CHµO
mõng
c¸c
ThÇy
c«
gi¸o
®Õn
dù
tiÕt
Häc
líp 8a5.
Đọc thuộc phần dịch thơ
bài thơ ‘’Ngắm trăng”
của Hồ Chí Minh. Qua
bài thơ, em thấy được
tình cảm nào của Bác
thể hiện rõ ở đây ?
Trả lời
Tình yêu thiên nhiên đến
say mê và phong thái ung
dung của Bác ngay cả trong
cảnh ngục tù cực khổ, tối
tăm.
Hồ Chí Minh (1890 -1969)
• - Đọc diễn cảm
baøi thô “Ñi
ñöôøng”.
- Em rút ra được
bài học gì cho bản
thân?
Quốc Tử Giám
Sân vận động quốc gia Mỹ Đình
Nhà hát lớn Hà Nội
Đại học Y Hà Nội
Hà Nội – Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
Thủ đô Hà Nội
Hồ Hoàn Kiếm – Tháp Rùa
Phủ Chủ tịch
Hội trường Ba Đình
Tit 90- Vn bn:
CHIEU DễỉI
ẹO
- Lý
Cụng
Un
1- Taực giaỷ:
Lý công uẩn lên ngôi vua( 1009 )
Lí Công Uẩn
(974 - 1028)
ÑOÂ
- Lý
Công Uẩn-
I. Tìm hiểu chung:
1) Tác giả:
- Lí Công Uẩn (974 – 1028)
- Quê: Từ Sơn – Bắc Ninh
- Là người thông minh, nhân ái,
có chí lớn.
- Sáng lập vương triều nhà Lí.
2) Tác phẩm:
Tượng đài Lí Thái Tổ
(Lí Công Uẩn)
-Chiếu còn gọi là (chiếu th, chiếu chỉ).
Chiếu có từ thời cổ đại bên Trung Quốc.
Lúc đầu gọi là Mệnh, sau là Lệnh.
Đến nhà Tần đổi là Chiếu.
+ Nội dung: thể hiện t tởng chính trị
lớn lao, có ảnh hởng lớn đến vận mệnh
của một triều đại, của đất nớc.
+ Hình thức: Chiếu đợc viết bằng
văn xuôi, văn vần,xen những câu văn
biền ngẫu ( Biền: là 2 con ngựa kéo
xe sóng đôi; Ngẫu: là từng cặp ) tức
là những cặp câu cân xứng với nhau.
Ở
ĐƯỢC
ĐÃ
LẠI
VÀO
CÁI
ĐÚNG
TIỆN
NƠI
THẾ
NGÔI
HƯỚNG
TRUNG
RỒNG
NAM
NHÌN
TÂM
CUỘN
BẮC
SÔNG
TRỜI
HỔ
ĐÔNG
DỰA
NGỒI
TÂY
NÚI
ĐẤT
Văn
Văn biền
biền ngẫu
ngẫu cân
cân xứng,
xứng, nhịp
nhịp nhàng.
nhàng.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Lý do dời đô:
Nhà Thương, nhà Chu :
+ Nhà Thương : năm lần dời đô.
+ Nhà Chu : ba lần dời đô.
Mục đích
Đền vua Đinh
Ở nơi trung
tâm
Mưu. toan nghiệp lớn.
Tính kế muôn đời
cho con cháu.
Vận nước lâu dài.
Kết quả
Nhà Đinh- Lê
+ Đóng yên đô thành.
Phong tục phồn thịnh
Triều đại không
Đền vualâu
Lêbền.
Hậu
quả
Sự cần thiết phải dời đô
Trăm họ hao tốn
Số vận ngắn ngủi
Muôn vật không
thích nghi
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Lợi thế chän §¹i La lµm
kinh ®« : Về lịch sử :Kinh đô cũ của Cao Vương
Lý do
chọn
Đại La
làm kinh
đô
Trung tâm trời đất: Rồng
cuộn
, hổ ngồi
Về địa lý
Địa thế rộng mà bằng.
Đất đai cao mà thoáng…
Dân cư: Khỏi chịu cảnh ngập lụt.
Cảnh vật : Muôn vật phong phú tốt
tươi.
Xứng đáng là nơi định đô bền vững
muôn đời.
Nơi
kinh đô
bậc
nhất
của đế
vương
muôn
đời.
: CHIEÁU DÔØI ÑOÂ
- Lý Công Uẩn-
Tiết 90- Văn bản
3. Ban lệnh :
Các khanh nghĩ thế nào?:
=> thấu tình đạt lí
®èi tho¹i d©n
chñ
Bản đồ Đại La
Chợ Đồng Xuân
THẢO LUẬN
• Chứng minh “ Chiếu dời đô” có sức thuyết
phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lí và tình.
Gợi ý:
- Trình tự lập luận trong hai đoạn đầu,
- Lời ban bố mệnh lệnh ở đoạn cuối.
THẢO LUẬN
• Chứng minh “ Chiếu dời đô” có sức thuyết phục lớn
bởi có sự kết hợp giữa lí và tình.
• Gợi ý:
- Trình tự lập luận trong hai đoạn đầu:
Lí: + Viện dẫn sử sách làm tiền đề,
+ Căn cứ vào thực tế của hai nhà Đinh – Lê
=> Chọn Đại La để định đô.
- Lời ban bố mệnh lệnh ở đoạn cuối:
•
Tình: Có tính chất trao đổi, bàn bạc, tạo sự đồng
cảm giữa vua và thần dân.
ĐÔ
- Lý
Uẩn-kết:
•Cơng
III. Tổng
• 1. Nội dung:
Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước
độc lập, thống nhất đang trên đà phát triển lớn mạnh.
• 2. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, có lý có tình.
- Phân tích dẫn chứng rõ ràng.
3. Ý nghĩa văn bản:
h dấu sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long v
n thức về vò thế ,sự phát triển đất nước của Lí Cô
Nêu lịch sử
Dời đô nên phát triển
Lý do dời đô
Hoa Lư không phù hợp
Thực tế nhà Đinh, Lê
Ý
tưởng
dời
đô
Không dời nên suy vong
Lý do chọn Đại La
Lợi thế của Đại La
Hội đủ mọi điều kiện
Lý tưởng về mọi mặt
Hướng dẫn học sinh
tự học
• -Đối với bài học ở tiết
học này:
• + Học bài
• + Sưu tầm tài liệu về Lí Thái
Tổ và lòch sử Hà Nội.
• -Đối với bài học ở tiết
học tiếp theo:
• + Chuẩn bò: “Hòch tướng só”
•
+Đọc trước nội dung.
•
+Trả lời câu hỏi SGK
T/60.
•
+Đọc chú thích.
•
Chân
thành
cám ơn
Thầy cô
và
các em
Kính
chúc
một
mùa xuân
hạnh phúc,
an lành
Dấu tích Thăng Long xưa
V¡N MIÕU NGµY NAY
V¡N MIÕU X¦A
CHïA MéT CéT