Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 17. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối Học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.4 KB, 15 trang )


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
ĐỀ:

Câu 1 (3đ): Thế nào là phương châm về chất ? Cho
ví dụ về trường hợp có thể không tuân thủ phương
châm này.
Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn
trực tiếp.
Câu 3 (2đ): Thuật ngữ là gì ? Giải thích các thuật ngữ:
trường từ vựng, ẩn dụ.
Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 1: Phương châm về chất là: Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.

Ví dụ tình huống có thể không tuân thủ phương châm về
chất:


- Bác sĩ không nói sự thật về căn bệnh nan y cho bệnh
nhân biết.
- Khi bị địch bắt, các chiến sĩ khai báo không đúng sự thật.


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn trực tiếp.
Cách 1:

Cách 2:


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
* Giải thích các thuật ngữ:
Trườngtừ
từvựng
vựnglà
là:tập hợp những từ có ít nhất một nét
Trường
A.

Tập về
hợp
những từ có một nét chung về nghĩa.
chung
nghĩa.
B. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
B.
C. Tập hợp những từ có ít nhất một hay nhiều nghĩa.
D. Tập hợp những từ có ý chung về nghĩa.


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
* Giải thích các thuật ngữ:
Ẩn dụ là:
A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng
khác.
B. So sánh, đối chiếu giữa tên sự vật này với sự vật khác.
C.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng có nét tương đồng.


Tiết 86:


TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
* Giải thích các thuật ngữ:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng.


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

Bằng nghệ thuật so sánh: “Mặt trời” khi xuống biển giống
hình ảnh “hòn lửa” và nhân hoá: “sóng cài then”, “đêm
sập cửa”, tác giả đã liên tưởng : Vũ trụ như một ngôi nhà
lớn, với màn đêm buông xuống là cánh cửa khổng lồ và
những lượn sóng là những cái then cửa. Chính nhờ
những biện pháp nghệ thuật đó, tác giả đã cho thấy cảnh
đại dương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.





TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Tiết 86:
Sai

Đúng

- gần gủi

- gần gũi

- thuật ngử

- thuật ngữ

- cách dẩn gián tiếp

- cách dẫn gián tiếp

- hùng vỉ

- hùng vĩ

- ý nghỉ

- ý nghĩ


- nguyên ven

- nguyên văn

- ngẹt kép

- ngoặc kép

- sát thực/ xát thực

- xác thực

- mặc trời

- mặt trời

- hồn lửa

- hòn lửa

- đặc câu

- đặt câu

- màng đêm

- màn đêm

- buôn xuống


- buông xuống

- lượng sóng

- lượn sóng

- thăng cửa

- then cửa


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Bác Hồ có nói:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.

Lan hỏi tôi:
- Bạn cao bao nhiêu sao trông giống người mẫu quá
vậy?
Tôi trả lời:
- Hơn bốn mét chứ mấy !


Tiết 86:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


Sai/ thiếu/ thừa

Sửa

- Em học lớp mấy?

- Em học lớp mấy?

- Em học lớp 9/3.

- Dạ, em học lớp 9/3. /(- Em học lớp
9/3 ạ ! )

Ba ơi, hồi chiều con thấy con rắn
dài hai mươi mét đấy.

- Ba ơi, hồi chiều, con thấy con rắn dài
hai mươi mét đấy.

- Cô giáo hỏi:

Cô giáo hỏi:

- Sao hôm nay bạn Linh không đi học

- Sao hôm nay bạn Linh không đi học?

- Một bạn trong lớp trả lời:


Một bạn trong lớp trả lời:

- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện
tử rồi ạ !

- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện
tử rồi ạ !

ông cha ta có câu “Con trâu là đầu
cơ nghiệp”

Ông cha ta có câu: “Con trâu là đầu cơ
nghiệp”.


TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Tiết 86:
Sai

- Trong câu văn trên là một câu thơ
lục bát đã sử dụng hình ảnh so
sánh mặt trời như hòn lửa.

Đúng
- Câu thơ trên đã sử dụng hình
ảnh so sánh mặt trời như hòn lửa.

- Tác giả dùng các biện pháp nghệ
thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc

chiều tà rất mãnh liệt và cháy bỏng.

- Tác giả dùng các biện pháp nghệ
thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc
chiều tà rất đẹp và gần gũi.

- Cách địa phương vừa rộng lớn vừa
gần gũi với con người.

- Cảnh đại dương vừa rộng lớn vừa
gần gũi với con người.




×