Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 32 trang )


I.

Ẩn dụ:

1. Tìm hiểu ngữ liệu:

a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền

về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”

b. Ngữ liệu 2:
“Trăm

năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”

Những từ thuyền, bến, cây đa, con đò,… không
chỉ là thuyền, bến,… mà còn mang nội dung ý
nghĩa hoàn toàn khác không? Nội dung ý nghĩa ấy
là gì?


I.

1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:

Ẩn dụ:



“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”

A

B

(Cái được so sánh)

(Cái dùng để so sánh)

Người con trai (di
chuyển, năm thê bảy
thiếp, đi đây đi đó)
Người con gái (cố
định, thủy chung)

Thuyền
Bến


I.
1. Khảo sát ví dụ sau:

Ẩn dụ:

b. Ngữ liệu 2:

“Trăm năm đành lỗi hẹn hò

Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”


I.
Ẩn
dụ:
1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
b. Ngữ liệu 2:

“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”

A

B

(Cái được so sánh)

(Cái dùng để so sánh)

Cái cố định, không thay đổi

Cây đa, bến cũ

Cái di chuyển, mới xuất
hiện, chỉ sự thay đổi

Con đò khác

Câu ca dao nói về nỗi buồn vì bị

phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ
tình.


I.

Ẩn dụ:

c. Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):
:
Thuyền, bến (1)

Cây đa bến cũ, con đò (2)

Chỉ hai đối tượng cụ thể là
Những người có quan hệ tình
chàng trai và cô gái => thủy
cảm gắn bó nhưng phải xa
Thuyền, bến (câunhau
1) và cây đa
chung

bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác
nhau?
thế nào
hiểu song,
đúng tương
nội dung
Căn cứ vàoLàm
mối quan

hệ song
đồng giữa
hàm ẩn trong hai câu đó?
các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)


2. Khái niệm:
Em hãy cho biết ẩn dụ là
gì? Ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn
dụ nghệ thuật khác nhau
chỗ nào? Có mấy loại ẩn
dụ?


3. Luyện tập:
Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm hãy tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đọan
trích sau:
Nhóm 1:
Nhóm 2:

Nhóm 3:
Nhóm 4:

“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng”
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”


3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”


3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Hình ảnh thực
(A)

Hoa lựu đỏ lấp ló trong
đám lá như đốm lửa

Hình ảnh ẩn dụ
(B)

Lửa lựu
lập lòe

Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh

động, có hồn, giàu màu sắc.


3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”


3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh thực
(A)

Giọt âm thanh
Giọt màu sắc

Hình ảnh ẩn dụ
(B)

Giọt long
lanh

Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa

xuân, là cái đẹp của cuộc đời, cuộc sống.


3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”


3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Hình ảnh thực
(A)
chỉ những gian khổ trong
cuộc sống
con người đang vượt qua
những gian khổ, khó
khăn.

Hình ảnh ẩn dụ
(B)

Thác
Thuyền ta

Nhấn mạnh tinh thần lạc quan vượt lên mọi hoàn
cảnh bất chấp khó khăn trong cuộc sống



3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”


3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
Hình ảnh thực
(A)

Hình ảnh ẩn dụ
(B)

chỉ kiếp sống trôi nổi, phù
phiếm, sớm nở tối tàn của
con người

Phù du

chỉ cuộc sống mới màu
mỡ đầy triển vọng

Phù sa

Hai hình ảnh ẩn dụ đối lập diễn tả sinh động sự
chọn lựa cách sống mới tốt đẹp của con người.



II. Hoán dụ:

1. Khái niệm:

Em hãy cho biết hoán dụ là
gì? Hoán dụ ngôn ngữ khác
hoán dụ nghệ thuật như thế
nào? Phân loại hoán dụ?


II. Hoán dụ:

2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
- NL1
“Đầu xanh đã tội tình gì,

Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”


II. Hoán dụ:

2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
NL1 “Đầu xanh đã tội tình gì,

Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”

A
(Cái được so sánh)


B
(Cái dùng để so sánh)

Chỉ người trẻ tuổi

Đầu xanh

Chỉ người con gái
trẻ đẹp

Má hồng

Nhân vật Thúy Kiều


II. Hoán dụ:

NL 2 “Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”


II. Hoán dụ:

NL2 “Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”

A
(Cái được so sánh)


B
(Cái dùng để so sánh)

Nông dân

Áo nâu

Công nhân

Áo xanh

Sự liên minh giai cấp công - nông


II. Hoán dụ:
NL3 Câu thơ sau có cả phép tu từ ẩn dụ và
hoán dụ. Em hãy xác định hai phép tu từ đó?

“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn
nào.”


“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
Quan hệ gần
gũi: Vật chứa
Vàà̀ vật được
chứa


Quan hệ giống
nhau: tình yêu
gắn bó tự nhiên
như cau-trầu

Hoán
dụ

Ẩn dụ ->
tâm trạng
đang yêu:
em nhớ ai

Người ở
thôn Đoài

Thôn Đoài

Người ở
thôn Đông

Thôn Đông

Chàng trai
thôn Đoài

Cau
thôn Đoài


Cô gái
thôn Đông

Trầu
Không
Thôn nào


Hãy phân biệt sự giống
và khác nhau giữa phép
tu từ ẩn dụ với phép tu
từ hoán dụ?


Các bước tìm và
phân tích biện
pháp tu từ ẩn dụ
và hoán dụ ?


×