Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đọc thuộc lòng bài “Nước Đại
Việt ta”. Cho biết bài cáo có ý
nghĩa như thế nào đối với dân
tộc ta ?
Kiểm tra bài cũ
Hãy nối khái niệm ở cột bên phải tơng ứng với nội
dung
ở cột bên trái?
1 Cáo
Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc
a kêu gọi chống thù trong giặc ngoài.
Dùng để trình bày một chủ trơng
b hay công bố kết quả một việc lớn để
Dùng
để
trình
mọi ng
ời
biết.bày một chủ trơng
b hay
công bố kết quả một việc lớn để
2 Hịch
Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc
ngời biết.
a mọi
kêu gọi chống thù trong giặc ngoài.
c
3 Chiếu
4 Tấu
Thần dân gửi lên vua chúa để trình
bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
d Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
d Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
c
Thần dân gửi lên vua chúa để trình
bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
Kim tra bi c
Nờu ni dung chớnh ca
on trớch Nc i
Vit ta?
Nhân bất học bất tri lí, ngọc bất trác bất
thành khí, từ thủa xa ông cha ta đã coi việc
học hành là nền tảng của sự nhận thức, vậy học
nh thế nào để đạt hiệu quả và thật sự có
ích, đó cũng chính là vấn đề mà La Sơn Phu
Tử Nguyễn Thiếp bàn luận rất đầy đủ và dễ
hiểu trong bài học mà chúng ta tim hiờu hụm nay.
(Luận học pháp)
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
Tiết
101
Bàn luận về
(Luận học pháp) La Sơn phu tử Ng
phép học
I. Tim hiờu chung:
1. Tác giả:
Em hiu gi về cuc i v s
nghip ca tác giả Nguyễn
Thiếp?
TiÕt
(LuËn
101
I. Tìm hiểu chung:
häc ph¸p) La S¬n phu tö Ngu
1. Tác giả:
La Sơn phu tử, hay “Lam Hồng Dị Nhân”. Nguyễn Thiếp tiên sinh, huý là Minh, tự
là Quang Thiếp, sinh ngày 25 tháng 8 năm Quý Mão (1723) niêu hiệu Lê Bảo Thái năm thứ 4
tại làng Mật Thôn, xã Nguyệt Úc hay Nguyệt Áo (tục gọi là Nguyệt Ao), tổng Lai Thạch,
huyện La Sơn (nay là phủ Đức Thọ), tỉnh Hà Tĩnh. Tổng La Thạch sau này lại thuộc về
huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Nhưng trong cả cuộc đời, Nguyễn Thiếp có rất nhiều tên tự
hay tên hiệu, hoặc do Tiên sinh tự đặt, hoặc do người đương thời xưng tặng, chẳng hạn: Khải
Xuyên, Lạp phong cư sĩ, Điên ẩn, Cuồng ẩn, Hạnh am, Hầu lục niên, Lục niên Tiên sinh, La
Giang phu tử, La Sơn phu tử...
Mỗi danh hiệu đều có một lý do và hoàn cảnh riêng biệt. Một nhân tài thế kỉ XVIII, đỗ
tam trường thi Hội, làm quan đến Tri phủ rồi về ở ẩn trên núi Thiên Nhẫn (Hà Tĩnh). Sau
nhiều lần mời, ông đồng ý giúp vua Quang Trung Nguyễn Huệ với vai trò “quân sư” giữ chức
Viện trưởng Viện Sùng Chính, có công cải cách các mặt văn hóa - xã hội thời Tây Sơn…
(Luận học pháp)
I- TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
I. TèM HIU CHUNG:
1. Tỏc gi :
-Nguyễn Thiếp: (1723-1804).
-Tự :Khải Xuyên, hiệu: Lạp Phong C
Sĩ, ngời đơng thời gọi là La Sơn
Phu Tử.
-Quê quán: Hà Tĩnh.
- Là ngời đức trọng, tài cao.
I TÌM HIỂU CHUNG:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1/ Tác giả:
2/ Tác phẩm:
a/ Thể loại:Tấu
Tấu là thể loại văn thư
của bề tôi được viết bằng
văn xuôi, văn vần hoặc
văn biền ngẫu, trình lên
vua chúa những kiến nghị,
đề nghị của mình.
Loại
hình
Văn
bản
tấuviết
hàitheo
cóthể
thuộc
thuộc
phương
thức
loạithể
gì?loại
Nêu
tấu
nghị
biểu
đạtluận
nào?
hiểu
biết
trung
Thuộc
giai
của đại
em
về
không?
đoạn
thể văn
loại học
đó?
nào?
Bµi
BµitÊu
tÊu
((cña
cñaNguyÔn
NguyÔnThiÕp
ThiÕp
göi
göivua
vuaQuang
Quang
Trung
Trung))
Qu©n
Qu©n®øc
®øc
((§øc
§øccña
cña
vua
vua))
D©n
D©nt©m
t©m
((Lßng
Lßngd©n
d©n
))
Häc
Häcph¸p
ph¸p
((PhÐp
PhÐp
häc
häc))
So sánh:Chiếu, Hịch, Cáo với Tấu?
Thể loại
Khác
Giống
Chiếu, Hịch, Cáo
Là các thể văn
do vua, chúa
ban truyền
xuống thần dân.
Tấu
Là một loại văn
thư của bề tôi ,
thần dân gửi lên
vua, chúa .
Đều là văn nghị luận trung đại
được viết bằng văn xuôi, văn vần
hoặc văn biền ngẫu.
I TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả:
2/ Tác phẩm:
a/ Thể loại:
b/ Xuất xứ:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
Đoạn trích là phần ba
của bản tấu Nguyễn Thiếp
dâng vua Quang Trung
khi ông hội kiến vua ( 8 –
1791 ).
Nêubản
Văn
có xuất
kết cấu
xứ văntự
(trình
bản?
lập
luận)
như thế
nào?
c. Bè côc: 3 phÇn
§o¹n 1: Tõ ®Çu ®Õn ®Òu do
nh÷ng ®iÒu tÖ h¹i Êy: Bµn vÒ
hãy xác
bố häc.
cục của
môcEm
®Ých
cñađịnh
viÖc
văn bản?
§o¹n 2: TiÕp ®Õn xin chí bá
qua: Bµn vÒ c¸ch häc.
§o¹n 3: Phần còn lại: Bµn vÒ t¸c
dông cña phÐp häc ch©n
chÝnh.
(Luận học pháp)
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
* Chính học: học theo con
đường đúng đắn, chính nghĩa.
* Thịnh trị: ổn định, phát triển trong
thái bình (xã hội, đất nước).
I TÌM HIỂU CHUNG:
II ĐỌC - HỂU VB:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
- “ Ngọc không mài, không thành
đồ
+ Cách
vật; người
giải thích
không
giản
họcdị,không
dễ hiểu.
biết rõ đạo ”.
+ “ Đạo”: Là lẽ đối xử giữa mọi
người:
- NT: + Sử dụng châm ngôn, câu
Học
để
làm
người
có
văn biền ngẫu, phép so sánh.
đạonói
đức,
cóđịnh
tri thức.
Cách
phủ
hai lần
Nhận
Vậy
Tìm
Vậy
Quan
xét
cách
Nhận
“người
Ngày
những
mục
điểm
mà
giải
thích
xét
cách
biết
rõ
nay
còn
luận
đích
điểm
Nguyễn
khái
niệm
sử
dụng
đạo”là
hưởng
chính
chân
Thiếp
đặt
“đạo”
ở
luận
cứ
ở
người
ứng
lối
được
chính
nêu
ra
ở
đây
tác
giả?
tác
giả?
như
thế
học
này
ởlà
của
quan
việc
gì?
nào?
không?
điểm
học là
này?
gì?
Điểm
Điểm tích
tích
Điểm
Điểm cần
cần bổ
bổ
cực
sung
cực
sung
Mục
đích
Coi
trọng
Mục
đích
Coi trọng
học
không
chỉ
mục
tiêu
đạo
học
không
chỉ
mục tiêuTheo
đạoem, quan niệm
là
rèn
đức
việc
là việc
rèn luyện
luyện
đức của
của
về mục
việcđích của
đạo
đức
mà
học
đạo
đức
mà
học nh thế có điểm
học
còn
rèn
năng
cònđ
rèn
năng
nào tích cực cần
ợc
lực
trí
tuệ
để
lực
trí
tuệ
để
phát huy ? Có những
con
ng
ời
có
con
ng
ời
có
điểm nào cần đợc bổ
sức
sức mạnh
mạnh xây
xây
sung ?
dựng,
dựng, cải
cải tạo
tạo xã
xã
hội
hội trên
trên mọi
mọi
lĩnh
lĩnh vực.
vực.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC – HIỂU VB:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
2. Phê phán quan niệm không đúng đắn về việc học:
- Lối học chuộng hình thức.
- Học cầu danh lợi cho cá
nhân.
Tác giả
đã phê
phán lối
học lệch
lạc, sai trái
nào?
** Lối
Lối học
học chuộng
chuộng hình
hình thức:
thức: học
học
thuộc
thuộc lòng
lòng câu
câu chữ
chữ mà
mà không
không hiểu
hiểu
nội
nội dung,
dung, chỉ
chỉ có
có danh
danh mà
mà không
không có
có
thực.
thực.
** Lối
Lối học
học cầu
cầu danh
danh lợi:
lợi: Học
Học để
để có
có
danh
danh tiếng,
tiếng,
đ
đợc
ợc trọng
trọng vọng,
vọng, đ
đợc
ợc lợi
lợi lộc.
lộc.
Tiết 101
Bµn luËn vÒ
phÐp(LuËn
hächäc
I. Tìm hiểu chung:
II. Hiểu văn bản:
ph¸p)
Để phê phán về những biểu hiện lệch lạc sai trái trong việc học,
tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gi?
- NT: Phép: Liệt kê
Em hãy liên hệ với những biểu hiện sai trái
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC – HIỂU VB:
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
2. Phê phán quan niệm không đúng đắn về việc học:
- Lối học chuộng hình thức.
- Học cầu danh lợi cho cá
nhân.
Chúa tầm thường, thần nịnh
hót ( nước mất, nhà tan )
Hậu
quả của
lối học
này?
Nguyễn Thiếp bàn và kiến nghị về những
vấn đề gì ở phép học của mình?
Thời gian: 60 giây.
HẾT2
3GiỜ
4
5
1
I- TÌM HIỂU CHUNG:
II- ĐỌC – HIỂU VB
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
3. Nguyễn Thiếp bàn về phép học:
- Phạm vi: rộng khắp nơi.
- Đối tượng : mọi người.
I- TÌM HIỂU CHUNG:
II- ĐỌC – HIỂU VB
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
3. Nguyễn Thiếp bàn về phép học:
- Phương pháp:
+ Học từ thấp đến cao.
+ Học rộng, nghĩ sâu. Tóm lược điều cơ bản, cốt
yếu nhất..
+ Học đi đôi với hành.
I- TÌM HIỂU CHUNG:
II- ĐỌC – HIỂU VB
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
1. Mục đích chân chính của việc học:
3. Nguyễn Thiếp bàn về phép học:
Tác
dụng của
quan
điểm
đúng
đắn đó?