GV:LÊ THỊ CHÂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và
chức năng của câu trần thuật?
-Về hình thức:
+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các
kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi nó có
thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Chức năng chính Dùng để kể, thông báo, nhận định,
miêu tả; ngoài ra còn có thể dùng để đề nghị, yêu cầu, hay
bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của
các kiểu câu khác).
Tiết 95: CÂU PHỦ ĐỊNH
Tiết 95: Câu phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Tìm hiểu ví dụ 1:
Xét những câu sau:
a.
Nam đi Huế.
b.
Nam không đi Huế.
c.
Nam chưa đi Huế.
d.
Nam chẳng đi Huế.
Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?
Tiết 95: Câu phủ định
a.
Nam đi Huế.
b.
Nam không đi Huế.
c.
Nam chưa đi Huế.
d.
Nam chẳng đi Huế.
Câu (b),
“không”
(c), (d)
“chưa”
ĐẶC
“chẳng”
CÂU
Có từ ngữ
phủ định.
PHỦ
ĐỊNH
CÂU
ĐIỂM
Câu (a)
Không có từ ngữ phủ
định.
KHẲNG
ĐỊNH
BÀI TẬP NHANH
Em hãy tìm các từ ngữ phủ đònh
trong
đoạn trích sau:
Nghòch lý cuộc đời Chúng ta có nhiều nhà
cao tầng, nhưng lại ít nhiệt tìn
mua nhiều thứ, nhưng
chẳng dùng đến chúng.
Chúng ta có thể bay lên ma
trăng, nhưng lại lười
không rẽ sang thăm
nhà hàng xóm.
BÀI TẬP NHANH
Em hãy tìm các từ ngữ phủ đònh
trong
đoạn trích sau:
Nghòch lý cuộc đời Chúng ta có nhiều nhà
cao tầng, nhưng lại ít nhiệt tìn
mua nhiều thứ, nhưng
chẳng dùng đến chúng.
Chúng ta có thể bay lên ma
trăng, nhưng lại lười
không rẽ sang thăm
nhà hàng xóm.
Tiết 95: Câu phủ định
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế
nào, hoá ra nó sun sun như
con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải , nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Tiết 95: Câu phủ định
Ví dụ 1: b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ 2: 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
2. Đâu có!
? Các câu trên đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụng
của chúng có giống nhau không?
- Tiết 95: Câu phủ định
b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
CÂU
d. Nam chẳng đi Huế.
Thông báo, xác nhận
không có sự việc…(Câu
phủ định miêu tả)
PHỦ
ĐỊNH
1. Không phải, nó chần
chẫn như cái đòn càn
2. Đâu có!
Bác bỏ một ý
kiến, nhận định
(Câu phủ định
bác bỏ)
Phân biệt phủ định bác bỏ và phủ định miêu tả ở câu
sau:
Bạn ấy không giỏi toán.
Trường hợp 1 :
A: Thu có giỏi toán không ?
B: Bạn ấy không giỏi toán .
Phủ định miêu tả
Trường hợp 2 :
A: Thu rất giỏi toán.
B: Bạn ấy không giỏi toán.
Phủ định bác bỏ
Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần căn
cứ vào tình huống giao tiếp.
Hãy viết một vài câu thơ, câu ca dao,
tục ngữ có chứa từ ngữ phủ định.
B¾t
®Çu
LƯU Ý:
1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời
(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)
đổi.”
Phủ định
+ Phủ định = Ýnghĩa khẳng định.
Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.
2.Câu chuyện ấy ai chẳng biết .
Từ nghi vấn
+ Phủ định = ý nghĩa khẳng định.
Câu chuyện ấy ai cũng biết.
Tiết 95: Câu phủ định
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1. (Sách giáo khoa trang 53)
1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác
bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường
đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học
lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không
có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho
tương lai.
(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
b.Tôi an ủi Lão:
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Vả lại ai
Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa
kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
ngần
c. Không, chúng con không đói đâu. Hai đứa( ăn
Namhết
Cao,
Lão Hạc)
kia Phản
củ khoai
no mòng
bụng
rồilàcòn
gì nữa.
bác thì
lại điều
mà Cái
Tí ra
cho
mẹ đói
nó đang
nghĩ.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
*Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao?
Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường,
song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai
không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa
thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn, Quả thơm )
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách
ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm
nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa
của 3 câu đều là để khẳng định.
Tiết 95: Câu phủ định
Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp”
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)
? Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng “chưa” thì nhà văn phải
viết lại câu văn như thế nào?
? Nghĩa của câu đó có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu
chuyện hơn? Vì sao?
Yêu cầu:
Thảo luận nhóm .
Thời gian: 3 phút.
Trình bày ra giấy.
Tiết 95: Câu phủ định
Bài tập 3
* Nếu thay thì câu này phải viết lại là:
“Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”
* Từ “chưa” không thể thay thế cho từ “không”.
* Nhà văn phải sử dụng từ “không” trong câu này mới phù
hợp với diễn biến của câu chuyện (vì sau này Dế Choắt chết).
Tiết 95
Câu phủ định
Bài tập 4: Xác định câu phủ định- để làm gì?- đặt câu ý tương
đương.
Không đẹp tí nào!
a) Đẹp gì mà đẹp!
b) Làm gì có chuyện đó!
Không thể có chuyện đó được!
c)Bài thơ này mà hay à?
Bài thơ này chẳng hay chút nào!
d) Cụ tưởng tôi sung sướng
hơn chăng?
Tôi đâu có sung sướng gì!
Không phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ý
nghĩa phủ định ( Để phản bác các điều đã nêu ở
những câu trên ).
Tiết 95: Câu phủ định
Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết: có thể thay từ “quên” bằng
từ “không” được không? Vì sao?
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước
mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu
quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này
gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
(Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn)
Không thể thay
Yêu từ
cầu:
“quên” bằng từ “không”. (“quên” không phải
là từ phủ định) Thảo luận nhóm.
Nếu thay thìsẽThời
3 phút.
làm gian:
thay đổi
hẳn ý nghĩa của câu - sai lạc với
chủ đề của đoạnvăn
và văn
Trình
bàybản.
ra giấy.
Tiết 95: Câu phủ định
Bài tập bổ sung: Hoàn thiện sơ đồ sau:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Chức năng
Đặc điểm
hình thức
Phủ nhận
Bác bỏ một ý
sự việc …
kiến, nhận định
chưa, không,
Câu phủ
Câu phủ định
chẳng….
định miêu tả
bác bỏ
Có từ ngữ
phủ định:
Câu
Câuphủ
phủđịnh
định
Bác
Bácbỏ
bỏmột
mộtýý
kiến,
kiến,một
mộtnhận
nhận
định
định(phủ
(phủđịnh
định
bác
bácbỏ)
bỏ)
Thông
Thôngbáo,
báo,xác
xácnhận
nhậnkhông
không
có
cómột
mộtsự
sựvật,
vật,sự
sựviệc,
việc,tính
tính
chất
chấtquan
quanhệ
hệnào
nàođó
đó(phủ
(phủ
định
địnhmiêu
miêutả)
tả)
CỦNG CỐ
Viết một đoạn hội thoại trong đó có sử dụng câu phủ định.
Tiết 95: Câu phủ định
Hướng dẫn học về nhà:
1. Hướng dẫn học bài cũ:
Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoàn thiện các phần bài tập chưa làm trong SGK:
2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới:
Chuẩn bị bài: Hịch tướng sĩ (t2)
+ Soạn bài.
+ Sưu tầm những câu chuyện về người anh hùng Trần
Quốc Tuấn.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!