Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tuần 14. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 17 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là ngôn ngữ

sinh hoạt?
- Các dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt?


- Ngôn ngữ sinh hoạt: Là lời ăn tiếng
nói hàng ngày dùng để trao đổi thông
tin, ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng những
nhu cầu trong cuộc sống.
- Ngôn ngữ sinh hoạt có 2 dạng:
+ Dạng nói
+ Dạng viết


TiÕt 42.TiÕng ViÖ


NéI DUNG BµI HäC
II. Phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt
1. Tìm hiểu ngữ liệu
2. Khái niệm về phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt
3. Đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
III. Luyện tập



II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1. Tìm hiểu ngữ liệu ( SGK- 113)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Hùng và Lan gọi
Hương đi học.)
-Hương ơi! Đi học đi! (im lặng)
-Hương ơi! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
-Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy
nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)
-Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa
với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng
ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
-Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan
càu nhàu)
-Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!...
(tiếng Hùng tiếp lời)


- Không

gian: tại khu tập thể X
-Thời gian: buổi trưa
- Các nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương. Có quan hệ bạn bè
(bình đẳng về “vai giao tiếp”)
- Các nhân vật phụ: một người đàn ông ( quan hệ xã hội), mẹ
Hương(quan hệ ruột thịt) ->Họ ở vai bề trên với 3 bạn HS
- Nội dung: báo đến giờ đi học
- Hình thức: gọi – đáp.
- Mục đích: để đến lớp đúng giờ qui định.

- Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái :ơi, đi, à, chứ, với,gớm, ấy,
chết thôi…
- Sử dụng các từ ngữ khẩu ngữ, có tính thân mật suồng sã:
chúng mày, lạch bà lạch bạch, ngủ ngáy , chậm như rùa…
- Sử dụng câu đặc biệt, Câu tỉnh lược


Phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt là gì?


2. Khái niệm

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong
cách mang những dấu hiệu đặc trưng của
ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt
hằng ngày


3. Đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt

ĐẶC TRƯNG
Tính cụ thể:
+ Hoàn cảnh
giao tiếp
+ Nhân vật
giao tiếp
+ Cách nói
năng,

từ ngữ diễn
đạt

Tính cảm xúc:
+ Lời nói biểu
hiện thái độ, tình
cảm qua giọng
điệu
+ Từ ngữ có tính
khẩu ngữ
+ Kiểu câu giàu
sắc thái cảm xúc

Tính cá thể:
+ Thể hiện
qua vốn từ
ngữ ưa dùng
riêng
+ Cách nói
riêng
+ Giọng nói
riêng


BÀI TÂ P 1

III. LUYÖN TÂP

8-3-69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng,

nằm thao thức không ngủ đươc. Rừng khuya im lặng như
tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng
hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì
đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm, nhìn qua bóng
đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh
tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày
sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi
cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa… Đáng trách
quá Th. ơi! Th. Có nghe tiếng người thương binh khẽ rên
và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa
chiến thắng.
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)


- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Thời gian: lúc đêm khuya
+ Không gian: trong một căn
phòng ở giữa khu rừng
- Nhân vật giao tiếp:
Th. tự phân thân để đối thoại
(độc thoại nội tâm)
- Nội dung giao tiếp:
Cảm xúc và ý nghĩ của Th.
sau khi đi thăm bệnh về
-Những câu biểu hiện cảm
xúc:
+ Nghĩ gì đấy Th. ơi?

+ Đáng trách quá Th. ơi!
- Vốn kiến thức:

Phong phú
- Vốn sống:
Có nhiều kinh nghiệm
- Độ tuổi:
Đang ở độ tuổi thanh niên
- Hoàn cảnh sống:
Đang có chiến tranh

 Lợi ích của việc ghi nhật kí: Rèn
khả năng diễn đạt, bộc lộ rõ cảm
xúc, tình cảm, thể hiện cá tính làm
cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú
hơn


Bài 2/127
Chỉ ra những dấu hiệu của phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện
trong những câu ca dao sau đây:
- Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa,
Lại đây đập đất trồng cà với anh


Bài 2/127
a. Tính cụ thể:
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Cuộc chia tay
+ Buổi lao động


- Nhân vật giao tiếp:
+ Cô - anh

- Nội dung:
+ Lời nhắn gửi thể hiện
tình cảm sâu sắc
+ Trêu đùa

b. Tính cảm xúc:
- Giọng điệu: Tình tứ
- Từ ngữ biểu cảm:
+ Chăng
+ Hỡi

c. Tính cá thể:
- Ngôn ngữ của người bình dân
- Cách nói ý nhị, kín đáo, duyên
dáng


Bài 3/127
Đăm Săn: - Ơ tất cả dân làng này, các ngươi có đi với ta
không? Tù trưởng các ngươi đã chết, lúa các ngươi đã mục.
Ai chăng ngựa hãy đi dắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai
giữ trâu hãy đi lùa trâu về!
Dân làng: - Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc
đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang, người nhà giàu
cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa!
Đăm Săn: - Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả

tôi tớ bằng này! Chúng ta ra về nào!
(Chiến thắng Mtao Mxây)


Bài 3/127
Đoạn văn mô phỏng hình thức đối thoại có hô đáp, có luân phiên lượt lời, nhưng lời nói được
sắp xếp theo kiểu:
- Liệt kê tăng tiến
- Có điệp từ, điệp ngữ
- Có nhịp điệu giống văn biền ngẫu
- Lặp mô hình cú pháp




×