

LUYỆN TẬP
[2] Những nét chính trong phong cách nghệ thuật
Nguyễn Tuân và Tố Hữu
NGUYỄN TUÂN

TỐ HỮU

Có cảm hứng đặc biệt với những gì
phi thường

Nội dung tác phẩm mang
chất trữ tình- chính trị


Nhìn con người ở phương diện tài
hoa nghệ sĩ

Nghệ thuật biểu hiện đậm đà
tính dân tộc

Miêu tả hiện thực bằng nhiều tri
thức khoa học, vắn hóa, nghệ thuật
Điêu luyện trong việc dùng thể tùy
bút và ngôn ngữ



×