Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 10 trang )

Tiết 26: Tiếng Việt

§ÆC §IÓM CñA NG¤N NG÷
NãI
Vµ NG¤N NG÷ VIÕT


I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết


I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

2. Thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết


I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

2. Thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

II. Luyện tập


Đặc điểm
Hoàn cảnh
sử dụng

Các phương
tiện cơ bản


và yếu tố hỗ
trợ

Ngôn ngữ nói
Phát âm trong giao tiếp hàng
ngày, có sự tiếp xúc trực tiếp
giữa các nhân vật giao tiếp , có sự
luân phiên lượt lời giữa các nhân
vật giao tiếp.
- Âm thanh; đa dạng ngữ điệu.
- Kết hợp các yếu tố ngoài ngôn
ngữ: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...

Ngôn ngữ viết
Ghi lại trong văn bản, nhân vật giao tiếp tiếp
xúc gián tiếp, không có sự luân phiên lượt lời
giữa các nhân vật giao tiếp.

- Chữ viết, các kí hiệu
- Dùng dấu câu, hình ảnh minh họa, hình vẽ,
bảng biểu..

- Từ ngữ mang tính khẩu ngữ, từ
địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ…
- Sử dụng nhiều thán từ, trợ từ, từ
đưa đẩy, chêm xen,…

-Từ ngữ được lựa chọn, chuẩn mực theo phong
cách chức năng
- Có sử dụng các thán từ, trợ từ nhưng cần chú

ý đảm bảo phù hợp

Câu

- Câu ngắn, tỉnh lược thành phần
- Câu rườm rà, có nhiều yếu tố dư
thừa, trùng lặp.

- Câu dài, nhiều thành phần
- Câu được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, lôgic
nhờ việc sử dụng các quan hệ từ và sự sắp xếp
các thành phần phù hợp.

Biện pháp
tu từ, bố
cục trình
bày

-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ->
tăng hiệu quả diễn đạt của lời nói
- Bố cục có thể chưa khoa học, chưa
rõ ràng

Từ ngữ

- Có sử dụng các biện pháp tu từ nhưng phải
đảm bảo phù hợp với phong cách chức năng
- Bố cục rõ ràng, khoa học, tùy theo yêu cầu
từng phong cách chức năng



Thuận
lợi

Ngôn ngữ nói

Ngôn ngữ viết

-Tiện sử dụng trong giao
tiếp tức thì, mau lẹ, không
cần nhiều thời gian chuẩn
bị.

-Sử dụng hoàn cảnh giao tiếp có
qui cách, gián tiếp.
-Diễn đạt chuẩn mực, rõ ràng

- Có thể truyền đi trong một
- Có lợi thế bộc lộ rõ cảm
không gian xa xôi và lưu truyền
xúc, bổ sung thêm thông
trong một thời gian dài.
tin cho lời nói.

Hạn
chế

-Diễn đạt chưa mạch lạc, -Không có lợi thế bộc lộ rõ cảm
xúc, bổ sung thêm thông tin cho
chưa chuẩn mực,có

lời nói.
nhiều yếu tố trùng lặp,
dư thừa,
- Mất thời gian chuẩn bị.
- Không lưu giữ được lâu
dài.


1. Bài tập 1:
Hoàn cảnh sử dụng: Một đoạn trích trong văn bản“
Giữ gìn sự trong sáng của TV” ( Phạm Văn Đồng)
- Các phương tiện hỗ trợ:
+ Sử dụng các dấu câu: dấu phẩy,dấu chấm,dấu
hai chấm, dấu ba chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc
kép
Từ ngữ:
+ Sử dụng thuật ngữ của ngành khoa học ngữ văn :
từ vựng, vốn chữ, ngữ pháp, phong cách, thể văn, vốn
chữ, tiếng, …
+ Sử dụng từ chỉ thứ tự để đánh dấu các luận
điểm :một là, hai là, ba là,…
- Câu: Câu ngắn gọn, rõ ràng về nghĩa, kết cấu ngữ
pháp chuẩn mực
- Bố cục trình bày: Tách dòng sau mỗi câu để tách
luận điểm cho rành mạch, rõ ràng.


2. Bài tập 2:
- Hoàn cảnh sử dụng: Hội thoại giữa các nhân
vật: Tràng, Thị ( trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của

Kim Lân)
Có sự luân phiên lượt lời giữa hai nhân vật.
- Các yếu tố hỗ trợ cho lời nói:
Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ
,cong cớn, cười tít…
- Từ ngữ:
+Từ hô gọi: kìa, này, ơi…nhỉ…
+Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, thật đấy,…
+ Các từ dùng trong ngôn ngữ nói: mấy(giò); có
khối, nói khoác… đằng ấy, nhà tôi…
- Câu:
+ Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: có…thì; đã…
thì…


3. Bài tập
3:
a. - Lỗi sai: dùng từ của ngôn ngữ nói trong văn bản viết
- Chữa lỗi:
Bỏ từ: thì, đã, thay “hết ý” bằng từ “rất”
-> Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. - Lỗi sai: dùng từ thừa ( như), dùng từ của ngôn ngữ nói
trong văn bản viết
- Chữa lỗi:
Bỏ từ “như, thay từ “vống lên” bằng cụm từ “qúa mức
thực tế”, thay cụm từ “đến mức vô tội vạ” bằng “một cách
tuỳ tiện”
-> Còn máy móc, thiết bị do nước ngoại đưa vào để thay thế
cho việc góp vốn thì không được kiểm soát, họ sắn sàng khai
lên quá mức thực tế một cách tùy tiện.

c. - Lỗi sai: Câu văn tối nghĩa, dùng từ của ngôn ngữ nói
( chẳng chừa ai sất)
- Chữa lỗi: viết lại câu
Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm, cua và cả các loài chim ở
gần nước như cò, vạc,vịt, ngỗng,… chúng chẳng chừa một
loài nào.




×