Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 56 Phát quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.04 KB, 2 trang )

Tiết 56 theo ppct Ngày soạn:2-3-2009
HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.
- Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
- Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quang.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Hiện tượng quang
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một ống nghiệm nhỏ đựng dung dịch fluorexêin; hoặc một vật bằng chất lân quang (núm bật tắt ở
một số công tắc điện, các con giáp màu xanh bằng đá ép sản xuất ở Đà Nẵng…).
- Đèn phát tia tử ngoại hoặc một chiếc bút thử tiền.
- Hộp cactông nhỏ dùng để che tối cục bộ.
2. Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.
1. Chọn câu trả lời sai.
a.Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng.
b.Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành electron
dẫn
c.Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây ra hiện tượng quan dẫn hơn hiện tượng quang điện.
d.Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất.
2.Có thể giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết:
a.electron cổ điển. b.Sóng ánh sáng. c.Phô tôn. d.Động học phân tử.
3.Một chất bán dẫn có giới hạng quang điện là 0,62micromet. Chiếu vào chất bán dẫn các bức xạ lần lược


là f
1
= 4,5.10
14
Hz. f
2
= 5,0.10
13
Hz, f
3
= 6,5.10
13
Hz, f
4
= 6.10
14
Hz, thì hiện tượng quang điện sẽ xảy ra với:
a.Bức xạ 1 b. Bức xạ 2. c.Bức xạ 3. d.Bức xạ 4
m
µ
1 2 3 4
1
0,76 , 6, 4,61, 0,5
c
m
f
λ µ λ λ λ
= = = = =
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự phát
quang là gì?
- Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung
dịch fluorexêin → ánh sáng màu lục.
+ Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích.
+ Ánh sáng màu lục phát ra: ánh sáng
phát quang.
- Đặc điểm của sự phát quang là gì?
- Thời gian kéo dài sự phát quang phụ
thuộc?
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự
huỳnh quang là gì?
- HS đọc Sgk và thảo luận để
trả lời.
- HS nêu đặc điểm quan trọng
của sự phát quang.
- Phụ thuộc vào chất phát
quang.
- HS đọc Sgk và thảo luận để
trả lời.
I. Hiện tượng quang –
phát quang
1. Khái niệm về sự phát
quang
- Sự phát quang là sự hấp
thụ ánh sáng có bước sóng
này để phát ra ánh sáng có
bước sóng khác.
- Đặc điểm: sự phát quang
còn kéo dài một thời gian

sau khi tắt ánh sáng kích
thích.
2. Huỳnh quang và lân
quang
- Sự phát quang của các
chất lỏng và khí có đặc
- Sự lân quang là gì?
- Tại sao sơn quét trên các biển giao
thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới
có thể là sơn phát quang mà không
phải là sơn phản quang (phản xạ ánh
sáng)?
- HS đọc Sgk để trả lời.
- Có thể từ nhiều phía có thể
nhìn thấy cọc tiêu, biển báo.
Nếu là sơn phản quang thì chỉ
nhìn thấy vật đó theo phương
phản xạ.
điểm là ánh sáng phát
quang bị tắt rất nhanh sau
khi tắt ánh sáng kích thích
gọi là sự huỳnh quang.
- Sự phát quang của các
chất rắn có đặc điểm là ánh
sáng phát quang có thể kéo
dài một thời gian sau khi
tắt ánh sáng kích thích gọi
là sự lân quang.
- Các chất rắn phát quang
loại này gọi là các chất lân

quang.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu định luật Xtốc (Stokes) về sự huỳnh quang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c Hs đọc Sgk và giải thích định
luật.
- Mỗi nguyên tử hay phân tử
của chất huỳnh quang hấp thụ
hoàn toàn phôtôn của ánh sáng
kích thích có năng lượng hf
kt

để chuyển sang trạng thái kích
thích. Ở trạng thái này, nguyên
tử hay phân tử có thể va chạm
với các nguyên tử hay phân tử
khác và mất dần năng lượng.
Do vậy khi trở về trạng thái
bình thường nó phát ra 1
phôtôn có năng lượng nhỏ
hơn: hf
hq
< hf
kt
→ λ
hq
> λ
kt
.
II. Định luật Xtốc (Stokes)
về sự huỳnh quang

-Ánh sáng huỳnh quang có
bước sóng dài hơn bước
sóng của ánh sáng kích
thích: λ
hq
> λ
kt
.
-hf
hq
< hf
kt
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
-Sự phát quang, huỳnh quang và lân
quang?
-Đặc điểm sự huỳnh quang?
-Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 5 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1.Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
a.Tia lửa điện b.Hồ quang c.Bóng đền ống. d.Bóng đền pin.
2.Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây:
a.Ánh sáng đỏ. B.Ánh sáng lục, c.Ánh sáng lam, d.Ánh sáng chàm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×