Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 48 trang )


Tiết : 89

; Đọc văn

ĐÂY THÔN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử


Tiết : 89

; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)

• - Tên khai sinh: Nguyễn Trọng Trí,








quê Quảng Bình.
- Cuộc đời bất hạnh, nhiều bi
thương.
- Sự nghiệp:
+ Là một trong những nhà thơ
có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất
trong phong trào Thơ mới.
+Thơ ông có diện mạo hết sức
phức tạp, bí ẩn, vừa đau đớn vừa
trong trẻo hồn nhiên, luôn hướng
về cuộc sống trần thế .
+ Tác phẩm : Gái quê, Thơ điên,
Xuân như ý…


Tiết :

; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
1. TÁC GIẢ (1912-1940)

Hàn mặc
Mặc Tử



Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
1. TÁC GIẢ (1912-1940)

Hàn mặc
Mặc Tử


Hàn Mặc Tử và các nàng thơ



Tiết : 89

; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
1. TÁC GIẢ (1912-1940)

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT


NGÔI MỘ NHÀ THƠ HÀN MẶC TỬ

Hàn Mặc Tử


Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.




Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THÔN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

* Xuất xứ :
- “Đây thôn Vĩ Dạ” lúc đầu có tên là “Ở đây
thôn Vĩ Dạ”.
- Sáng tác 1938, in trong tập “Thơ Điên” về
sau đổi thành “Đau thương”.

* Hoàn cảnh sáng tác :
- 1938, được viết tại Qui Nhơn trong những
ngày cuối đời, khi nhà thơ nhận được bức thư
ảnh của Hoàng Thị Kim Cúc, người con gái xứ
Huế mà ông đã yêu.



Tit : 89 ; c vn

Đây thôn Vĩ Dạ

Tử

Hàn Mặc

Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vờn ai mớt quá xanh nh ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Gió theo lối gió, mây đờng mây
Dòng nớc buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đâu bến, sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đờng xa, khách đờng xa
áo em trắng quá nhìn không ra
ở đây sơng khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?



ThÓ th¬ : Bµi th¬ lµm theo thÓ thÊt ng«n
trêng thiªn
Khæ 1: C¶nhVĩ Dạ lúc
bình minh
Khổ 1: Cảnh
Vĩ Dạ vào
đêm trăng.


côc

Khổ 3: Nỗi lòng của nhà thơ


Tiết : 89

; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT


1. Khổ 1: Cảnh Vó Dạ lúc bình
minh.
“Sao anh không về chơi thôn Vó ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền...”


Tiết : 89

; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

1. Khổ 1: Cảnh Vó Dạ lúc bình
minh.
“Sao anh không về chơi thôn Vó ?
* Câu mở đầu: là câu hỏi tu

- Là
lời của người con gái thôn Vó:
từ.

trách móc nhẹ nhàng và cũng là
-lời
Lời
của
chính
nhà
thơ tự hỏi mình
mời
gọi
thiết
tha.
“ Sao
về
nhằm
tạo raanh
cái không
cớ gợi nhớ
vềchơi
thôn
Vó.
thôn Vó ? ”
B
T

B


B

B

Nhẹ nhàng
tha thiết
Thân mật,
gần gũi

B

B


Tiết : 89 ; Đọc văn

ĐÂY THÔN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

Thảo luận nhóm

Nhóm 1:
Nỗi nhớ về thiên nhiên Thôn Vĩ hiện lên qua những hình
ảnh nào ở khổ thơ thứ nhất ? Thiên nhiên thôn Vĩ có đặc điểm gì?
Nêu các biện pháp tu từ?
Nhóm 2: Con người xứ Huế xuất hiện qua chi tiết nào? Hình ảnh “lá
trúc che ngang” gợi ra vẻ đẹp gì của người con gái Huế? Bạn hãy
nhận xét về vẻ đẹp này?


Nhóm 3: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu 5
và câu 6? Bạn có nhận xét gì về đặc điểm của cảnh vật xứ Huế
qua hai câu thơ này? Qua đó, thi nhân muốn nói lên tâm trạng
gì?
Nhóm 4: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật ở 2 dòng 7, 8? Hình ảnh
nào là hình ảnh có thật? Hình ảnh nào là hình ảnh không có thật?
Bạn có suy nghĩ gì về những hình ảnh này? Từ nào trong 2 dòng
thơ nói lên tâm trạng của nhà thơ? Đó là tâm trạng gì?


Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.

Gợi
tả

Hình ảnh hàng
cau vươn mình
đón nắng.

Điệp từ 
Không
gian tràn
ngập ánh
nắng

Gợi
tả

Ánh nắng ban mai
rực rỡ làm bừng

sáng cả không gian.


Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

1. Khổ 1: Cảnh thôn Vó lúc bình
* Bức tranh thiên nhiên và con
minh.
người thôn Vó qua hoài niệm
của
nhà
thơ.thôn Vó :
- Thiên
nhiên
+ Nắng hàng cau, nắng mới lên
: điệp tư “nắng” cho thấy ánh nắng
tràn ngập khắp nơi và rất đẹp,

một vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi.



Vửụứn ai

mửụựt
quaự

i
T
phim
ch

Tớnh
T +
T ch
mc


Khụng c th nhng
d xỏc nh.

V ti non
mt m, y
sc sng
Ngi khen.

xanh nhử
ngoùc

So
sỏnh

Thiờn nhiờn trự
phỳ, tt ti.


Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

1. Khổ 1: Cảnh thôn Vó lúc bình
* Bức tranh thiên nhiên và con
minh.
người thôn Vó qua hoài niệm
của
nhà
thơ.thôn Vó :
- Thiên

nhiên
+ Nắng hàng cau, nắng mới lên
: điệp tư “nắng” cho thấy ánh nắng
tràn ngập khắp nơi và rất đẹp,
một
vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi.
+Vườn:
-Mướt: Màu xanh non tơ, mềm mại, mỡ màng,
tràn trề nhựa sớng.
-Xanh như ngọc : so sánhvườn thôn Vó tươi tốt, tràn đầy
sức sống.


Tiết : 89 ; Đọc văn

Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Mềm mại,
thanh
thoát

E ấp, kín
đáo

Đầy đặn,
phúc hậu

 Gợi tả  Người và cảnh hài hòa  Nét
đẹp dịu dàng, quyến rũ, rất Huế, rất Á
Đông.



Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

1. Khổ 1: Cảnh thôn Vó lúc bình
* Bức tranh thiên nhiên và con
minh.
người thôn Vó qua hoài niệm
của
nhà
thơ thôn Vó :
- Thiên
nhiên
- Con người thôn Vó :
+“Mặt chữ điền”: khuôn mặt
dễ thương, phúc hậu.
+ “Lá trúc che ngang”: lối nói
cách điệu thể hiện vẻ đẹp e ấp,

kín đáo, dòu dàng, rất Huế.

Bức tranh Vĩ Dạ lúc bình minh : Cảnh tràn đầy sức
sống, con người phúc hậu, quyến rũ  Tâm trạng vui
tươi, ngỡ ngàng của Hàn Mặc Tử.


Tiết : 89 ; Đọc văn

I. TÌM HIỂU CHUNG

ĐÂY THƠN VĨ DẠ

Hàn Mặc Tử

1. TÁC GIẢ (1912-1940)
2. TÁC PHẨM

II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

III. TỔNG KẾT

1. Khổ 1: Cảnh thôn Vó lúc bình
minh.
2. Khở 2: Cảnh Vĩ Dạ đêm trăng

“Gió theo lối gió, mây đường
mây
Dòng
nước

buồn
thiu,
hoađobắp
Thùn
ai đậu
bến sơng
trăng
lay
Co chở trăng về
kịp tới nay ?...”


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×