Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tuần 20. Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.68 KB, 32 trang )

BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO

平平平平


NGUYỄN TRÃI

平平
1380 -1442


I. Cuộc đời
Nguyễn Trãi (1380 – 1442), hiệu Ức Trai 抑抑 .
Quê: Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương), sau dời về Nhị Khê (Thường Tín,
Hà Tây).
Cha: Nguyễn Phi Khanh
Ông ngoại: Trần Nguyên Đán

giàu truyền thống
Chịu nhiều đau thương thuở thiếu thời.
yêu nước và văn
hoá,
văn
1400: đỗ Thái học sinh, cùng cha ra làm quan dưới triều
nhà
Hồ.học.


1407, giặc Minh cướp nước ta. Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam
Sơn, góp phần to lớn vào thắng lợi.
Cuối 1427 đầu 1428, khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi


thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo, hăm hở xây dựng đất nước.
1439 về ở ẩn tại Côn Sơn.
1440 được Lê Thái Tông vời ra giúp việc nước.
1442: oan án Lệ Chi Viên  “tru di tam tộc”.
1464 Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi.


II. Sự nghiệp thơ văn
1. Những tác phẩm chính
Văn học:
Chữ Hán:

Quân trung từ mệnh tập
Bình Ngô đại cáo
Ức Trai thi tập
Chí Linh sơn phú
Băng Hồ di sự lục
Lam Sơn thực lục
Văn bia Vĩnh Lăng …
Chữ Nôm: Quốc âm thi tập.
Địa lý: Dư địa chí.


2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận
kiệt xuất
Khối lượng văn chính luận khá lớn.
Tư tưởng chủ đạo: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
đạt đến trình độ mẫu mực. Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận lỗi lạc
nhất của văn học trung đại Việt Nam.



3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc
Lí tưởng: yêu nước, thương dân
a.mộtNgười
Bui
tấc lòng ưuanh
ái cũ hùng vĩ đại
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông

Phẩm chất, ý chí: ngay thẳng, đấu tranh chống cường quyền, bạo
ngược, bảo vệ chân lí:
Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược
Có nhân, có trí, có anh hùng.


3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc
b. Con người trần thế
Đau trước nghịch cảnh xã hội:
Phượng những tiếc cao diều hãy lượn
Hoa thường hay héo cỏ thường tươi
(Tự thuật – Bài 9)
Yêu thiên nhiên:
Bức tranh hoành tráng
Kình ngạc băm vằm non mấy khúc
Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng
Đằng)

(Cửa biển Bạch



b. Con người trần thế
Yêu thiên nhiên:
Bức tranh xinh xắn
Nước biếc non xanh thuyền gối bãi
Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu
(Bảo kính cảnh giới – Bài 26)
Thiên nhiên bình dị, dân dã, được con người nâng niu gìn giữ:
Viện có hoa tàn chăng quét đất
Nước còn nguyệt hiện xá thôi chèo
(Mạn thuật 10)


3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu
sắc
a. Người anh hùng vĩ đại
b. Con người trần thế
Đau trước nghịch cảnh xã hội
Yêu thiên nhiên
Tình yêu, nỗi nhớ quê hương, tình cha con,
bạn bè, nghĩa vua tôi…

vẻ đẹp
nhân bản
góp phần
nâng
người anh
hùng dân
tộc lên
tầm nhân
loại.



Nghệ thuật
Thể loại: thất ngôn xen lục ngôn  Việt hoá thơ Đường.
Ngôn ngữ: dùng chữ Nôm, sử dụng từ thuần Việt, vận dụng thành
công tục ngữ, ca dao, lời ăn tiếng nói của nhân dân.
“bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam” (Lê Trí Viễn).


III. Kết luận
Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một nhân vật toàn tài hiếm có
nhưng lại phải chịu những oan khiên thảm khốc.
Nhà thơ, nhà văn kiệt xuất, danh nhân văn hoá thế giới, có những
đóng góp lớn cho sự phát triển của văn hoá, văn học dân tộc:
Về nội dung: yêu nước và nhân đạo.
Về nghệ thuật: đóng góp về thể loại và ngôn ngữ, khai sáng văn học
tiếng Việt.


Chân dung Nguyễn Trãi


Đền thờ Nguyễn Trãi


Kịch “Bí mật vườn Lệ Chi"


BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO


平平平平


I. Đọc hiểu tiểu dẫn
1. Hoàn cảnh sáng tác
Sau khi quân ta đại thắng quân Minh, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình
Ngô đại cáo.

2. Thể loại “cáo”
Thể văn chính luận có từ thời cổ Trung Quốc,
dùng để trình bày một chủ trương, sự nghiệp,
tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết.
Viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền
ngẫu.
Văn hùng biện  lời lẽ đanh thép, lí luận sắc
bén, kết cấu chặt chẽ.


3. Ý nghĩa:
công bố dẹp yên giặc Ngô  bản tuyên ngôn
độc lập, có ý nghĩa trọng đại với quốc gia.
4. Bố cục: 4 phần
Nêu luận đề chính nghĩa.
Vạch rõ tội ác của kẻ thù.
Kể lại quá trình chiến đấu của nghĩa
quân.
Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự
nghiệp chính nghĩa.



抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑


II. Đọc hiểu văn bản
1. Luận đề chính nghĩa
nhân nghĩa – yên dân
điếu phạt - trừ bạo

lập trường nhân
nghĩa gắn liền với
chống xâm lược.


Khẳng định:
Tên nước: Đại Việt
Lãnh thổ: Núi sông bờ cõi đã chia
Văn hiến: Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Hào kiệt.
tuyên ngôn hùng hồn: nước ta có đầy đủ tư
cách của một quốc gia độc lập.


1. Luận đề chính nghĩa
Từ Triệu, Đinh, Lý Trần…
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên…
đối: ta hoàn toàn ngang hàng với Trung Quốc
Nhắc lại chiến công trong lịch sử
khẳng định địch làm trái lẽ phải nên thất bại + tự hào dân tộc.
Lập trường nhân nghĩa đúng đắn và chân lí khách quan về nền độc lập dân
tộc.


抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑 ;
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ;
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ,

抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑


抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑


抑抑
抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑
抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑



抑抑抑
抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑 ;
抑抑抑抑抑抑 , 抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑
抑抑抑抑抑抑抑 ,
抑抑抑抑抑抑抑抑


×