Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.22 KB, 18 trang )


I.

TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả
a. Cuộc đời
- Hàn Mặc Tử (1912-1940)
- Tên thật: Nguyễn Trọng Trí
- Quê quán: làng Mỹ Lệ- Phong Lộc
(nay thuộc Đồng Hới - Quảng Bình)
- Xuất thân: gia đình công giáo nghèo.
- Số phận đau thương, bất hạnh
- Ông mất khi còn trẻ vì bệnh phong.

=> Ảnh hưởng lớn đến hồn thơ ông


b. Sự nghiệp sáng tác
 Ông làm thơ từ rất sớm (14 -1 5 tuổi)
 Thơ cổ điển Đường luật -> thơ Mới lãng mạn
 Tác phẩm chính: Gái quê (1936),
Thơ điên (1938), Duyên kỳ ngộ
(1939), Chơi giữa mùa trăng (1940)



Tập “Thơ điên”: tập thơ xuất sắc
làm nên tên tuổi Hàn Mặc Tử.

-> Một nguồn thơ rào rạt và lạ lùng…


(Hoài Thanh)


2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Sáng tác năm 1938

- Cảm hứng từ mối tình của tác giả với cô gái thôn Vĩ bên sông Hương thơ
mộng.

- In trong tập “Thơ điên”
=> Bài thơ là dòng kí ức, là nỗi nhớ khôn nguôi về
xa xôi
b. Bố cục
- khổ 1: Ban mai xứ Huế và tình người tha thiết
- khổ 2: Huế đêm trăng và tâm trạng ngóng trông
- khổ 3: hình bóng con người và nỗi niềm thôn Vĩ

một miền đất


II. Đọc – hiểu văn bản
1. Khổ 1: cảnh ban mai xứ Huế và tình người tha thiết
- Câu hỏi tu từ mang nhiều sắc thái biểu cảm:

Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?

.

Sắc thái


Hình thức

=> Thể hiện ước mơ, khát vọng được trở về thôn Vĩ trong sự mặc cảm và
bất lực
Câu hỏi

Hỏi

Mời

Trách móc

han

Mọc

Nhẹ nhàng


Tìm hiểu bức tranh thôn Vĩ
- N1: Bức tranh thôn Vĩ trong hoài niệm của thi nhân hiện lên như thế
nào?
- N2: Xác định hình thức nghệ thuật và tác dụng của hình thức nghệ
thuật ấy? (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ)
- N3, N4: Hình ảnh người thôn Vĩ hiện lên qua chi tiết nào? sức gợi
của chi tiết đó? Từ bức tranh ngoại cảnh em hiểu gì về cảm xúc của
thi nhân?



* Cảnh thôn Vĩ:

-

Nắng hàng cau: sự hài hòa giữa nắng và hàng cau
-> vẻ đẹp tinh khôi, thanh khiết; giản dị mà giàu sức

gợi
-

Điệp từ “nắng” như nhấn mạnh một hình ảnh ám
ảnh và đầy ấn tượng trong lòng nhà thơ

=> nắng tràn ngập, hàng cau tắm mình trong biển nắng
mai.


- “mướt” là một sự cực tả cái vẻ mượt mà, non tơ, mỡ màng, mềm mại, đầy xuân sắc,
tràn trề nhựa sống.
“quá”: tiếng reo ngỡ ngàng, trầm trồ
- “xanh như ngọc” là một hình ảnh so sánh rất tự nhiên, giản dị
gợi một vẻ đẹp trong sáng thanh thoát và sang trọng, quý phái.
- “vườn ai” gợi cảm giác mơ hồ, bất định gây ấn tượng về một vẻ đẹp bí ẩn không
thể chiếm lĩnh, không thể sở hữu.


Con người thôn Vĩ
- “Mặt chữ điền”: là biểu tượng của nét đẹp phúc
hậu, hiền lành, trung thực
“lá trúc che ngang”: lá trúc mảnh mai, gợi nét đẹp

kín đáo, dịu dàng của con người xứ Huế
=> Câu thơ giàu chất tạo hình: sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người trong vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng




Bức tranh thôn Vĩ tươi tắn, tràn đầy
sức sống; cảnh và người hài hòa

KHỔ 1

Tình yêu tha thiết của nhà thơ với quê hương

Ngôn ngữ, hình ảnh thơ
giàu sức gợi


2. Khổ 2: cảnh xứ Huế đêm trăng và nỗi niềm thi nhân
-”gió theo lối gió mây đường mây”
Nhịp thơ 4/3 + điệp “gió”- “mây”: gợi sự chia li đôi ngả, nỗi biền mênh mang
-”dòng nước buồn thiu hoa bắp lay”
+ dòng nước buồn thiu: nhân hóa trở thành sinh thể mang tâm trạng, niềm đau man mác
+ động từ “lay”: chuyển động nhẹ, gợi nỗi buồn hiu hắt, thưa vắng
=> Cảnh vật như có sự chia lìa, tang tóc, đơn độc, phảng phất tâm trạng u buồn của nv trữ

tình trước cuộc đời trần thế.




- “sông trăng”: h/ả đậm chất thơ đầy tài hoa
Bức
đêm
ảo, thơ mộng nhưng đượm nỗi
-> Đại
từtrang
phiếmsông
chỉ Hương
“ai”: mơvềhồ,
xahuyền
lạ
buồn u uất; gieo vào lòng người niềm chua xót thương cảm
Thời khắc con người ấy khát khao sự sống da diết, đau đớn
Khổ thơ mang đậm chất tượng trưng siêu thực nhất trong phong
cách thơ Hàn Mặc Tử


“Có chở trăng về kịp tối nay?”
“kịp tối nay”: câu thỏi tu từ: băn khoăn, dường như đang mong ngóng, hi vọng và chạy



đua với thời gian

Câu hỏi thể hiện nỗi đau chua xót


3. Khổ 3: hình ảnh con người và nỗi niềm thôn Vĩ

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

+ mơ: trạng thái vô thức, nằm trong cõi mộng
-> hoài niệm về quá khứ
+ Điệp ngữ “khách đường xa”: đẩy người khách xa đến vô vọng, không thể gặp được
=> giọng thơ khẩn thiết hơn, tác giả đã chìm trong cõi mộng ảo, đang đối diện với chính
mình, mơ về bóng giai nhân, tưởng như một ảo ảnh hoài nghi


“Áo em trắng quá nhìn không ra”

 “trắng quá”: choáng ngợp, thảng thốt nhưng nghẹn ngào, xót
xa, nuối tiếc

 “nhìn không ra”: cực tả sắc trắng- màu của tâm tưởng


- “ở đây sương khói mờ nhân ảnh”: là nơi tác giả đang
đắm chìm trong đau thương tuyệt vọng, con người và
cảnh vật đều trở nên mờ ảo, xa xăm…



“ai biết tình ai có đậm đà?”: Đại từ phiếm chỉ “ai”
lặp 2 lần
-> Nhấn mạnh cảm giác, tâm trạng khắc khoải, bất
an, hoài nghi
-> Câu hỏi cũng chính là niềm khát khao, thiết tha
với cuộc sống của nhà thơ


III. Tổng kết

1.

Giá trị nội dung

- Bức tranh toàn bích, nên thơ về
thiên nhiên và con người xứ Huế
- Bộc lộ tình yêu đời, yêu người, yêu
thiên nhiên và niềm ham sống mãnh
liệt của nhà thơ.

2. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng,
tinh tế
- Hình ảnh thơ độc đáo, gợi cảm
- Nhịp điệu thơ tha thiết, khắc khoải
- Mang đậm chất tượng trưng siêu
thực, tiêu biểu cho phong cách thơ
Hàn Mặc Tử



×