Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tuần 27. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.88 KB, 24 trang )

Trường THPT Bùi Thị Xuân- Đà Lạt

Chào mừng
quý thầy cô giáo
và các em học sinh
GV:Nguyeãn Thò Sang
Lôùp GD: 10A2


Trường THPT Bùi Thị Xuân- Đà Lạt
Tiết: 76-77
Đọc văn

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA
NGƯỜI CHINH PHỤ
( Trích Chinh phụ ngâm)
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm


I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả- Dịch giả:
a. Tác giả: Đặng Trần Côn:
- Sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII,người Hà
Nội.
- Bản thân: là một danh sĩ hiếu học, tài hoa thời
Lê-Trịnh.
- Sáng tác: khúc ngâm, thơ, phú chữ Hán.
b.Dịch giả:
- Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748), hiệu Hồng Hà nữ
sĩ, người Hưng Yên


- Phan Huy Ích (1750-1822), tự Dụ Am; người Hà
Tĩnh; đỗ Tiến sĩ.


I. TÌM HIỂU CHUNG:
2. Tác phẩm Chinh phụ ngâm:
- Hoàn cảnh lịch sử: thời Lê Hiển Tông có nhiều
cuộc khởi nghĩa nông dân -> nhiều trai tráng phải giã
từ người thân ra trận.
=>Hiện thực khơi nguồn cảm hứng: cảm động trước
nỗi đau khổ của người vợ lính trong chiến tranh.
- Nguyên tác: chữ Hán,478 câu thơ trường đoản cú
- Thể loại ngâm khúc
- Dịch Nôm: 408 câu thơ song thất lục bát
- Nội dung: Oán ghét chiến tranh phi nghĩa, đặc biệt
thể hiện tâm trạng khát khao tình yêu, hạnh phúc lứa
đôi -> tinh thần nhân đạo của tác giả


Chinh phụ ngâm
Nguyên tác chữ Hán
- Gồm 478 câu thơ
- Theo thể trường đoản cú
(câu thơ dài ngắn không
đều nhau)
- Là một trong những tác
phẩm xuất sắc của văn
học chữ Hán

Bản diễn Nôm

- Gồm 408 câu thơ
- Theo thể song thất lục bát
(mỗi khổ có 4 câu: 2 câu 7
chữ, câu 6 và câu 8 chữ)
- Là tác phẩm tiêu biểu cho
thể ngâm khúc, góp phần
phát triển thơ ca tiếng Việt


Chinh phụ ngâm- khúc ngâm của một mối
tâm tình


I. TÌM HIỂU CHUNG:

3. Đoạn trích
+ Vị trí:từ câu193- câu
216
+ Nội dung:
Viết về tình cảnh và
tâm trạng người chinh
phụ phải sống cô đơn,
buồn tủi trong thời gian
dài người chồng đi đánh
trận, không có tin tức,
không rõ ngày trở về



II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN

*Đọc- Tìm hiểu nghĩa của từ:
*Tìm hiểu văn bản:
1.Tám câu đầu:

Nỗi cô đơn,lẻ bóng của người chinh phụ.
•Dạo hiên vắng
Hành động
lặp đi,lặp lại,
•Rủ thác đòi phen
vô nghĩa
Tâm trạng bồn chồn, lo lắng, khắc khoải,
mong ngóng, chờ đợi trong tù túng, bế tắc, da
diết.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1.Tám câu đầu:
-Thước chẳng mách tin:trông tin
lành → trách móc.
-Câu hỏi tu từ; điệp ngữ bắc
cầu:đèn biết chăng?đèn có biếtđèn chẳng biết
-Thời gian: đêm khuya
-Ngọn đèn : người bạn duy nhất,
vô tri giác, không chia sẻ được gì
với nỗi lòng của nàng; tâm tình
với ngọn đèn → với cái bóng
của mình


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN

1.Tám câu đầu:

Độc thoại nội tâm
Nỗi cô đơn, buồn
khổ khôn nguôi


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Tám câu tiếp:
Nỗi sầu muộn triền miên của người chinh
Thảo
phụ: luận nhóm
Em hãy tìm những thủ pháp nghệ thuật
đặc
sắc trong đoạn thơ này và cho biết ý
-Từ láy:
nghĩa của chúng trong việc miêu tả tâm
eo vật.?
óc
trạng nhân
phất phơ
đằng đẵng
dằng dặc


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Tám câu tiếp:

không gian vắng vẻ,
- Tiếng gà eo óc.

tịch mịch  tăng
thêm
cảm
giác

đơn,
- Tiếng trống cầm canh
trống vắng.
- Bóng hòe trong đêm: càng gợi cảm giác hoang
vắng, cô liêu tận cùng.


- So sánh:

Khắc giờ = niên
Mối sầu = biển xa
Đằng đẵng, dằng dặc: lâu, dài vô tận.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Tám câu tiếp:

=>Nỗi buồn nhớ và cô đơn mênh mông,
khắc khoải, thấm đượm cả không gian và
thời gian .


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Tám câu tiếp:
Trao đổi nhanh

Trong phòng khuê, Đốt
người
chinh phụ đã làm gì để
hương
Hồn mê mải
mong thoát khỏi nỗi cô đơn?Và thật sự nàng có bớt
côGượng
đơn không?
Soi gương
Lệ châu chan
Gảy đàn

Đứt phím loan

Những thú vui tao nhã, những thói quen
điểm trang bây giờ tiến hành miễn cưỡng,
gượng gạo, chán chường.

 Trạng thái tinh thần bế tắc cao độ.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
*Bằng nghệ thuật
miêu tả tâm trạng với
các thủ pháp: tả cảnh
ngụ tình, điệp ngữ, so
sánh…. tác giả đã thể
hiện tâm trạng buồn,
cô đơn, trống trải của
người chinh phụ, thấm

đượm trong không
gian và thời gian.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
3.Tám câu cuối:
Đọcnhớ
tám
câu thơ
Nỗi
thương
đaucòn
đáu của người chinh
lại
vàthơ
cho
biết tâmNgười chinh phụ nhờ
- Tứ
chuyển
phụ:
trạng
người chinhgió gửi niềm nhớ
đổi:
phụ chuyển biến nhưthương đến chồng
-thế
Gió nào?Nhà
Đông ( gióthơ
xuân);Non
Yên ( ước lệ);
sử

bằng
sánh)
không gian cao rộng,
dụng trời
biện(so
pháp
nghệ

tận gì để diễn tả
thuật
điều ấy?
-Từ láy: thăm thẳm( độ sâu, dài,không giới
hạn triền miên, không dứt); đau đáu
( trăn trở,dày vò,vướng vít) Nỗi nhớ vô
cùng, khoảng cách thăm thẳm giữa hai
người  Nỗi nhớ vô hạn của người chinh
phụ.


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3.Tám câu cuối:
Nỗi nhớ thương đau đáu của người chinh phụ:

-Âm điệu, nhạc điệu
của thể thơ song thất
lục bát
-Điệp ngữ bắc cầu
(non Yên;thăm thẳm)

Nỗi buồn, niềm thương

nhớ triền miên, dằng dặc,
vô tận


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
3.Tám câu cuối:
Nỗi nhớ thương đau đáu của người chinh phụ:
“Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun”
- Ý thơ chuyển từ tình sang cảnh: Bức tranh hiện
tại chân thực, không gian buồn, lạnh, vắng. (giọt
sương, tiếng trùng, mưa phun)
 Bức tranh tâm trạng của người chinh phụ cũng
hoang vắng và hiu hắt như thế.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN

*Lời thơ chuyển
từ giọng kể sang
độc thoại nội tâm
thể hiện nỗi lòng
thương nhớ của
người chinh phụ,
thiết tha,da diết,
khắc khoải.


III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:

-Nghệ thuật miêu tả nội tâm với các thủ
pháp tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, từ láy, so
sánh….
-Ngôn từ chọn lọc
- Thể thơ song thất lục bát giàu nhạc điệu
đã diễn tả thành công tâm trạng người
chinh phụ.
2. Ý nghĩa văn bản:
Ghi lại nỗi cô đơn, buồn khổ của người
chinh phụ trong tình cảnh chia lìa; đề cao
hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến


IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc lòng đoạn trích
- Tìm và phân tích tác dụng của các từ láy trong
đoạn trích


Xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô cùng toàn thể các em
học sinh!




×