Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tuần 14. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.37 KB, 13 trang )

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
SINH HOẠT


I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

TÌM HIỂU NGỮ LIỆU SGK TRANG 113


(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Hùng và Lan
gọi Hương đi học.)
-Hương ơi! Đi học đi! (im lặng)
-Hương ơi! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
-Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)
-Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa
với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
-Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi!
(tiếng Lan càu nhàu)
-Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt
bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời)


-Không gian: tại khu tập thể X
-Thời gian:

buổi trưa


-Các nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương. Có
quan hệ bạn bè (bình đẳng về “vai giao tiếp”)
-Các nhân vật phụ: một người đàn ông
( quan hệ xã hội), mẹ Hương(quan hệ ruột
thịt) ->Họ ở vai bề trên với 3 bạn HS.


-Nội dung: báo đến giờ đi học.
-Hình thức: gọi – đáp.
-Mục đích: để đến lớp đúng giờ qui định.
-Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái :ơi, đi, à,
chứ, với,gớm, ấy, chết thôi…
-Sử dụng các từ ngữ khẩu ngữ, có tính thân
mật suồng sã: chúng mày, lạch bà lạch bạch,
ngủ ngáy , chậm như rùa…


-Sử dụng câu đặc biệt : Đi học đi!
- Câu tỉnh lược:- Không cho…à!
-Để cho…..với!
-Đây rồi,…rồi!

(……)


1. Tính cụ thể
-Địa điểm và thời gian cụ thể: Buổi trưa,
khu tập thể.
- Người nói cụ thể: Lan, Hùng, mẹ
Hương, ông hàng xóm.

- Người nghe cụ thể: Hương, Lan, Hùng
-Có đích lời nói cụ thể: Lan, Hùng gọi
Hương đi học, mẹ Hương khuyên Lan,
Hùng
-Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng
từ ngữ (kèm theo ngữ điệu) phù hợp với
đối thoại.


2. Tính cảm xúc
- Giọng điệu thân mật trong thông tin,
kêu gọi, thúc giục(Lan, Hùng)
-Giọng thân mật yêu thương trong lời
khuyên bảo của mẹ.
-Giọng thân mật trong sự trách
móc(gớm), trong so sánh (Chậm như
rùa, lạch bà lạch bạch như vịt)
-Giọng quát nạt bực bội của ông hàng
xóm


3. Tính cá thể
Mỗi người có giọng nói riêng, vốn từ
ngữ ưa dùng riêng, có những cách nói
riêng….có thể phân biệt được
Khái niệm phong cách ngôn ngữ: Là
phong cách mang những dấu hiệu đặc
trưng của ngôn ngữ dùng trong giao
tiếp sinh hoạt hàng ngày



III. Luyện tập
Bài tập 1:
-Tính cụ thể: + Thời gian: Đêm khuya
+ Không gian: Rừng núi
+ Nhân vật: ĐTT phân thân đối thoại
+ Nội dung: Tự vấn nội tâm

-Tính cảm xúc:
+ Giọng điệu thân mật, câu nghi vấn,cảm thán, từ
ngữ viễn cảnh, cận cảnh,cảnh chia li, cảnh đau buồn
được viết theo dòng tâm tư

-Tính cá thể:
-Ngôn ngữ của người có trình độ, có
vốn sống, có trách nhiệm, giàu cảm xúc, đời sống nội
tâm phong phú


Bài tập 2

Dấu ấn phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
thể hiện ở:
-Từ ngữ xưng hô thân mật: Mình - ta,
cô - anh
-Ngôn ngữ đối thoại:Có nhớ ta chăng,
hỡi cô yếm trắng...
-Lời nói hằng ngày: Mình về, ta về,
lại đây đập đất trồng cà với anh…



Bài tập 3
Đoạn đối thoại mô phỏng hình thức đối
thoại có hô đáp, có luân phiên lượt lời
nhưng có điểm khác:
-Hình thức câu đối chọi: “Tù trưởng các
ngươi đã chết, lúa các ngươi đã mục…”
-Có điệp từ, điệp ngữ: Ai giữ…ai giữ.
-Có nhịp điệu theo câu hay theo ngữ
đoạn giống với văn biền ngẫu


Bố ơi, bố có khỏe không? Con lợn sề nhà ta
nó đẻ hơn tháng trước gần chục con bố ạ. Bố
ơi, bố cho con cái thước mấy lị quản bút màu
đỏ í. Con lợn sề nó xuống được cái hầm xây
bằng tường rồi bố ạ. Nó nghe kẻng là xuống,
con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm
qua nữa. Mấy lị em Dung không đái dầm nữa.
Em không chơi với con thì con được phần
kẹo của cô giáo cho, con để dành cho em nó
mới chơi với con để mẹ đi tát nước với cả đi
bắc cầu nữa. Thôi bố nhá! Đánh hết thằng Mỹ
bố về ngủ với con một tối bố ạ!
Con Tạo Hai- Bố Tiên. (Lê Lựu)



×