Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.64 KB, 17 trang )

1


Tiết 109

2


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Xét đoạn văn
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu
mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những
cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào
tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh(3).
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)
1/ Chủ đề:
- Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại
- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: “Tiếng nói chủ văn nghệ”
3


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu
mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những
cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào
tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh(3).
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)


2) Nội dung chính trong các câu
(1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
(2): Khi phản ánh thực tại,người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.

(3): Cái mới mẻ ấy là thái độ,tình cảm và lời nhắn gửi của
4
người nghệ sĩ.


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu
mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những
cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào
tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh(3).
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)
- Nội dung của các câu đều hướng về chủ đề của đoạn văn:
Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí:
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo).
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một 5
điều gì đó)


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu
mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những

cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào
tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh(3).
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)
3/ Những biện pháp thể hiện mối quan hệ:
Lặp từ vựng: Tác
+ Phép thế: Anh/ nghệ sĩ
+
phẩm- tác phẩm.
+ Phép nối: quan hệ từ nhưng
+ Dùng từ ngữ cùng
+ Dùng cụm từ đồng nghĩa:Cái
trường liên tưởng: Tác
đã có rồi- Vật liệu mượn ở thực
phẩm- Nghệ sĩ
6
tại


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
1/ Chủ đề:
- Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại
- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: “Tiếng nói chủ văn nghệ”

2) Nội dung chính trong các câu
- (1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
(2):Người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.

(3): Cái mới mẻ ấy là thái độ,tình cảm và lời nhắn gửi

- Nội dung của các câu đều hướng về chủ đề của đoạn văn:
Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí:
+ (Phản ánh thực tại)
+ (Tái hiện và sáng tạo).
7
+ (Nhắn gửi một điều gì đó)


3/ Những biện pháp thể hiện mối quan hệ:
Lặp từ vựng:
phẩm- Tác phẩm.
+

Tác

+ Dùng từ ngữ cùng
trường liên tưởng: Tác
phẩm- Nghệ sĩ

+ Phép thế: Anh/ nghệ sĩ
+ Phép nối: quan hệ từ nhưng
+ Dùng cụm từ đồng
nghĩa:Cái đã có rồi- Vật liệu
mượn ở thực tại

8


CÁMCÁC

ƠN CÁC
MỜI
BẠN
BẠNCÂU
ĐÃ ĐẶT
ĐẶT
HỎI
CÂU
CHO
CHOHỎI
NHÓM
NHÓM
CHÚNG
CHÚNG
TÔI.
TÔI

9


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Chúng tôi xin chốt lại ý kiến như sau:
- Về nội dung:
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu
phải phục vụ chủ đề của đoạn
+ Các câu, các đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự ( liên kết lôgic)

- Về hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp (
)

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ )
+ Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với
câu đứng trước ( Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
+ Từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép
thế)
+ Sử dụng các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước ( phép10nối)


I) Khái niệm liên kết

II) Luyện tập
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả
thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời
phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu
(2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là
những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học
“thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học
chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì
thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh
tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
11


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả
thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những

môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do
lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).

a) Liên kết nội dung

(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những
hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
12


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả
thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những
môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do
lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

b) Liên kết hình thức







(2) - (1)
(3) - (2)
(4) - (3)
(5) - (4)
(5) - (1)

bản chất trời phú ấy
nhưng
ấy
những lỗ hổng
thông minh

=> phép đồng nghĩa
=> phép nối
=> phép thế
=> phép lặp từ ngữ
=> phép lặp từ ngữ
13


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
II) Luyện tập
Bài tập : Phân tích sự liên kết


1) Chủ đề của đoạn văn:
- Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam. Đồng
thời là những hạn chế cần khắc phục.
- Nội dung của các câu đều tập trung vào chủ đề
- Trình tự sắp xếp
+ Mặt mạnh trí tuệ của Việt Nam
+ Những điểm hạn chế
+ Cần khắc phục hạn chế
14


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
II) Luyện tập
Bài tập 1: Phân tích sự liên kết

1) Chủ đề của đoạn văn:
2/ Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn:
+ Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ: Bản chất trời phú ấy
(phép thế đồng nghĩa)
+ Câu 3 nối với câu 2 bằng từ: Nhưng (phép nối)
+ Câu 4 nối với câu 3 bằng từ: Ấy là (phép nối)
+ Câu 5 nối với câu 4 bằng từ: Lỗ hổng (phép lặp từ ngữ)
+ Câu 5 nối với câu 1 bằng từ: Thông minh (phép lặp từ ngữ)
15



17




×