Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tuần 29. Lập luận trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.21 KB, 9 trang )

TUẦN 31
TIẾT 86
LÀM VĂN

LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN


I. KHÁI NIỆM VỀ LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
TÌM HIỂU NGỮ LIỆU

Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế mà thôi. Được
thời có thế thì biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. Mất thời
không thế thì mạnh quay thành yếu, yên chuyển làm nguy, chỉ
như khoảng trở bàn tay mà thôi. Nay các ngươi không rõ thời
thế, lại trang sức bằng những lời dối trá, thế chẳng phải là kẻ
thất phu hèn kém ư? Sao đủ để cùng nói việc binh được.”
( Nguyễn Trãi, Lại dụ Vương Thông)
Kết luận của lập luận: “Nay các ngươi không rõ thời thế”, lại còn “dối trá” tức là
Kếtkém”
luận( thì
mụclàm sao “cùng nói việc binh được.”
kẻ “thất phu hèn
đích) của lập luận
Để dẫn tới kết luậnđó,

gì?
Lí lẽ 1: Nêu chân lí tổng quát: “Người dùng binh giỏi
chỗ
biết
tác là
giảởđã


đưa
ra xét thời thế”
những lí lẽ hoặc dẫn
Lí lẽ 2: Suy ra hệ quả: “Được thời có thế thì biến mất làm còn, hóa nhỏ
chứng (luận cứ) nào?
thành lớn. Mất thời không thế thì mạnh quay thành yếu, yên chuyển làm
nguy”
Cở sở để suy ra bọn Vương Thông là kẻ “thất phu hèn kém” không hiểu
thời thế vì vậy sẽ nắm chắc thất bại.


Lập luận là đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng (luận cứ) nhằm dẫn dắt
Từ việc phân
tích đến
ngữ liệu
người đọc(người
nghe)
một kết luận nào đó mà người
trên, hãy cho biết thế nào
viết( nói) muốn
đạt tới.
là một lập luận?
II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN:
1. Xác định luận điểm:
Đọc ngữ liệu “CHỮ TA”
Văn bản nghị luận trên
bàn về vấn đề gì?

Văn bản bàn về thái độ tự trọng trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ(chữ ta).
Chỉ khi nào thực sự cần thiết mới dùng tiếng nước ngoài. Việc đó sẽ đảm bảo

quyền lợi được cung cấp nhiều thông tin cho người đọc.
Quan điểm của
Văn bản có 2 luận điểm:

tác giả về vấn đề
LĐ 1: Tiếng nước ngoài(chủ yếu làđó
tiếng
Anh)
lấn lướt tiếng Việt trong các
như
thếđang
nào?

bảng hiệu ở nước ta

Văn bản có bao nhiêu luận
điểm? Tìm những luận điểm
đó?
LĐ 2: Một số trường hợp tiếng nước
ngoài đưa vào báo chí một cách không
cần thiết gây thiệt thòi cho người đọc


Luận điểm là ý kiến
hiện
tưởng, quan điểm trong bài văn
Từ thể
đó rút
ra tư
luận

nghị luận.
điểm là gì?
Mốilớn
liên
hệ giữa
Một bài văn có thể có nhiều luận điểm
hoặc
nhỏ. Các luận điểm
các luận
điểm?minh cho luận
nhỏ liên kết với nhau, soi sáng cho nhau
để thuyết
điểm lớn trong bài.

2. Tìm luận cứ:
Để làm sáng tỏ luận
điểm,
làmtỏcho
người
đọclàm
hiểu, tin vào tính
Để làm
sáng
luận
điểm,
đúng đắn của nó,
người
viếtđọc
phảihiểu,
đưa ra

lẽ và bằng chứng
cho
người
tincác
vàolí tính
thuyết phục tức làđúng
tìm luận
chonó,
luận
điểm.
đắncứ
của
người
viết

phải là gì?
2 loại luận cứ: Luận cứ lí lẽ (các Có
nguyên
mấy lí,chân
loại lí, ý kiến
đã được công nhận) và luận cứ bằng
chứng
luận
cứ? ( dẫn chứng
thực tế của đời sống và văn học)


Luận cứ là các tài liệu dùng để thuyết minh cho luận điểm bao
gồm các lí lẽ (các nguyên lí, Từ
chân

kiến đã được công nhận) và
đó lí,
rútýra
dẫn chứng (bằng chứng thực
tế cứ
củalàđời
luận
gì? sống và văn học)
Trả lời câu hỏi SGK mục2.II trang 110
LUẬN ĐIỂM 1: Tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) đang lấn
lướt tiếng Việt trong các bảng hiệu ở nước ta
Luận cứ 1: Ở Hàn Quốc: “khắp nơi đều có quảng cáo nhưng không
bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội
trường lớn, danh lam thắng cảnh.”
Luận cứ 2: “Chữ nước ngoài thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to ở
phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ
Triều Tiên”
Luận cứ 3: “ Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào
đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi
mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng
như mình lạc sang một nước khác.”


Luận điểm 2: Một số tờ báo tiếng nước ngoài được sử dụng một
cách không cần thiết gây thiệt thòi cho người đọc.
Luận cứ 1: “Tôi không biết…in rất đẹp”
Luận cứ 2: “Nhưng các tờ báo … cần đọc”
Luận cứ 3: “ Trong khi đó… thông tin”
Luận cứ thực tế: Hãy
Bảngcho

hiệu
quảng
cáo,
báochứng
chí Triều
biết
đâu là
bằng
thựcTiên và Việt
Nam
tế, sự phối hợp giữa luận cứ lí lẽ và
luận
cứ tế
thực
tế hợp
như với
thế nhau
nào? chặt chẽ, lô gíc
Luận cứ lí lẽ và luận cứ
thực
phối
có tính thuyết phục cao.
Từ đó hãy rút ra thế
nào là luận chứng?

Luận chứng là sự phối hợp, tổ chức các lí lẽ và
dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm


3. Lựa chọn phương pháp lập luận:

Phương pháp
lập luận
Phương
pháp là
lậpcách thức lựa chọn, sắp xếp luận
điểm, luận cứluận
sao là
cho
gì?lập luận chặt chẽ và thuyết phục.
Ngữ liệu 1( Mục I) sử dụng phương pháp lập luận diễn dịch và
Xác định phương pháp
quan hệ nhân quả.
lập pháp
luận sử
Ngữ liệu 2 (Mục II) sử dụng phương
quydụng
nạp trong
và so sánh đối lập.
ngữ liệu 1 và 2?

Hãy kể thêm một số
Phương pháp
lập luận
loại
phương
pháp
lậpsuy,
luậnbác bỏ, bình luận…
mà em biết?



III. LUYỆN TẬP:
Luận điểm:

Luận
cứ:

BT1

CNNĐ trong VHTĐ rất phong phú, đa dạng.
Luận cứ lí lẽ:
Luận cứ thực tế
khách quan:

CNNĐ biểu hiện ở lòng thương người, lên án, tố
cáo những thế lực tàn bạo chà đạp con người,
khẳng định đề cao con người.
Các tác phẩm thơ văn thời Lí,Trần, đặc biệt
thơ văn giai đoạn cuối TK XVIII-nửa đầu XIX

PP lập luận: PP diễn dịch.
BT 2: Tìm luận cứ là sáng tỏ luận điểm:

a. Đọc sách
đem lại cho ta
nhiều bổ ích.

- Sách giúp chúng ta nâng cao hiểu biết
về tự nhiên và xã hội.
- Sách giúp khai sáng chính mình.

- Sách chắp cánh ước mơ và sáng tạo.
- Sách giúp chúng ta diễn đạt tố hơn.


b. Luận điểm: Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề.
- Đất đai bị xói mòn, sa mạc hóa.
- Không khí bị ô nhiễm.
- Nước bị ô nhiễm.
- Môi trường bị tàn phá, suy kiệt, hủy diệt.
c. Luận điểm: VHDG là TP truyền miệng.
-VHDG là những TP nghệ thuật ngôn từ.
- VHDG là những TP nghệ thuật truyền miệng.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Khái niệm lập luận, cách XD lập luận.
- Chuẩn bị bài: Văn bản văn học.



×