I.
Ẩn dụ:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền
về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm
năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
Những từ thuyền, bến, cây đa, con đò,… không
chỉ là thuyền, bến,… mà còn mang nội dung ý
nghĩa hoàn toàn khác không? Nội dung ý nghĩa ấy
là gì?
I.
1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:
Ẩn dụ:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
A
B
(Cái được so sánh)
(Cái dùng để so sánh)
Người con trai (di
chuyển, năm thê bảy
thiếp, đi đây đi đó)
Người con gái (cố
định, thủy chung)
Thuyền
Bến
I.
1. Khảo sát ví dụ sau:
Ẩn dụ:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
I.
Ẩn
dụ:
1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
A
B
(Cái được so sánh)
(Cái dùng để so sánh)
Cái cố định, không thay đổi
Cây đa, bến cũ
Cái di chuyển, mới xuất
hiện, chỉ sự thay đổi
Con đò khác
Câu ca dao nói về nỗi buồn vì bị
phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ
tình.
I.
Ẩn dụ:
c. Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):
:
Thuyền, bến (1)
Cây đa bến cũ, con đò (2)
Chỉ hai đối tượng cụ thể là
Những người có quan hệ tình
chàng trai và cô gái => thủy
cảm gắn bó nhưng phải xa
Thuyền, bến (câunhau
1) và cây đa
chung
bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác
nhau?
thế nào
hiểu song,
đúng tương
nội dung
Căn cứ vàoLàm
mối quan
hệ song
đồng giữa
hàm ẩn trong hai câu đó?
các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
2. Khái niệm:
Em hãy cho biết ẩn dụ là
gì? Ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn
dụ nghệ thuật khác nhau
chỗ nào? Có mấy loại ẩn
dụ?
3. Luyện tập:
Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm hãy tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đọan
trích sau:
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Hình ảnh thực
(A)
Hoa lựu đỏ lấp ló trong
đám lá như đốm lửa
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Lửa lựu
lập lòe
Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh
động, có hồn, giàu màu sắc.
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh thực
(A)
Giọt âm thanh
Giọt màu sắc
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Giọt long
lanh
Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa
xuân, là cái đẹp của cuộc đời, cuộc sống.
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Hình ảnh thực
(A)
chỉ những gian khổ trong
cuộc sống
con người đang vượt qua
những gian khổ, khó
khăn.
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Thác
Thuyền ta
Nhấn mạnh tinh thần lạc quan vượt lên mọi hoàn
cảnh bất chấp khó khăn trong cuộc sống
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
chỉ kiếp sống trôi nổi, phù
phiếm, sớm nở tối tàn của
con người
Phù du
chỉ cuộc sống mới màu
mỡ đầy triển vọng
Phù sa
Hai hình ảnh ẩn dụ đối lập diễn tả sinh động sự
chọn lựa cách sống mới tốt đẹp của con người.
II. Hoán dụ:
1. Khái niệm:
Em hãy cho biết hoán dụ là
gì? Hoán dụ ngôn ngữ khác
hoán dụ nghệ thuật như thế
nào? Phân loại hoán dụ?
II. Hoán dụ:
2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
- NL1
“Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
II. Hoán dụ:
2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
NL1 “Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Chỉ người trẻ tuổi
Đầu xanh
Chỉ người con gái
trẻ đẹp
Má hồng
Nhân vật Thúy Kiều
II. Hoán dụ:
NL 2 “Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
II. Hoán dụ:
NL2 “Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Nông dân
Áo nâu
Công nhân
Áo xanh
Sự liên minh giai cấp công - nông
II. Hoán dụ:
NL3 Câu thơ sau có cả phép tu từ ẩn dụ và
hoán dụ. Em hãy xác định hai phép tu từ đó?
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn
nào.”
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
Quan hệ gần
gũi: Vật chứa
Vàà̀ vật được
chứa
Quan hệ giống
nhau: tình yêu
gắn bó tự nhiên
như cau-trầu
Hoán
dụ
Ẩn dụ ->
tâm trạng
đang yêu:
em nhớ ai
Người ở
thôn Đoài
Thôn Đoài
Người ở
thôn Đông
Thôn Đông
Chàng trai
thôn Đoài
Cau
thôn Đoài
Cô gái
thôn Đông
Trầu
Không
Thôn nào
Hãy phân biệt sự giống
và khác nhau giữa phép
tu từ ẩn dụ với phép tu
từ hoán dụ?
Các bước tìm và
phân tích biện
pháp tu từ ẩn dụ
và hoán dụ ?